« Home « Kết quả tìm kiếm

Lý Thuyết Về Vi Sinh Vật Môn Sinh Học Lớp 10


Tóm tắt Xem thử

- -Nhân sơ, không có thành tế bào, màng tế bào có cholesterol.
- -Sinh sản bằng phân đôi..
- -Sinh sản: Bằng ngoại bào tử..
- -Sản xuất chất kháng sinh (streptomixin) và một số chất khác.
- -Phân giải một số hợp chất khó phân giải như cellulose, linhin.
- -Sản xuất trong công nghiệp enzyme.
- -Thành tế bào: Glycopeptid -Chứa không bào khí để dễ nổi.
- -Dinh dưỡng.
- -Sản xuất sinh khối, điều hoà không khí.
- -Sinh sản: Vô tính bằng cách phân đôi.
- -Sản xuất thức ăn giàu protein, vitamine cho người và động vật.
- Thành tế bào cấu tạo từ mannan glucan và nannan chitin..
- -Công nghiệp sản xuất bia, rượu, cồn, men bánh mì, sản xuất sinh khối… -Kí sinh gây hại cho người và động vật.
- -Tế bào nhân chuẩn, hệ sợi nấm đường kính 3-5(m.
- Thành tế bào có cấu trúc khác nhau, tuỳ nhóm: Hemicellulose, chitin.
- -Sản xuất thức ăn giàu protein và vitamine.
- -Sản xuất thuốc kháng sinh và vitamine.
- -Sản xuất các loại hoá chất như GA, AIA… -Kí sinh gây bệnh ở người và động vật, thực vật..
- KHÁI QUÁT VỀ VI SINH VẬT.
- -Phạm vi phân bố: Rộng, ở hầu hết mọi nơi và các loại môi trường khác nhau..
- CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT I.MÔI TRƯỜNG SÔNG CỦA VI SINH VẬT.
- 1.Trong tự nhiên: Sống ở hầu hết các loại môi trường, kể cả môi trường khắc nghiệt..
- 2.Trong phòng thí nghiệm: Chia thành 2 loại môi trường:.
- a.Môi trường lỏng (Môi trường dịch thể): Trên cơ sở số lượng, thành phần các chất trong môi trường đã biết hay chưa biết, chia thành:.
- -Môi trường tự nhiên: Gồm các chất tự nhiên không xác định được số lượng, thành phần.
- -Môi trường tổng hợp: Gồm các chất đã biết thành phần hoá học và số lượng.
- -Môi trường bán tổng hợp: Gồm các chất tự nhiên và các chất hoá học..
- b.Môi trường đặc: Khi thêm vào môi trường lỏng 1,5→2% thạch (agar).
- II.CÁC KIỂU TỔNG HỢP CÁC CHẤT ( CÁC KIỂU DINH DƯỠNG:.
- Trên cơ sở nguồn năng lượng, nguồn carbon dùng để tổng hợp các chất, chia thành: Kiểu dinh dưỡng.
- III.MỘT SỐ KIỂU PHÂN GIẢI CÁC CHẤT ( CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT Ở VSV Đặc điểm.
- Hô hấp hiếu khí.
- Quá trình phân giải carbohydrate để thu NL cho TB..
- Là sự phân giải carbohydrate trong tế bào chất, được xúc tác bởi enzyme trong điều kiện kị khí, không có sự tham gia của một chất nhận electron từ bên ngoài.
- 1.Hô hấp:.
- a.Trong môi trường có oxy:.
- *Hô hấp hiếu khí không hoàn toàn: Môi trường thiếu một số nguyên tố vi lượng → Thiếu một số coenzyme trong chuỗi chuyền electron → không thể dừng ở pha phân giải thứ nhất (Gồm đường phân và chu trình Krebs.
- Thải ra môi trường các sản phẩm phân giải dở dang..
- *Hô hấp vi hiếu khí: Xảy ra ở một số VK mà trong tế bào không đủ số lượng, chủng loại enzyme (SOD – SuperOxyDismutase, catalase, peroxydase…) phân giải triệt để các yếu tố độc hại (H+, O(, OH-) trong điều kiện môi trường có ít O2.
- b.Trong môi trường không có oxy – Hô hấp kị khí.
- 2.Lên men: 1 mol glucose → 2 mol ATP (2%) Là quá trình phân giải carbohydrate xúc tác bởi enzyme trong điều kiện kị khí, không có sự tham gia của chất nhận electron từ bên ngoài.
- Trong đó, chất cho và chất nhận e đều là các chất hữu cơ..
- IV.QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP CÁC CHẤT.
- 1.Cơ chế: a.Tổng hợp acid nucleic: -Diễn ra giống với quá trình tổng hợp acid nucleic của mọi sinh vật khác: Nhờ quá trình tự sao, sao mã theo nguyên tắc bổ sung..
- b.Tổng hợp protein:.
- polypeptide c.Tổng hợp polysacharide: VD: tinh bột, glycogen, chitin, cellulose..
- (glucose)n+1 + ADP d.Tổng hợp lipid: -Dihydroaceton–P → Glyceron -Các phân tử acetyl-CoA → Các acid béo.
- -Glycerol + acid béo → Lipid 2.Ứng dụng: a.Sản xuất sinh khối hoặc protein đơn bào.
- b.Sản xuất acid amine.
- Sản xuất acid amine quý (không thay thế) cho người và gia súc.
- Acid amine không thay thế là loại acid amine cơ thể không có khả năng tự tổng hợp mà phải lấy vào trực tiếp.
- Acid amine thay thế là loại acid amine mà cơ thể có khả năng tự tổng hợp được.
- Dùng trong chế biến khai thác và xử lý các bã thải dùng làm thức ăn cho chăn nuôi và sản xuất bột giặt.
- V.QUÁ TRÌNH PHÂN GIẢI CÁC CHẤT 1.Phân giải protein:.
- -Giai đoạn 1: Phân giải phân giải protein phức tạp thành các acid amine bên ngoài tế bào.
- -Giai đoạn 2: VSV hấp thụ acid amine → phân giải → tạo ra NL..
- Khi môi trường thiếu C và thừa N VSV khử amine, sử dụng acid hữu cơ làm nguồn carbon..
- b.Ứng dụng: -Thu được các acid amine để tổng hợp protein bảo vệ tế bào khỏi bị hư hại.
- 2.Phân giải polysaccharide a.Cơ chế: -Lên men ethylic: Tinh bột → Glucose → ethanol + CO2.
- -Phân giải cellulose: Cellulose.
- Chất mùn, làm giàu chất dinh dưỡng cho đất, tránh ô nhiếm môi trường..
- C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O + Năng lượng b.Ứng dụng: +Phân giải tinh bột để sản xuất kẹo, siro, rượu… +Tận dụng bã thải thực vật làm nấm ăn..
- VI.MỐI QUAN HỆ GIỮA PHÂN GIẢI VÀ TỔNG HỢP Là 2 quá trình diễn ra song song, đồng thời, phụ thuộc chặt chẽ vào nhau.
- Tổng hợp.
- Phân giải -Các phân tử liên kết để tạo thành các hợp chất phức tạp.
- -Sinh khối tăng, tế bào phân chia.
- -Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình phân giải..
- -Các hợp chất phức tạp được phân cắt thành các phân tử nhỏ bé rồi được hấp thụ và phân giải tiếp ở trong tế bào.
- -Vật chất dự trữ giảm, tế bào giảm sinh khối và kích thước.
- -Cung cấp nguồn năng lượng cho quá trình tổng hợp..
- SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT I.SINH TRƯỞNG 1.Khái niệm: a.VD: b.Định nghĩa: c.Thời gian thế hệ: 2.Quá trình sinh trưởng của quần thể vi sinh vật a.Trong môi trường nuôi cấy không liên tục: -Môi trường nuôi cấy không liên tục là gì.
- -Các giai đoạn xảy ra và giải thích ? b.Trong môi trường nuôi cấy liên tục: II.SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT.
- Tế bào phân giải, tổng hợp các chất → Tăng kích thước, khối lượng vật chất tăng gấp đôi → Xuất hiện vách ngăn tách 2 ADN giống nhau và các chất thành hai phần bằng nhau → Hoàn thiện thành tế bào.
- Nhờ mesosome mà đảm bảo cho ADN gắn, nhân đôi và phân chia đồng đềuôch hai của tế bào..
- b.Ở sinh vật nhân thực:.
- *Carbon: *Nitrogen: *Lưu huỳnh: *Phospho: *Oxy: *Các nhân tố sinh trưởng: Là các hợp chất hữu cơ quan trọng mà VSV không tự tổng hợp được mà phải thu nhận trực tiếp từ môi trường ngoài..
- Chia VSV thành hai nhóm: -VSV khuyết dưỡng: Không có khả năng tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng.
- -VSV nguyên dưỡng: Là VSV tự tổng hợp được các chất..
- 2.Yếu tố vật lý: a.Nhiệt độ: b.Độ ẩm: c.pH: d.Ánh sáng: e.Áp suất thẩm thấu: Chú ý: Khuẩn lạc là một tập hợp tế bào hay sinh khối tế bào bắt nguồn từ một tế bào ban đầu hay một đoạn khuẩn ti nhờ sinh sản vô tính, tạo thành một đốm nhỏ mắt thường có thể nhìn thấy trên môi trường đặc.
- Phần 1: Khái quát về vi sinh vật 1.Thế nào là chủng VSV thuần khiết ? 2.Tiên mao và tiêm mao của vi khuẩn khác nhau chủ yếu ở điểm nào ? 3.Nêu 3 yếu tố tác động vào thành tế bào VK và cơ chế tác động của chúng ? 4.Tại sao khi cho enzyme lysosyme tác động lên thành tế bào thì vi khuẩn và Archaea thì Archaea vẫn giữ được hình dạng ổn định ? 5.Tại sao một tế bào VK chỉ có một ADN – NST nhưng lại có thể có nhiều plasmide ? 6.Giải thích như thế nào về hình thức sợi cộng bào (tế bào nhiều nhân.
- Hình thức này có ở loại sinh vật nào ? Các tế bào này phân bố ở đâu và có vai trò gì.
- 7.Hiện tượng kết bào xác giống và khác nhau như thế nào với hiện tượng hình thành nội bào tử ? 8.Nêu tóm tắt sự khác nhau giữa vi khuẩn và Archaea ? 9.VSV có phải là một đơn vị phân loại không ? 10.Khuẩn lạc là gì ? Chữ “xạ” trong xạ khuẩn có nghĩa gì ?Nó khác với chữ “cầu” trong cầu khuẩn như thế nào ? 11.Tại sao vi khuẩn hình cầu lại có nhiều dạng khác nhau: Song cầu khuẩn (diplococus), chuỗi cầu khuẩn (streptococus), tụ cầu khuẩn (staphylococus)… 12.Có hai môi trường nuôi cấy A và B.
- Trong mỗi môi trường là một loại VK khác nhau đang sinh trưởng bình thường.
- Sau một thời gian thấy ở B số lượng VK tăng lên còn ở A thì không ?Có nhận xét gì về loại tế bào vi khuẩn ở mỗi môi trường.
- 1.Hãy kể tên các loại môi trường nuôi cấy VSV ? Nếu phân loại theo môi trường thì có bao nhiêu loại môi trường VSV.
- Cho VD ? 3.Mô tả quá trình lên men lactic từ glucose ? 4.So sánh qua trình lên men rượu và lên men lactic ? 5.Tại sao khi ủ rượu cần tránh điều kiện hiếu khí ? 6.Tại sao hoa quả để lâu (bị hỏng) có mùi rượu ? 7.Tại sao rượu nhẹ hoặc bia để lâu ngày có váng trắng và có vị chua gắt ? Có thể quan sát thấy hiện tượng gì khi nhỏ lên một vài giọt oxy già ? 8.Muốn biết một chủng VSV có phải là VSV hiếu khí hay không thì phải làm như thế nào ? 9.Một số VSV khuyết dưỡng không thể sống trên môi trường tối thiểu nhưng khi được nôi cấy chung với một VSV nguyên dưỡng khác thì cả hai đều sinh trưởng, phát triển bình thường.
- 11.Cho biết nấm men có những hình thức trao đổi chất nào ? Muốn thu được sinh khối nấm men người ta phải làm gì ? 12.Từ hiểu biết về Quang hợp ở VSV, hãy: a.Phân biệt quang hợp thải oxy và không thải oxy ? b.Nêu tên một số VSV thuộc hai nhóm trên mà em biết ? c.Trong hai dạng trên, dạng nào tiến hoá hơn ? 13.Trong quy trình sản xuất các loại đồ uống chứa rượu như bia, rượu vang, sake,…có những điểm nào chung và khác biệt ? 14.Hãy kể tên những nhóm VSV có khả năng cố định nitrogen phân tử mà em biết ? Hiện tượng cố định nitrogen xuất hiện vào thời trái đất nguyên thuỷ, khí quyển giàu hydro, chưa có oxy.
- Theo em hệ thống enzyme cố định nitrogen của VK này hiện nay phải có đặc điểm gì và những VSV sống trong điều kiện nào sẽ có khả năng cố định nitrogen ? Cho VD ? 15.Để nghiên cứu kiểu hô hấp của 3 loại vi khuẩn A, B, C người ta đưa chúng vào các ống nghiệm không đậy nắp với môi trường nuôi cấy phù hợp, vô trùng.
- 16.Trong điều kiện ánh sáng và giàu CO2, một loại VSV có thể phát triển trên môi trường có thành phần (g/l) như sau:.
- a.Môi trường trên là loại môi trường gì ? b.VSV phát triển trên môi trường này có kiểu dinh dưỡng gì ? c.Nguồn carbon, nguồn năng lượng và nguồn nitrogen của VSV này là gì ? 17.Bằng các kiểu dinh dưỡng, hãy chứng minh tính đa dạng của VSV ? 18.Bằng các kiểu chuyển hoá, hãy chứng minh tính đa dạng của VSV ? Phần 3: Sinh trưởng và sinh sản của VSV 1.Tại sao nói VSV khuyết dưỡng có ý nghĩa to lớn trong kiểm nghiệm thực phẩm ? Lấy VD để giải thích ? 2.So sánh sự sinh trưởng của VSV trong môi trường nuôi cấy không liên tục và liên tục ? 3.Nêu những điểm có lợi và có hại của ánh sáng đối với sự sinh trưởng của vi sinh vật.
- 4.So sánh nội bào tử, ngoại bào tử ? 5.So sánh ưu nhược điểm của phương pháp khử trùng Paster và phương pháp khử trùng Tidan ? 6.Trong môi trường nuôi cấy không liên tục diễn ra pha tiềm phát là pha thích nghi của VK với điều kiện môi trường sống.
- Vậy bằng cách nào VK thích nghi được với môi trường ? 7.Trong khi nuôi cấy VSV có những trường hợp độ pH của môi trường bị thay đổi.
- Nguyên nhân do đâu ? Để tránh sự thay đổi đột ngột pH, người ta phải làm gì ? 8.Trong 2 môi trường nuôi cấy A và B.
- Bổ sung lượng tương đương các tế bào VK Staphylococus (Gr.
- Ở môi trường A, thêm một ít lysosyme vào dịch nuôi cấy ở đầu pha cấp số (luỹ thừa).
- Ở môi trường B, thêm một lượng lysosyme tương đương vào dịch nuôi cấy ở cuối pha cấp số.
- Theo em, số lượng tế bào VK ở hai môi trường có khác nhau không ? Giải thích ? 9.Người ta cho VK Clostrium tetani vào 4 ống nghiệm, trong mỗi ống nghiệm có các thành phần sau: Ống 1: Môi trường cơ bản.
- Ống 2: Môi trường cơ bản + riboflavin (Vitamine B12) Ống 3: Môi trường cơ bản + riboflavin + acid lipoic Ống 4: Môi trường cơ bản + riboflavin + acid lipoic + NaClO Trong điều kiện nhiệt độ thích hợp, sau một thời gian thấy ống 3 trở nên đục, còn ống 1, 2, 4 vẫn trong suốt..
- Bạn đưa một VK vào môi trường nuôi cấy, sau 2 giờ sẽ có bao nhiêu VK đó trong môi trường nuôi cấy ? Sau 10 giờ sẽ là bao nhiêu ? Nếu loài này tiếp tục tăng sinh kéo dài thì hiện tượng gì sẽ xảy ra ? 11.Một huyền dịch Clostrium tetani được giữ trong ống nghiệm 15 ngày ở nhiệt độ phòng, gọi là huyền dịch A.
- Sau đó cấy 0.1ml mỗi huyền dịch đã đun nóng lên môi trường thích hợp, nhiệt độ thích hợp