« Home « Kết quả tìm kiếm

Khủng hoảng cho vay thế chấp dưới chuẩn ở Mỹ: Bài học và một số kiến nghị


Tóm tắt Xem thử

- Nh ữ ng di ễ n bi ế n đầ u tiên c ủ a kh ủ ng ho ả ng:.
- Hai ngân hàng l ớ n c ủ a Trung Qu ố c, Ngân hàng Công th ươ ng Trung Qu ố c và Ngân hàng Trung Qu ố c, đ ã thông báo kho ả n l ỗ tr ị giá 11 t ỷ USD vì nh ữ ng r ủ i ro liên quan đế n cho vay th ế ch ấ p..
- N ă m 2007, v ị th ế tài s ả n c ủ a nh ữ ng ng ườ i s ở h ữ u nhà đ ã thay đổ i t ừ.
- t ổ ng s ố v ố n vay th ế ch ấ p, nh ư ng l ạ i chi ế m t ớ i 50% các kho ả n v ỡ n ợ.
- Nh ữ ng ng ườ i cho vay c ả m th ấ y an toàn vì r ủ i ro v ỡ n ợ đ ang gi ả m theo th ờ i gian do giá nhà v ẫ n ti ế p t ụ c t ă ng.
- Giá tr ị tài s ả n c ủ a nh ữ ng ng ườ i s ở h ữ u nhà c ũ ng t ă ng theo t ươ ng ứ ng..
- Chính vì v ậ y, nó đ ã thu hút đượ c nh ữ ng ng ườ i mua có thu nh ậ p th ấ p.
- Tuy nhiên, các kho ả n ti ề n lãi ph ả i tr ả hàng tháng đ ã t ă ng d ầ n theo th ờ i gian do lãi su ấ t cho vay đượ c đ i ề u ch ỉ nh lên nh ữ ng m ứ c cao h ơ n..
- Nh ữ ng ng ườ i mua nhà không c ả m nh ậ n đượ c r ủ i ro b ở i vì s ự gia t ă ng liên t ụ c c ủ a giá nhà cho phép h ọ tr ả n ợ r ấ t d ễ dàng b ằ ng cách vay thêm..
- Nh ữ ng ng ườ i cho vay c ũ ng không duy trì các kho ả n n ợ c ủ a h ọ trong s ổ sách mà bán chúng cho các ngân hàng đầ u t ư để nh ữ ng ngân hàng này bi ế n chúng thành nh ữ ng tài s ả n đượ c ch ứ ng khoán hóa và bán cho các nhà đầ u t ư ch ứ ng khoán.
- Do v ậ y, nh ữ ng ng ườ i cho vay th ế ch ấ p đ ã liên t ụ c có đượ c ti ề n m ặ t và ti ế p t ụ c t ạ o ra các kho ả n n ợ t ươ ng t ự , đẩ y giá nhà lên cao h ơ n và m ộ t chu trình m ớ i l ạ i b ắ t đầ u..
- N ề n kinh t ế M ỹ đ ã b ướ c vào n ă m th ứ 4 t ă ng tr ưở ng liên t ụ c và nh ữ ng d ấ u hi ệ u l ạ m phát gia t ă ng m ạ nh đ ã xu ấ t hi ệ n.
- Lãi su ấ t t ă ng gây b ấ t ng ờ đố i v ớ i nh ữ ng ng ườ i vay n ợ d ướ i chu ẩ n.
- Đ i ề u này đố i ng ượ c v ớ i vi ệ c các n ề n t ả ng c ơ b ả n c ủ a n ề n kinh t ế v ẫ n t ố t b ở i lãi su ấ t m ặ c dù có khuynh h ướ ng t ă ng nh ư ng v ẫ n ở m ứ c th ấ p trong l ị ch s ử.
- Nó đượ c quy ế t đị nh m ộ t cách c ẩ n th ậ n b ở i m ộ t nhân viên tín d ụ ng và đượ c đả m b ả o b ằ ng nh ữ ng gi ấ y t ờ c ủ a ng ườ i đ i vay ch ứ ng minh kh ả n ă ng thanh toán cho ngân hàng, bao g ồ m: thu nh ậ p hàng n ă m, ti ể u s ử ngh ề nghi ệ p, h ồ s ơ vay m ượ n tr ướ c đ ây, tài s ả n và các kho ả n n ợ.
- Vào nh ữ ng n ă m 1980, khi s ố l ượ ng doanh nghi ệ p t ă ng lên nhanh chóng, các ngân hàng cho r ằ ng th ủ t ụ c cho vay theo ki ể u truy ề n th ố ng quá c ồ ng k ề nh và kém hi ệ u qu ả .
- M ặ c dù ng ườ i đ i vay v ẫ n ph ả i đư a ra nh ữ ng gi ấ y t ờ v ề thu nh ậ p, ti ể u s ử ngh ề nghi ệ p, tài s ả n nh ư ng có th ể đơ n gi ả n h ơ n.
- H ầ u h ế t nh ữ ng ng ườ i cho vay không nh ậ n ra cái b ẫ y h ọ đ ang b ướ c vào.
- Vào nh ữ ng n ă m 1990, m ộ t công c ụ tài chính ch ủ y ế u m ớ i đ ã xu ấ t hi ệ n.
- M ộ t công c ụ tài chính khác t ươ ng t ự nh ư trái phi ế u “ c ấ p th ấ p ” (junk bonds - Lo ạ i trái phi ế u có độ r ủ i ro cao và t ỷ su ấ t l ợ i t ứ c cao) c ủ a Michael Milken vào nh ữ ng n ă m 1980 c ũ ng đ ã xu ấ t hi ệ n..
- Các qu ỹ t ươ ng h ỗ (mutual funds), qu ỹ l ươ ng (pension funds) ch ỉ đượ c phép mua nh ữ ng tài s ả n có ch ấ t l ượ ng cao.
- CMO th ỏ a mãn đượ c nhu c ầ u đầ u t ư c ủ a các nhóm nhà đầ u t ư v ớ i nh ữ ng kh ả n ă ng ch ị u đự ng r ủ i ro khác nhau.
- Cùng v ớ i các kho ả n n ợ th ế ch ấ p, nhóm tài s ả n b ả o đả m còn bao g ồ m thêm m ộ t s ố l ượ ng l ớ n nh ữ ng kho ả n vay công ty, vay mua ô tô, th ẻ tín d ụ ng, th ậ m chí là c ả các kho ả n n ợ LBO.
- M ỗ i gói có nh ữ ng đặ c đ i ể m và r ủ i ro khác nhau..
- Bùng n ổ kh ủ ng ho ả ng cho vay d ướ i chu ẩ n Các ngân hàng th ươ ng m ạ i và các nhà môi gi ớ i cho vay d ướ i chu ẩ n đ ã th ự c hi ệ n các kho ả n cho vay ban đầ u, sau đ ó nh ữ ng kho ả n n ợ này đượ c đư a đế n các ngân hàng đầ u t ư để chuy ể n hóa thành MBS, CMO, CDO..
- M ộ t s ố ngân hàng gi ữ l ạ i quy ề n tr ả c ổ t ứ c cho các ch ứ ng khoán cho vay th ế ch ấ p, do v ậ y có th ể thu đượ c nh ữ ng kho ả n phí d ị ch v ụ đ áng k ể.
- Giá tr ị c ủ a nh ữ ng danh m ụ c đầ u t ư này l ạ i càng gi ả m m ạ nh h ơ n..
- Chính b ả n thân các ngân hàng này c ũ ng đ ã có nh ữ ng kho ả n đầ u t ư l ớ n vào các ch ứ ng khoán th ế ch ấ p trong su ố t th ờ i k ỳ bùng n ổ c ủ a th ị tr ườ ng v ớ i nh ữ ng m ứ c l ợ i t ứ c r ấ t h ấ p d ẫ n.
- S ự gi ả m sút trong giá tr ị các danh m ụ c đầ u t ư đ ã d ẫ n đế n nh ữ ng kho ả n l ỗ trong b ả ng cân đố i k ế toán c ủ a ngân hàng..
- Nh ư ng m ộ t nguyên t ắ c s ố ng còn trong tài chính là không th ể.
- Gi ố ng nh ư trong trò ch ơ i “ nh ữ ng chi ế c gh ế âm nh ạ c.
- nh ạ c d ừ ng là kho ả ng th ờ i gian nguy hi ể m.
- Vào tháng 8/2007, nh ạ c đ ã d ừ ng (ho ặ c ít nh ấ t đ ã y ế u h ơ n) trên th ị tr ườ ng nhà ở .
- Nh ữ ng nghi ng ờ v ề giá tr ị c ủ a t ấ t c ả các kho ả n b ả o đả m b ắ t đầ u xu ấ t hi ệ n.
- Nh ữ ng tác độ ng b ấ t l ợ i trên th ị tr ườ ng tài chính.
- Nh ữ ng qu ỹ này n ắ m gi ữ m ộ t l ượ ng l ớ n các CMO, CDO, v ố n là nh ữ ng công c ụ tài chính có tính đ òn b ẩ y cao.
- Nh ữ ng kho ả n vay m ượ n này (h ầ u h ế t là t ừ các ngân hàng th ươ ng m ạ i và ngân hàng đầ u t ư ) đượ c đả m b ả o b ằ ng các danh m ụ c đầ u t ư ch ứ ng khoán c ủ a h ọ .
- Nh ữ ng khó kh ă n t ươ ng t ự c ũ ng đ ã x ả y ra v ớ i các qu ỹ c ủ a BNP hay Lehman Brothers..
- Các ngân hàng.
- Nh ữ ng tài s ả n r ủ i ro cao (h ầ u h ế t liên quan đế n vay th ế ch ấ p) đượ c chuy ể n giao đế n các SIV, sau đ ó SIV thâm nh ậ p vào th ị tr ườ ng th ươ ng phi ế u tìm ngu ồ n tài chính..
- Qu ỹ này s ẽ mua các ch ứ ng khoán n ợ t ừ SIV v ớ i m ứ c giá th ấ p nh ằ m t ă ng tính thanh kho ả n và gi ả m thi ể u r ủ i ro trong b ả ng cân đố i k ế toán c ủ a h ọ .
- Các ngân hàng đầ u t ư đ ã s ử d ụ ng các mô hình máy tính để tính toán giá tr ị c ủ a nh ữ ng ch ứ ng khoán v ố n r ấ t ph ứ c t ạ p ho ặ c không đượ c giao d ị ch th ườ ng xuyên.
- Nh ữ ng mô hình nh ư th ế này đ ã không th ể đ i ề u ch ỉ nh đượ c trong đ i ề u ki ệ n th ị tr ườ ng đ ang ngày càng tr ở nên t ồ i t ệ h ơ n..
- Báo chí đ ã t ậ p trung đư a tin v ề nh ữ ng ngân hàng l ớ n b ị thua l ỗ n ặ ng nh ấ t nh ư Citigroup, BOFA, Lehman Brothers.
- Đ i ề u này đ ã d ẫ n đế n nh ữ ng thay đổ i trong qu ả n lý ở m ộ t s ố ngân hàng.
- Ở c ấ p độ th ấ p h ơ n, nh ữ ng nhân viên ch ị u trách nhi ệ m v ề qu ả n tr ị r ủ i ro hay ch ứ ng khoán đượ c đả m b ả o b ở i các kho ả n cho vay th ế ch ấ p c ũ ng b ị sa th ả i hay “đượ c ” đề ngh ị ngh ỉ h ư u s ớ m..
- Sau đ ó, FED đ ã tuyên b ố t ạ m d ừ ng gi ả m lãi su ấ t và th ự c hi ệ n vi ệ c đ ánh giá nh ữ ng tác độ ng c ủ a chính sách t ớ i th ị tr ườ ng..
- Rõ ràng r ằ ng Chính ph ủ M ỹ s ẽ th ự c hi ệ n nh ữ ng b ướ c đ i c ầ n thi ế t nh ằ m ng ă n ng ừ a s ự s ụ p đổ c ủ a h ệ th ố ng tài chính M ỹ.
- Song nh ữ ng đ i ề u t ồ i t ệ nh ấ t l ạ i đ ã x ả y ra trong các t ổ ch ứ c này mà SEC đ ã không n ắ m b ắ t đượ c.
- Các ngân hàng đầ u t ư đ ã s ử d ụ ng nh ữ ng mô hình toán h ọ c để c ấ u trúc các s ả n ph ẩ m tín d ụ ng thành nh ữ ng s ả n ph ẩ m ngày càng ph ứ c t ạ p và tinh vi h ơ n.
- Morgan, Citigroup) và giám sát các ho ạ t độ ng th ườ ng nh ậ t c ủ a nh ữ ng ngân hàng này, SEC ch ỉ ti ế n hành các đợ t ki ể m tra đị nh k ỳ.
- Để bi ệ n h ộ cho mình, SEC đ ã đư a ra lý do là t ổ ch ứ c này đượ c thành l ậ p t ừ cu ộ c Đạ i suy thoái n ă m 1929 nh ằ m b ả o v ệ các nhà đầ u t ư th ị tr ườ ng ch ố ng l ạ i nh ữ ng th ủ đ o ạ n không công b ằ ng c ủ a các nhà giao d ị ch ch ứ ng khoán, ch ẳ ng h ạ n nh ư giao d ị ch n ộ i b ộ , giao d ị ch ng ầ m, báo cáo tài chính sai l ệ ch, thao túng giá c ổ phi ế u.
- Nhân viên k ế toán c ủ a SEC đ ã làm vi ệ c ở Bear Stearns c ả nh ữ ng ngày cu ố i tu ầ n, nghiên c ứ u hàng tr ă m h ồ s ơ ch ứ ng khoán.
- Ông đ ã ủ ng h ộ các bi ệ n pháp chính sách c ủ a FED nh ằ m t ă ng tính thanh kho ả n và c ắ t gi ả m lãi su ấ t.
- Ng ượ c l ạ i, trong con m ắ t c ủ a nh ữ ng ng ườ i quan sát th ị tr ườ ng, vi ệ c xu ấ t thân t ừ gi ớ i h ọ c thu ậ t (giáo s ư kinh t ế t ạ i Đạ i h ọ c Princeton) c ủ a Ch ủ t ị ch FED, Ben Bernanke đ ã khi ế n ông r ơ i vào th ế b ấ t l ợ i.
- Nh ư ng cu ố i cùng k ế ho ạ ch này đ ã th ấ t b ạ i.
- Để đố i phó v ớ i nh ữ ng gì đ ang x ả y ra, Ngài Paulson đ ã thông báo m ộ t k ế ho ạ ch c ả i t ổ l ớ n để tái c ơ c ấ u và c ủ ng c ố vi ệ c giám sát t ấ t c ả các th ể ch ế th ị tr ườ ng.
- Hi ệ u ứ ng lây lan (The Contagion Effect) B ắ t đầ u t ừ khu v ự c nhà ở c ủ a M ỹ , kh ủ ng ho ả ng cho vay th ế ch ấ p d ướ i chu ẩ n đ ã nhanh chóng tác độ ng t ớ i t ấ t c ả các “ ngóc ngách ” c ủ a th ị tr ườ ng tài chính, đặ c bi ệ t là t ớ i các kho ả n cho vay đ úng chu ẩ n và ch ứ ng khoán đượ c đả m b ả o b ằ ng nh ữ ng kho ả n cho vay này.
- Nh ữ ng ngân hàng này đ ã k ỳ v ọ ng vào vi ệ c c ấ u trúc các kho ả n vay.
- Ở Châu Âu, các n ề n kinh t ế đề u đ ã t ă ng tr ưở ng ch ậ m l ạ i nh ư ng ch ư a đế n m ứ c r ơ i vào suy thoái.
- Ng ẫ m l ạ i nh ữ ng gì đ ã x ả y ra, có th ể th ấ y r ằ ng s ự th ấ t b ạ i c ủ a h ệ th ố ng qu ả n tr ị r ủ i ro ở các ngân hàng l ớ n th ậ t đ áng ng ạ c nhiên.
- R ủ i ro c ủ a n ợ th ế ch ấ p d ướ i chu ẩ n t ưở ng nh ư đ ã đượ c phòng ng ừ a b ằ ng cách nh ữ ng kho ả n n ợ này đượ c c ấ u trúc l ạ i thành vô s ố ch ứ ng khoán và đượ c phân ph ố i t ớ i m ọ i ngóc ngách trên th ế gi ớ i.
- R ủ i ro m ấ t danh ti ế ng đ ã khi ế n cho nh ữ ng ngân hàng này không th ể để các công ty con c ủ a h ọ s ụ p đổ mà không có b ấ t k ỳ trách nhi ệ m nào..
- Môi tr ườ ng kinh t ế M ỹ đầ u nh ữ ng n ă m 2000 khá ổ n đị nh, đặ c bi ệ t sau cu ộ c suy thoái ng ắ n n ă m 2002, v ớ i m ứ c lãi su ấ t th ấ p, tính thanh kho ả n cao và các th ị tr ườ ng tài chính ít bi ế n độ ng.
- Các ngân hàng đ ã b ị ru ng ủ và th ỏ a mãn v ớ i nh ữ ng gì đ ang x ả y ra.
- ch ỉ m ộ t m ứ c dao độ ng nh ỏ c ũ ng có th ể làm suy gi ả m tính thanh kho ả n..
- Trong khi đ ó, nh ữ ng tài s ả n này là tài s ả n b ả o đả m cho các kho ả n vay tín d ụ ng để mua bán chúng.
- c) Nh ữ ng s ả n ph ẩ m ph ứ c t ạ p.
- Nh ữ ng s ả n ph ẩ m tín d ụ ng đượ c c ấ u trúc l ạ i là m ộ t phát minh l ớ n, làm t ă ng tính thanh kho ả n c ủ a th ị tr ườ ng cho vay th ế ch ấ p.
- Ngay c ả nh ữ ng nhà qu ả n lý lâu n ă m t ạ i nhi ề u ngân hàng c ũ ng không th ể n ắ m ch ắ c v ề tham s ố r ủ i ro th ự c trong các ho ạ t độ ng c ủ a h ọ .
- H ọ ph ụ thu ộ c vào các chuyên gia, các c ấ u trúc s ư tài chính - nh ữ ng ng ườ i hi ể u r ấ t rõ v ề c ơ ch ế ho ạ t độ ng c ủ a m ỗ i lo ạ i s ả n ph ẩ m.
- Nh ư ng các mô hình này l ạ i không đượ c công khai v ớ i các nhà giao d ị ch t ạ i các ngân hàng khác..
- Do đ ó, cùng m ộ t lo ạ i ch ứ ng khoán nh ư ng giá tr ị c ủ a chúng l ạ i r ấ t khác nhau, ph ụ thu ộ c vào mô hình l ượ ng giá.
- Chính s ự không ch ắ c ch ắ n này đ ã d ẫ n đế n s ự m ấ t ni ề m tin gi ữ a nh ữ ng ng ườ i mua c ũ ng nh ư nh ữ ng ng ườ i bán.
- Vào nh ữ ng n ă m 1990, các ngân hàng đ ã c ấ u trúc l ạ i các kho ả n cho vay ho ặ c các tài s ả n có khác c ủ a h ọ thành nh ữ ng ch ứ ng khoán có th ể mua đ i bán l ạ i và bán chúng cho các nhà đầ u t ư .
- Do r ủ i ro đượ c phân tán đ i kh ắ p b ố n ph ươ ng khi các tài s ả n đượ c c ấ u trúc l ạ i và bán đ i, nh ữ ng ng ườ i cho vay có r ấ t ít độ ng c ơ để th ự c hi ệ n vi ệ c qu ả n tr ị r ủ i ro th ậ n tr ọ ng.
- Thi ế u k ỷ lu ậ t, thi ế u minh b ạ ch và d ễ tho ả mãn đ ã tr ở thành đặ c tr ư ng c ủ a ho ạ t độ ng ngân hàng trong đầ u nh ữ ng n ă m 2000..
- V ớ i nh ữ ng gì đ ã t ừ ng x ả y ra, đ ây là m ộ t chính sách sai l ầ m.
- H ọ cùng chia s ẻ m ộ t l ợ i ích khá mâu thu ẫ n: thu v ề các kho ả n phí t ừ các ngân hàng thuê h ọ đ ánh giá m ứ c độ tín nhi ệ m cho các ch ứ ng khoán c ủ a chính nh ữ ng ngân hàng này..
- trình này c ầ n đượ c s ử d ụ ng m ộ t cách th ậ n tr ọ ng h ơ n và vì nh ữ ng m ụ c đ ích thích h ợ p h ơ n..
- Do đ ó, các c ơ quan đ i ề u ti ế t không nên có nh ữ ng ph ả n ứ ng quá m ứ c trong th ờ i đ i ể m kh ố n khó c ủ a các phát minh này trên các th ị tr ườ ng tài chính, thay vào đ ó, h ọ c ầ n ph ả i cung c ấ p nh ữ ng quy đị nh đ i ề u ti ế t th ậ n tr ọ ng để t ậ n d ụ ng nh ữ ng giá tr ị đ ích th ự c c ủ a nó..
- Nhìn l ạ i nh ữ ng n ă m 1980, các ch ứ ng khoán đượ c đả m b ả o b ằ ng các kho ả n cho vay th ế ch ấ p - MBS th ự c s ự là m ộ t ý t ưở ng m ớ i đầ y h ữ u ích.
- Nh ữ ng s ả n ph ẩ m tín d ụ ng đượ c c ấ u trúc l ạ i trong t ươ ng lai c ầ n ph ả i đượ c công khai và minh b ạ ch.
- Nh ữ ng ng ườ i sáng t ạ o ra các s ả n ph ẩ m ph ứ c t ạ p này c ũ ng ph ả i có trách nhi ệ m duy trì m ộ t vài s ả n ph ẩ m trong tài kho ả n c ủ a h ọ .
- Nh ư v ậ y, h ọ c ũ ng s ẽ có nh ữ ng quy ề n l ợ i tài chính trong vi ệ c th ự c hi ệ n thành công nh ữ ng sáng t ạ o c ủ a chính h ọ.
- Ông đ ã tránh vi ệ c mua bán ch ứ ng khoán tron g su ố t giai đ o ạ n bùng n ổ công ngh ệ cao n ă m vì nh ữ ng lý do n ày..
- M ộ t đề ngh ị đượ c đư a ra là nh ữ ng ng ườ i t ạ o ra s ả n ph ẩ m và các nhà đầ u t ư c ũ ng c ầ n ph ả i ch ị u trách nhi ệ m nh ư nhau v ề nh ữ ng đ ánh giá này.
- C ầ n ph ả i th ự c hi ệ n nh ữ ng nghiên c ứ u nghiêm túc v ề độ ng thái giá tr ị ch ứ ng khoán trong môi tr ườ ng thi ế u thanh kho ả n..
- khác nh ư cho vay th ế ch ấ p th ươ ng m ạ i, trái phi ế u công ty, nh ữ ng kho ả n n ợ c ủ a công ty và LBO..
- Nguyên t ắ c đ i ề u ch ỉ nh theo giá th ị tr ườ ng (mark-to-market) trong vi ệ c đ ánh giá giá tr ị tài s ả n theo tiêu chu ẩ n k ế toán đ ã có nh ữ ng tác độ ng mang tính chu k ỳ t ớ i giá tài s ả n.
- a) Nh ữ ng yêu c ầ u ký qu ỹ b ổ sung t ừ nh ữ ng ch ủ n ợ ho ặ c nh ữ ng ng ườ i cho vay v ố n đ ang n ắ m gi ữ ch ứ ng khoán nh ư v ậ t b ả o đả m và đ ang nhìn th ấ y giá tr ị c ủ a nh ữ ng ch ứ ng khoán này đ ang gi ả m xu ố ng..
- Các ngân hàng c ầ n m ở r ộ ng vành đ ai r ủ i ro c ủ a mình nh ư bao g ồ m c ả các chi nhánh nh ư SIV, SPV và c ả nh ữ ng t ổ ch ứ c trung gian.
- Nh ữ ng th ể ch ế bên ngoài b ả ng cân đố i k ế toán này c ầ n ph ả i là m ộ t ph ầ n c ủ a b ả n báo cáo h ợ p nh ấ t để t ạ o nên m ộ t b ứ c tranh rõ ràng v ề nh ữ ng r ủ i ro mà ngân hàng đ ang ph ả i đố i m ặ t..
- T ấ t c ả nh ữ ng ng ườ i tham gia vào kênh phân ph ố i đ ánh giá chính xác r ủ i ro mà h ọ ph ả i đố i m ặ t..
- Ng ượ c l ạ i, toàn b ộ r ủ i ro s ẽ đượ c phân tán cho nh ữ ng ng ườ i khác trong khi ng ườ i t ạ o ra nh ữ ng r ủ i ro đ ó.
- Đ ây là m ộ t b ả n k ế ho ạ ch c ả i t ổ toàn di ệ n nh ấ t k ể t ừ cu ộ c Đạ i suy thoái c ủ a nh ữ ng n ă m 1930:.
- Cho đế n th ờ i đ i ể m hi ệ n nay, các t ổ ch ứ c này đượ c chính ph ủ c ấ p phép và ho ạ t độ ng v ớ i nh ữ ng m ứ c độ hi ệ u qu ả khác nhau..
- Sau t ấ t c ả nh ữ ng gì đ ã x ả y ra.
- B ấ t k ỳ k ế ho ạ ch c ả i t ổ nào c ũ ng s ẽ th ấ t b ạ i n ế u không gi ả i quy ế t đượ c nh ữ ng v ấ n đề c ă n b ả n đ ang t ồ n t ạ i trong th ị tr ườ ng này..
- Cu ố i cùng, chúng ta c ầ n ph ả i tuân th ủ nh ữ ng nguyên t ắ c c ơ b ả n c ủ a tín d ụ ng là: