« Home « Kết quả tìm kiếm

Hiện tượng "Ngân hàng" tự phát và tác động của nó đối với kinh tế biên mậu ở một số khu vực biên giới Việt-Trung


Tóm tắt Xem thử

- VIỆN VIỆT NAM HỌC VÀ KHOA HỌC PHÁT TRIỂN.
- Ngành: Việt Nam học Mã số: 60220113.
- Đồng thời tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong Viện Việt Nam học và Khoa học phát triển, Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm tôi học tập và nghiên cứu ở trường.
- Tôi cũng chân thành cảm ơn các bạn học cùng khóa và các bạn Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi tìm tài liệu, góp ý trong suốt quá trình viết luận văn..
- Cơ cấu hàng hóa của Trung Quốc xuất sang Việt Nam.
- Cơ cấu hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc sang Việt Nam.
- Hình thức mậu dịch và các loại hàng hóa mua bán giữa Trung Quốc.
- và Việt Nam.
- Tình hình phát triển kinh tế mậu dịch của của Việt Nam và Trung Quốc những năm gần đây.
- Lý thuyết cơ bản phát triển của “Ngân hàng tự phát”Error! Bookmark not defined..
- Khái niệm liên quan của “Ngân hàng tự phát”Error! Bookmark not defined..
- Lý thuyết liên quan đến phát triển của “Ngân hàng tự phát.
- Nguồn gốc của các loại “Ngân hàng tự phát”Error! Bookmark not defined..
- Nguồn gốc lịch sử của “Ngân hàng tự phát”Error! Bookmark not defined..
- Nguồn gốc xã hội: “Ngân hàng tự phát” để bù đắp cho sự thiếu hụt trong cơ chế giải quyết thương mại biên giới.
- Tác động của “Ngân hàng tự phát” tới kinh tế biên mậu khu vực biên giới Việt - Trung.
- Điểm mạnh của hoạt động “Ngân hàng tự phát” và tính bất hợp pháp trong hoạt động của “Ngân hàng tự phát.
- “Ngân hàng tự phát” dễ dàng thao tác tỷ giá hối đoái biên giới .
- Một số đề xuất về giải pháp quản lý đối với hoạt động “Ngân hàng tự phát”.
- Vấn đề trong quá trình phát triển “Ngân hàng tự phát.
- Học tập kinh niệm quản lý “Ngân hàng tự phát” của Việt Nam .
- Các chính sách quản lý “Ngân hàng tự phát” mang tính công khai hóa và hợp phát hóa ở biên giới Trung - Việt.
- ACFTA: ASEAN - Trung Quốc Hiệp định Thương mại tự do APEC: tiếng Anh:Asia-Pacific Economic Cooperation Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương ASEAN: tiếng Anh: Association of Southeast Asian Nations, viết tắt là ASEAN Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á CBRC: China Banking Regulatory Commission.
- CNDC: công ty xăng dầu Hải Dương Quốc gia Trung Quốc CSRC: China Securities Regulatory Commission.
- FDI: Đầu tư trực tiếp nước ngoài FTA: Hiệp định thương mại tự do PBOC: People's Bank Of China Trung Quốc CMG: Merchants Group.
- Bảng 1.2: Bảng thống kê các loại sản phẩm Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc ở khu vực biên giới Việt Trung.
- Bảng 2.2: Những sản phậm tự Việt Nam xuất khẩu đến Trung Quốc.
- Bảng 3.2: Cơ cấu hàng hóa từ Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc.
- Bảng 4.2: Các loại sản phẩm xuất – nhập khẩu giữa Việt Nam và Trung QuốcError!.
- Bảng thống kê tình hình xuất nhập khẩu của Việt Nam sang Trung Quốc giai đoạn .
- Bảng 1.3: Bảng so sánh ngân hàng chính quy và “Ngân hàng tự phát.
- Bảng 2.3: Ưu thế của Ngân hàng tự phát.
- Bảng 3.3: Tình hình hoạt động của “Ngân hàng tự phát”Error! Bookmark not defined..
- Pháp luật quản lý của chính phủ Việt Nam đối với “Ngân hàng tự phát”.
- Biểu đồ 1.3: Cơ cấu các doanh nghiệp thanh toán bằng “Ngân hàng tự phát.
- Sơ đồ 1.3: Các hình thức tổ chức của ngân hàng biên mậuError! Bookmark not defined..
- Do các lãnh đạo hai nước sáng tạo quan hệ hữu nghị tiếp tục phát triển làm cho tình hữu nghị Việt Nam - Trung Quốc được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Hai bên cùng nhau nỗ lực phát triển quan hệ Việt Nam - Trung Quốc “láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai”, và mãi là “láng giềng tốt, bạn bè tốt, đồng chí tốt, đối tác tốt”.
- Việt Nam và Trung Quốc trong các vấn đề của khu vực và quốc tế có những quan điểm và lợi ích giống nhau.
- Nhất trí cho rằng Trung Quốc và Việt Nam có lợi ích chiến lược chung trên nhiều vấn đề quan trọng.
- Bộ Thươ ng mại, Đề án phát triển biên mậu Việt Nam - Trung Quốc thời kỳ .
- Chiến tranh Việt Nam là giai đoạn thứ hai và là giai đoạn khốc liệt nhất của Chiến tranh Đông Dương .
- Đây là cuộc chiến giữa hai bên, một bên là Việt Nam Cộng hòa ở miền Nam Việt Nam cùng Hoa Kỳ và một số đồng minh khác như Úc, New Zealand, Đại Hàn, Thái Lan và Philippines tham chiến trực tiếp.
- một bên là Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam, Cộng hòa Miền Nam Việt Nam tại miền Nam Việt Nam, cùng Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, đều do Đảng Lao động Việt Nam lãnh đạo, được sự viện trợ vũ khí và chuyên gia từ các nước xã hội chủ nghĩa (cộng sản), đặc biệt là của Liên Xô và Trung Quốc.
- Cuộc chiến này tuy gọi là "Chiến tranh Việt Nam".
- Cuộc chiến này chính thức kết thúc với sự kiện 30 tháng 4, 1975, khi Tổng thống Dương Văn Minh của Việt Nam Cộng hòa đầu hàng quân Giải phóng Miền Nam Việt Nam, trao chính quyền lại cho Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa Miền Nam Việt Nam..
- Có m ộ t s ố “Ngân hàng t ự phát” ở d ướ i đ ấ t, ch ư a công khai và h ợ p phát hóa, cho nên ch ỉ phân tích s ố liệu thự c tiễn và khảo sát thự c tế..
- Cục xúc tiến thương mại - Bộ thương mại Việt Nam (2006), Đầu tư và thương mại của Việt Nam, NXB Thế Giới..
- Đại Việt (Hán-Việt: 大越), hay Đại Việt quốc (Hán-Việt: 大越國) là quốc hiệu của nước Việt Nam tồn tại từ năm 1054 đến năm 1400 và từ năm 1428 đến năm 1804..
- Giao Chỉ (chữ Hán: 交趾) là tên gọi địa danh một phần lãnh thổ Việt Nam trong lịch sử, từ thời Hùng Vương đến các kỳ thời Bắc thuộc..
- Hợp tác phát triển hai hành lang một vành đai kinh tế Việt Nam – Trung Quốc bao gồm hành lang kinh tế Côn Minh – Lào Cai – Hà Nội – Hải Phòng, hành lang kinh tế Nam Ninh – Lạng Sơn – Hà Nội – Hải Phòng, và vành đai kinh tế Vịnh Bắc Bộ đã được lãnh đạo cao cấp hai nước thỏa thuận xây dựng.
- Đây là một sáng kiến trong hợp tác có tính liên vùng và xuyên quốc gia, nhằm tận dụng và khai thác hiệu quả tiềm năng và lợi thế của các địa phương mà “Hai hành lang một vành đai kinh tế” đi qua, đồng thời phát huy vai trò lan tỏa của nó đối với các địa phương khác thuộc Tây Bắc, Đông Bắc, đồng bằng Bắc Bộ Việt Nam và vùng Tây Nam Trung Quốc hướng tới mục tiêu chung là cùng có lợi và cùng phát triển bền vững..
- Theo thống kê của Tổ chức thương mại thế giới có hơn 200 Hiệp định thương mại tự do có hiệu lực.[1] Các Hiệp định thương mại tự do có thể được thực hiện giữa hai nước riêng lẻ hoặc có thể đạt được giữa một khối thương mại và một quốc gia như Hiệp định thương mại tự do Liên minh châu Âu-Chi Lê, hoặc Hiệp định thương mại tự do ASEAN-Trung Quốc.
- Khi đó người Trung Quốc gọi Việt Nam là “An Nam”, còn người Việt Nam gọi đất nước của mình là “Đại Việt”.
- là một đại thần triều đình nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
- “Ngân hàng t ự phát” không h ợ p pháp.
- Nguồn tư liệu trang Web của Bộ Tư Phát Việt Nam.
- Nhóm chính sách ti ề n t ệ phân tích c ủ a Ngân Hàng Nhân Dân Trung Hoa.
- Đi ể m đ ổ i ti ề n là “Ngân hàng t ự phát”.
- Quan hệ ngoại giao của Việt Nam.
- do lãnh đạo Trung Quốc đưa ra xác định tư tưởng chỉ đạo và khung tổng thể phát triển quan hệ hai nước Việt – Trung trong thế kỷ mới, đánh dấu quan hệ Trung Việt đã bước vào giai đoạn phát triển mới là một trong 3 đột phá mở ra cục diện phát triển mới giữa quan hệ hai nước.
- Quản lý “Ngân hàng tự phát” công khai, hợ p pháp hóa.
- Số liệu do của khẩu quốc gia Hà Khẩu và cử a khẩu Nam Ninh Trung Quốc thống kê..
- Số liệu do Viện Nghiên Cứ u Trung Quốc công bố 41.
- Tọa tàm hợp tác kinh tế Việt Nam - Vân Nam - Trung Quốc, 2009..
- Tỉnh lị của Tứ Xuyên làThành Đô, một trung tâm kinh tế trọng yếu của miền Tây Trung Quốc.
- Vành đai kinh tế Vịnh Bắc Bộ là khu vực hợp tác kinh tế giữa các địa phương của Việt Nam và Trung Quốc nằm xung quanh vịnh Bắc Bộ.
- Phạm vi của vành đai này bao trùm: Ba thành phố cấp địa khu của tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc gồm: Bắc Hải, Khâm Châu, Phòng Thành Cảng.
- 10 tỉnh, thành Việt Nam gồm Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Quảng Trị.
- Vì bên Vi ệ t Nam tài li ệ u v ề “Ngân hàng t ự phát” r ấ t ít.
- Theo quy định của phát luật liên quan đến, các cơ cấu chi nhánh của cục quản lý ngoại hối nhà nước cùng làm việc với các cơ cấu chi nhánh của ngân hàng Nhân Dân Trung Quốc, nghiệp vụ của cục quản lý ngoại hối nhà nước do ngân hàng Nhân Dân Trung Quốc đại lý.
- Tuy nghiệp vụ quản lý ngoại hối của cục quản lý ngoại hối nhà nước tướng đối đọc lập, nhưng sự thiếp lập cơ cấu và nhân viên quản lý của nó đều do các cơ cấu chi nhánh ngân hàng Nhân dân Trung Quốc tại chỗ quản lý.
- Cho nên ở đây không liệt kê cục quản lý ngoại hối nhà nước riêng, khi kể đến ngân hàng Nhân dân Trung Quốc quản giáo những nghiệp vụ liên quan đến ngoại hối,lưu thông tiền vốn quốc tế của Ngân hàng tự phát, thực tế cũng bao gồm quản giáo cụ quản lý ngoại hối..
- 罗跃华,中越边境地区本外币兑换市场建设的思考,区域金融研究, 2011(3), P10-16.
- 周元元,徐丽贞等,大力推广边贸银行结算促进中越边贸发展.
- 对广西中越边境贸易结算情况的调查.
- 阮海英.中越经贸关系研究 (华中师范大学硕士学位论文)..
- 潘金娥.中越贸易:现状、前景与贸易失衡的原因分析.东南亚纵横,2007,(10)..
- 周增亮.中越经贸关系中的贸易逆差问题.东南亚纵横,2009,(1)..
- 王娟.中越贸易的实证分析.东南亚纵横,2003,(1)..
- 石峡,曾佳蓉.中越边境贸易存在的主要问题及对策分析.广西财经学院学报,2007, (4)..
- 和文华.中越贸易发展现状分析.现代经济(现代物业中旬刊),2009,(07).
- 吕芳芳.多重历史机遇下中越边境贸易发展的新思考.东南亚纵横,2007,(3)..
- 唐蓉,对中越边境贸易结算业务的调查与分析,广西金融研究,2002:50.
- 中越边境贸易研究.
- 王荣,中越边境边贸结算现状及发展建议.
- 潘永,中越边境贸易结算中 “ 地摊银行 ” 模式的竞争优势研究-- 基于业务效率的视角.
- 李慧颖,对中越边境贸易取缔男问题的分析,区域金融研究 .
- 郑艳玲,对中缅边境“地摊银行”的调查与思考,金融博览 .
- 徐友仁,唐宪,中越边境“地摊银行”探访录金融时报 .
- 北京:中国金融出版社2009..
- 周元元,徐丽贞等大理推广边贸银行结算促进中越边贸发展--.
- 南方金融 .
- 晓刚, “地摊银行”难取缔, 时代金融 .
- 罗跃华一中越边境地区本外币兑换市场建设的思考区域金融研究 .
- 周元元.中越边贸 “ 地摊银行 ” 渐成气候明.国际商报 J).
- 广西边贸及边贸金融服务情况.中国人民银行南宁中心支行内部报告,2008..
- 云南边境贸易人民币结算超95%.
- 当前广西边贸结算存在的问题及解决办法.中国人民银行南宁中心支行内部.
- 谭慧.人民币区域化在广西中越边境贸易及边贸结算中的实证研究.西南财经