« Home « Kết quả tìm kiếm

Giáo án Điện tích- diện trường


Tóm tắt Xem thử

- ĐIỆN TÍCH.
- ĐIỆN TRƯỜNG.
- Điện tích.
- Điện tích điểm.
- Vật bị nhiễm điện còn gọi là vật mang điện, vật tích điện hay là một điện tích..
- Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét.
- Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau..
- Các điện tích khác dấu thì hút nhau.
- Hằng số điện môi.
- Lực hút hay đẩy giữa hai diện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
- Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi đồng tính.
- Hằng số điện môi + Điện môi là môi trường cách điện..
- Khi đặt các điện tích trong một điện môi đồng tính thì lực tương tác giữa chúng sẽ yếu đi ( lần so với khi đặt nó trong chân không.
- gọi là hằng số điện môi của môi trường.
- Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi : F = k.
- Hằng số điện môi đặc cho tính chất cách điện của chất cách điện.
- ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH I.
- Điện tích nguyên tố.
- Gồm: hạt nhân mang điện tích dương nằm ở trung tâm và các electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh.
- Electron có điện tích la C và khối lượng là 9,1.10-31kg.
- Prôtôn có điện tích la C và khối lượng la kg.
- Khối lượng của nơtron xấp xĩ bằng khối lượng của prôtôn.
- Số prôtôn trong hạt nhân bằng số electron quay quanh hạt nhân nên bình thường thì nguyên tử trung hoà về điện.
- b) Điện tích nguyên tố Điện tích của electron và điện tích của prôtôn là điện tích nhỏ nhất mà ta có thể có được.
- Vì vậy ta gọi chúng là điện tích nguyên tố.
- Bình thường tổng đại số tất cả các điện tích trong nguyên tử bằng không, nguyên tử trung hoà về điện.
- Nếu nguyên tử bị mất đi một số electron thì tổng đại số các điện tích trong nguyên tử là một số dương, nó là một ion dương.
- Do đó electron dễ dàng bứt khỏi nguyên tử, di chuyển trong vật hay di chuyển từ vật này sang vật khác làm cho các vật bị nhiễm điện.
- Vật dẫn điện là vật có chứa các điện tích tự do.
- Nếu cho một vật tiếp xúc với một vật nhiễm điện thì nó sẽ nhiễm điện cùng dấu với vật đó.
- Định luật bảo toàn điện tích.
- Trong một hệ vật cô lập về điện, tổng đại số các điện tích là không đổi.
- Bài 3 ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG.
- ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN I.
- Điện trường.
- Môi trường truyền tương tác điện.
- Môi trường tuyền tương tác giữa các điện tích gọi là điện trường.
- Điện trường là một dạng vật chất bao quanh các điện tích và gắn liền với điện tích.
- Điện trường tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.
- Cường dộ điện trường.
- Khái niệm cường dộ điện trường.
- Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của điện trường tại điểm đó.
- Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường của điện trường tại điểm đó.
- Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q.
- Đơn vị cường độ điện trường là N/C hoặc người ta thường dùng là V/m.
- Véc tơ cường độ điện trường.
- gây bởi một điện tích điểm co.
- Phương: trùng với đường thẳng nối điện tích điểm với điểm ta xét.
- Chiều: hướng ra xa điện tích nếu là điện tích dương, hướng về phía điện tích nếu là điện tích âm.
- Nguyên lí chồng chất điện trường.
- Đường sức điện.
- Hình ảnh các đường sức điện.
- Các hạt nhỏ cách điện đặt trong điện trường sẽ bị nhiễm điện và nằm dọc theo những đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm trùng với phương của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó.
- Đường sức điện trường là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó.
- Nói cách khác đường sức điện trường là đường mà lực điện tác dụng dọc theo nó.
- Hình dạng đường sức của một dố điện trường Xem các hình vẽ sgk.
- Các đặc điểm của đường sức điện.
- Qua mỗi điểm trong điện trường có một đường sức điện và chỉ một mà thôi + Đường sức điện là những đường có hướng.
- Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đo.
- Đường sức điện của điện trường tĩnh là những đường không khép kín.
- Qui ước vẽ số đường sức đi qua một diện tích nhất định đặt vuông góc với với đường sức điện tại điểm mà ta xét tỉ lệ với cường độ điện trường tại điểm đó.
- Điện trường đều.
- Điện trường đều là điện trường mà véc tơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều có cùng phương chiều và độ lớn.
- Đường sức điện trường đều là những đường thẳng song song cách đều.
- Đặc điểm của lực điện tác dụng lên một điện tích đặt trong điện trường đều = q Lực.
- Công của lực điện trong điện trường đều.
- AMN = qEd Với d là hình chiếu đường đi trên một đường sức điện.
- Công của lực điện trường trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường đều từ M đến N là AMN = qEd, không phụ thuộc vào hình dạng của đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu M và điểm cuối N của đường đi.
- Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường bất kì Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường bất kì không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi.
- Lực tĩnh điện là lực thế, trường tĩnh điện là trường thế.
- Thế năng của một điện tích trong điện trường.
- Khái niệm về thế năng của một điện tích trong điện trường.
- Thế năng của điện tích đặt tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi đặt điện tích tại điểm đó.
- Sự phụ thuộc của thế năng WM vào điện tích q.
- Thế năng của một điện tích điểm q đặt tại điểm M trong điện trường : WM = AM.
- Công của lực điện và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường AMN = WM - WN.
- Khi một điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường thì công mà lực điện trường tác dụng lên điện tích đó sinh ra sẽ bằng độ giảm thế năng của điện tích q trong điện trường.
- Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng của điện tích.
- Định nghĩa Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q.
- Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên điện tích q khi q di chuyển từ M ra xa vô cực và độ lớn của q VM = Đơn vị điện thế là vôn (V).
- Thường chọn điện thế của đát hoặc một điểm ở vô cực làm mốc (bằng 0).
- Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của một điện tích từ M đến N.
- Nó được xác định bằng thương số giữa công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển của q từ M đến N và độ lớn của q.
- Đo hiệu điện thế Đo hiệu điện thế tĩnh điện bằng tĩnh điện kế.
- Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường E = Bài 6 TỤ ĐIỆN I.
- Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
- Tụ điện dùng để chứa điện tích..
- Tụ điện phẵng gồm hai bản kim loại phẵng đặt song song với nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp điện môi..
- Cách tích điện cho tụ điện.
- Độ lớn điện tích trên mỗi bản của tụ điện khi đã tích điện gọi là điện tích của tụ điện.
- Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định.
- Nó được xác định bằng thương số của điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
- Thường lấy tên của lớp điện môi để đặt tên cho tụ điện: tụ không khí, tụ giấy, tụ mi ca, tụ sứ, tụ gốm,.
- Trên vỏ tụ thường ghi cặp số liệu là điện dung và hiệu điện thế giới hạn của tụ điện..
- Năng lượng của điện trường trong tụ điện.
- Năng lượng điện trường của tụ điện đã được tích điện W.
- Điện tích tổng cộng của 2 quả cầu là -5.10-8N.
- 0,98N Bài 8 : Cho 3 điện tích điểm q1 = 4.10-8​C .
- Tính điện tích của các quả cầu b.
- Tính điện tích trên mỗi quả cầu.
- qB= qC= 6μC Bài 3: Cường độ điện trường Bài 1: Cho điện tích q1 = 4 đặt tại A trong không khí 1.
- ABC = 6.10-6J