« Home « Kết quả tìm kiếm

Quyết định 474/QĐ-BKHCN Phê duyệt danh mục các dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ để tuyển chọn cho thực hiện trong 2 năm 2012 - 2013


Tóm tắt Xem thử

- tài sản trí tuệ để tuyển chọn cho thực hiện trong 2 năm 2012-2013.
- Căn cứ Thông tư số 03/TT-BKHCN ngày 20/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn tuyển chọn và quản lý dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015;.
- Căn cứ đề xuất của các đơn vị về hỗ trợ thực hiện dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ trong 2 năm 2013-2014;.
- Phê duyệt Danh mục các dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ để tuyển chọn cho thực hiện trong 2 năm Danh mục kèm theo).
- thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ để tuyển chọn cho thực hiện trong 2 năm 2013-2014.
- Sản phẩm dự kiến I.
- Công nghệ được triển khai và sản phẩm được sản xuất, chế tạo (nếu sáng chế là sản phẩm, một phần sản phẩm) hoặc vấn đề cụ thể được giải quyết, xử lý (nếu sáng chế là quy trình) cũng như các tài liệu hướng dẫn vận hành kỹ thuật (nếu cần);.
- Xây dựng, quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý 4.
- Xây dựng chỉ dẫn địa lý cho 03 sản phẩm sau đây:.
- “Đồng Giao” dùng cho sản phẩm dứa của nông trường Đồng Giao, thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình;.
- “Cà Mau” dùng cho sản phẩm tôm sú của tỉnh Cà Mau;.
- “Thái Bình” dùng cho sản phẩm ngao của tỉnh Thái Bình..
- Sử dụng công cụ sở hữu trí tuệ phục vụ phát triển kinh tế, xã hội;.
- Góp phần duy trì danh tiếng sản phẩm và nâng cao đời sống người dân vùng sản xuất, kinh doanh sản phẩm..
- Xây dựng cơ sở khoa học và thực tiễn phục vụ việc đăng ký chỉ dẫn địa lý tương ứng với sản phẩm theo yêu cầu;.
- Đưa ra mô hình thực tiễn về xây dựng chỉ dẫn địa lý cho loại sản phẩm tương ứng để có thể nhân rộng.
- Quản lý và phát triển 03 chỉ dẫn địa lý sau đây:.
- “Ninh Thuận” dùng cho sản phẩm nho của tỉnh Ninh Thuận;.
- “Quảng Trị” dùng cho sản phẩm tiêu của tỉnh Quảng Trị;.
- “Huế” dùng cho sản phẩm nón lá của tỉnh Thừa Thiên - Huế..
- Duy trì danh tiếng, uy tín của sản phẩm theo chất lượng và nguồn gốc địa lý đúng như đã được đăng ký;.
- Góp phần nâng cao đời sống người dân vùng sản xuất, kinh doanh sản phẩm..
- Đề xuất và tổ chức thực hiện các biện pháp nâng cao giá trị sản phẩm được bảo hộ chỉ dẫn địa lý..
- Chỉ dẫn địa lý được quản lý thử nghiệm trên thực tế;.
- Ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học phục vụ việc quản lý và nâng cao chất lượng sản phẩm được bảo hộ sở hữu trí tuệ 6.
- Ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học phục vụ việc quản lý và nâng cao chất lượng cho 04 sản phẩm sau đây:.
- Góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm được bảo hộ sở hữu trí tuệ..
- Triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học phục vụ việc quản lý là nâng cao giá trị sản phẩm;.
- Triển khai biện pháp theo dõi, đánh giá chất lượng sản phẩm từ việc áp dụng các kết quả nghiên cứu khoa học;.
- Chất lượng sản phẩm được nâng cao (số liệu cụ thể) hoặc vấn đề cụ thể trong công tác quản lý chất lượng sản phẩm được giải quyết, xử lý;.
- Xây dựng, vận hành “Tổ chức quản lý và hoạt động sở hữu trí tuệ” 7.
- Xây dựng, vận hành “Tổ chức quản lý và hoạt động sở hữu trí tuệ” trong trường đại học, cao đẳng kỹ thuật, bao gồm:.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động sở hữu trí tuệ trong trường đại học nhằm khuyến khích sáng tạo, bảo hộ và khai thác hiệu quả kết quả nghiên cứu, sáng tạo của trường đại học, co đẳng kỹ thuật.
- Xây dựng và vận hành thực tiễn tổ chức hoạt động sở hữu trí tuệ tại đơn vị;.
- Tổ chức hoạt động sở hữu trí tuệ được xây dựng và vận hành trên thực tế;.
- Báo cáo kết quả xây dựng và vận hành tổ chức hoạt động sở hữu trí tuệ trong đơn vị và phương án hoàn thiện, cũng cố tổ chức đã xây dựng.
- Tăng cường năng lực khai thác thông tin sở hữu trí tuệ phục vụ công tác nghiên cứu, triển khai của các trường đại học, viện nghiên cứu trên địa bàn thành phố Đà Nẵng..
- Góp phần tăng cường hiệu quả các hoạt động nghiên cứu, triển khai, sản xuất và kinh doanh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng thông qua việc sử dụng thông tin sở hữu trí tuệ.
- Xây dựng phương án và triển khai các hoạt động nhằm nâng cao năng lực khai thác thông tin sở hữu trí tuệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;.
- Áp dụng thí điểm việc sử dụng thông tin sở hữu trí tuệ phục vụ hoạt động nghiên cứu, triển khai của một số trường đại học, viện nghiên cứu và doanh nghiệp tiêu biểu trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;.
- Đánh giá và đề xuất phương án nhân rộng mô hình khai thác thông tin sở hữu trí tuệ phục vụ các hoạt động nghiên cứu, triển khai, sản xuất và kinh doanh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng..
- Báo cáo đề xuất phương án và kết quả triển khai hoạt động nâng cao năng lực khai thác thông tin sở hữu trí tuệ;.
- Báo cáo kết quả triển khai thí điểm khai thác thông tin sở hữu trí tuệ;.
- Tăng cường năng lực hoạt động thực thi quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
- Đánh giá năng lực của các cơ quan thực thi và mức độ tuân thủ pháp luật về sở hữu trí tuệ của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;.
- Đề xuất và triển khai các biện pháp nhằm nâng cao năng lực thực thi quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn;.
- Tổ chức xử lý thí điểm một số vụ xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn;.
- Báo cáo đề xuất các biện pháp nâng cao năng lực thực thi trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và kết quả triển khai các giải pháp nâng cao năng lực thực thi quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;.
- Báo cáo xử lý thí điểm các vụ xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ;.
- Đánh giá thực trạng, xây dựng và triển khai quy chế quản lý sở hữu trí tuệ cho các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Sử dụng công cụ sở hữu trí tuệ nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng và nhu cầu triển khai công tác quản lý sở hữu trí tuệ của các doanh nghiệp trên địa bàn;.
- Đề xuất quy chế quản lý sở hữu trí tuệ cho từng nhóm doanh nghiệp;.
- Triển khai thí điểm thực hiện quy chế quản lý sở hữu trí tuệ theo từng nhóm doanh nghiệp;.
- Báo cáo đánh giá thực trạng và nhu cầu triển khai công tác quản lý hoạt động sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh;.
- Mẫu Quy chế quản lý sở hữu trí tuệ cho từng nhóm doanh nghiệp;.
- Báo cáo kết quả triển khai thí điểm quy chế quản lý sở hữu trí tuệ (cho từng nhóm doanh nghiệp);.
- Tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận 1.
- “Gạo tài nguyên sữa Vĩnh Lợi” dùng cho sản phẩm gạo tài nguyên sữa của huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu;.
- “Xoài cát chu Cao Lãnh” dùng cho sản phẩm xoài cát chu của huyện Cao lãnh, tỉnh Đồng Tháp;.
- “Mận Bắc Hà” dùng cho sản phẩm mận của huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai;.
- “Đồ gỗ La Xuyên” dùng cho các sản phẩm từ gỗ của xã Yên Ninh, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định;.
- “Rượu Kim Sơn” dùng cho sản phẩm rượu của huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình;.
- “Đào phai Tam Điệp” dùng cho sản phẩm hoa đào phai của thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình;.
- “Mật ong Minh Hóa” dùng cho sản phẩm mật ong của huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình;.
- “Miến Việt Cường” dùng cho sản phẩm miến của xã Hóa Thượng, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên;.
- “Rượu thóc Lâm Bình” dùng cho sản phẩm rượu của tỉnh Tuyên Quang;.
- “Văn hóa kinh doanh và logo” dùng cho dịch vụ chứng nhận hoạt động kinh doanh tại các siêu thị, chợ và trung tâm thương mại của tỉnh Trà Vinh..
- Góp phần nâng cao giá trị sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận..
- Đề xuất nội dung, quy trình, biện pháp xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận;.
- Tổ chức thực hiện các biện pháp xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận trên thực tế..
- Mô hình mẫu về xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận cho các sản phẩm cùng loại để có thể nhân rộng.
- Xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể 2.
- Xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể của đối với 22 sản phẩm của 20 tỉnh:.
- “Cá khô lốc Chợ Mới” dùng cho sản phẩm cá khô của huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang;.
- “Gạo thơm Yên Dũng” dùng cho sản phẩm gạo thơm của huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang;.
- Miến dong Nguyên Bình dùng cho sản phẩm miến dong của huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng;.
- “Bánh khô mè Cẩm Lệ” dùng cho sản phẩm bánh khô mè của quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng;.
- “Cà phê Mường Ẳng” dùng cho sản phẩm cà phê của huyện Mường Ẳng, tỉnh Điên Biên;.
- “Trống Đọi Tam” dùng cho sản phẩm trống của làng trống Đọi Tam, xã Đội Sơn, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam;.
- -“Mật ong Vũ Quang” dùng cho sản phẩm mật ong của huyện Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh;.
- “Rượu cần Hoà Bình” dùng cho sản phẩm rượu cần của tỉnh Hòa Bình;.
- “Quất cảnh Văn Giang” dùng cho sản phẩm quất cảnh của huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên,.
- “Rượu Mẫu Sơn” dùng cho sản phẩm rượu của tỉnh Lạng Sơn;.
- “Chè Nghệ An” dùng cho sản phẩm chè của tỉnh Nghệ An;.
- “Cói Mỹ nghệ Kim Sơn” dùng cho sản phẩm mỹ nghề từ cói của huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình;.
- “Tương Đục Mỹ - Cao Xá” dùng cho sản phẩm tương của huyện Lâm Thao tỉnh Phú Thọ;.
- “Rượu Quán Đế” dùng cho sản phẩm rượu của thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên;.
- “Mật ong Sơn La” dùng cho sản phẩm mật ong của tỉnh Sơn La..
- “Quế Trà Bồng” dùng cho sản phẩm quế của huyện Trà Bồng và huyện Tây Trà, tỉnh Quảng Ngãi;.
- “Nước mắm Ba Làng-Hải Thanh” dùng cho sản phẩm nước mắm của xã Hải Thanh, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hoá;.
- “Gạo thơm Thái Bình” dùng cho sản phẩm gạo thơm của tỉnh Thái Bình;.
- “Bánh tráng Trảng Bàng” dùng cho sản phẩm bánh tráng của huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh;.
- “Cá duội Cô Tô” dùng cho sản phẩm cá duội của huyện Cô Tô, “Cua biển Quảng Yên” dùng cho sản phẩm cua biển của huyện Quảng Yên và “thanh long Ba Chẽ” dùng cho sản phẩm thanh long của huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh..
- Góp phần nâng cao giá trị sản phẩm mang nhãn hiệu tập thể..
- Đề xuất quy trình, biện pháp xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể;.
- Dự án tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ trên đài truyền hình địa phương 3.
- Khai thác kết quả/sản phẩm của dự án “Chương trình Chắp cánh thương hiệu”;.
- Nâng cao nhận thức cho các tổ chức, cá nhân trong địa bàn tỉnh về sở hữu trí tuệ..
- Biên tập, thiết kế và phát sóng các Chương trình tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ để phát sóng trên các Đài Truyền hình của địa phương, trong đó có sử dụng kết quả, sản phẩm của dự án “Chương trình Chắp cánh thương hiệu”.