- Giáo án: HOÁ HỌC 10 NÂNG CAO BÀI 43: LƯU HUỲNH. - Vị trí, cấu hình electron lớp electron ngoài cùng của nguyên tử lưu huỳnh.. - Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với tính chất vật lý của lưu huỳnh, quá trình nóng chảy đặc biệt của lưu huỳnh.. - Ứng dụng và sản xuất lưu huỳnh.. - Vì sao lưu huỳnh lại có nhiều oxi hoá?. - Vì sao lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá và tính khử?. - Vì sao lưu huỳnh kém hoạt động ở điều kiện thường, nhưng tỏ ra hoạt động khi đun nóng?. - Viết các PTHH chứng mình tính ox ihoá mạnh của lưu huỳnh. - Giải thích được một số hiện tượng vật lý, hoá học lien quan đến lưu huỳnh.. - Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của lưu huỳnh.. - Tính khổi lượng lưu huỳnh, hợp chất của lưu huỳnh tham gia và tạo thành trong phản ứng.. - Giúp học sinh hiểu được tầm quan trọng của lưu huỳnh trong công nghiệp cũng như trong cự.. - Lưu huỳnh độc, cần cẩn khi tiếp xúc.. - Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với cấu tạo phân tử vài tính chat vật lý của lưu huỳnh.. - Tính chất hoá học của lưu huỳnh.. - Giáo viên:Giáo án lên lớp, giáo án powerpoint, bảng phụ ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lý và cấu tạo phân tử của lưu huỳnh.. - So sánh tính chất hóa học của ozon và oxi?. - Ozon và oxi giống nhau ở chỗ đều là những chất có tính oxi hóa mạnh. - Tuy nhiên, mức độ oxi hóa của chúng khác nhau. - Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi, cụ thể là:. - Oxi không oxi hóa được I - trong dung dich, nhưng ozon oxi hoá ion I - thành I 2 theo phản ứng: 2KI + O 3 + H 2 O I 2 + 2KOH + O 2. - Trong đó có hai nguyên tố là quan trọng và gần gũi với chúng ta nhất đó là oxi và lưu huỳnh. - Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu tiếp nguyên tố quan trọng còn lại để xem giữa chúng có những tính chất gì giống và khác nhau.. - GV: Cho HS quan sát 2 dạng thù hình của và bảng 168 SGK, yêu cầu HS so sánh khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy vào tính bền của 2 dạng thù hình?. - HS: s có hai dạng thù hình là: Lưu huỳnh tà phương ()và lưu huỳnh đơn tà. - có khối lượng riêng lớn hơn, nhiệt độ nóng chảy và tính bền thấp hơn. - HS: Chúng có tính chất hóa học giống nhau nhưng tính chất vật lý và cấu tạo tinh thể khác nhau.. - Hoạt động 2. - GV: Trình chiếu thí nghiệm sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ.. - Tính chất vật lý:. - Hai dạng thù hình của lưu huỳnh:. - Lưu huỳnh tà phương:. - Lưu huỳnh đơn tà:. - Nhiệt độ nóng chảy:. - Giống: tính chất hóa học - Khác: cấu tạo tinh thể. - tính chất vật lí. - Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với cấu tạo phân tử và tính chất vật lý của lưu huỳnh:. - Nhiệt độ. - Hoạt động 3: (10 phút). - TTCB: [Ne]3s 2 3p 4 (2e độc thân) TTKT 1: [Ne]3s 2 3p 3 3d 1 (4e độc thân) TTKT 2: [Ne]3s 1 3p 3 3d 2 (6e độc thân) GV: Từ số e độc thân đã xác định được, em hãy cho biết các số oxi hóa có thể có của lưu huỳnh?. - GV: S có số oxi hóa là -2 vì ở trạng thái cơ bản có 2e độc thân. - Số oxi hóa này xuất hiện trong các hợp chất S liên kết với các nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn. - Số e độc thân ở trạng thái kích thích tương ứng với các số oxi hóa +4, +6.. - Xuất hiện trong các hợp chất cộng hóa trị khi lưu huỳnh liên kết với những nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.. - Trạng thái đơn chất, S có số oxi hóa 0. - GV: Em có thể dự đoán được tính chất hóa học của lưu huỳnh được không? Vì sao?. - Tính chất hóa học:. - Kết luận: Lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.. - Các phản ứng minh họa:. - HS: Lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. - Vì số oxi hóa của đơn chất lưu huỳnh là trung gian trong khoảng -2 đến +6.. - GV: Lưu huỳnh tác dụng được với nhiều kim loại ở nhiệt độ cao như:. - nhôm, đồng, sắt…Riêng thủy ngân có thể tác dụng ở nhiệt độ thường.. - GV cho HS quan sát hiện tượng thí nghiệm lưu huỳnh tác dụng với bột nhôm. - Sản phẩm tạo thành là muối sunfua, S có số oxi hóa là -2 trong hợp chất. - HS viết phản ứng.. - Al + S Al 2 S 3 C.Khử C.oxi hoá nhôm sunfua. - C.Khử C.oxi hóa hidrosunfua. - GV: Chúng ta đã được biết một PƯHH của lưu huỳnh với một nguyên tố phi kim đã được học ở tiết trước, một bạn hãy viết lại phản ứng?. - C.khử C.oxi hóa lưu huỳnh đioxit. - HS: Viết phản ứng:. - Al + S Al 2 S 3 C.Khử C.oxi hóa nhôm sunfua. - Thể hiện tính oxi hóa.. - C.khử C.oxi hóa lưu huỳnh hexaflorua. - Với hợp chất có tính oxi hóa:. - GV: Đối với những hợp chất có tính oxi hóa mạnh, lưu huỳnh sẽ phản ứng với vai trò là chất khử. - GV: Hãy so sánh những điểm giống và khác nhau về tính chất hóa học của oxi và lưu huỳnh?. - HS: Giống: Đều có tính oxi hóa. - Khác: Mức độ oxi hóa. - Oxi có tính oxi hóa mạnh hơn.. - Lưu huỳnh ngoài tính oxi hóa còn có tính khử.. - Hoạt động 4: (3 phút). - GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các ứng dụng của lưu huỳnh từ SGK:. - Ứng dụng của lưu huỳnh:. - Hoạt động 5: (5 phút). - Lưu huỳnh có rất nhiều ứng dụng như thế, vậy sản xuất lưu huỳnh như thế nào chúng ta đi vào mục cuối cùng của bài: Sản xuất lưu huỳnh.. - GV: Trong tự nhiên, lưu huỳnh có thề tồn tại ở dạng đơn chất như mỏ lưu huỳnh trong vỏ Trái Đất, hay ở dạng hợp chất như muối sunfua, sunfat…. - Để khai thác lưu huỳnh tự do người ta dùng hệ thống thiết bị nén nước siêu nóng (170). - Sản xuất lưu huỳnh:. - Khai thác lưu huỳnh:. - Sản xuất lưu huỳnh từ hợp chất:. - Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với cấu tạo phân tử vài tính chất vật lý của lưu huỳnh.. - Viết PTHH biểu diễn sự biến đổi số oxi hóa của nguyên tố lưu huỳnh theo sơ đồ sau:. - Dãy đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?. - Nhưng phần lớn lưu huỳnh tồn tại dạng hợp chất H 2 S, SO 2 nên người ta dùng H 2 S khử SO 2 để thu lấy lưu huỳnh.. - HS viết phản ứng?. - GV: Phương pháp dùng H 2 S để khử SO 2 cho phép thu hồi trên 90% lượng lưu huỳnh có trong các khí thái độc hại SO 2 và H 2 S.. - Có thể điều chế lưu huỳnh bằng cách axit hóa quặng frit:. - Ở nhiệt độ 119 0 C, lưu huỳnh có đặc điểm gì?