- Tác động chính sách Định canh định c− và di dân, phát triển vùng kinh tế mới đến phát triển bền vững kinh tế. - Tiến sĩ Đ ỗ Văn Hoà Phó cục tr−ởng Cục Định canh Định c−, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. - Nhờ có những chủ tr−ơng và chính sách của Đ ảng và Nhà n−ớc đ−ợc điều chỉnh phù hợp với từng giai đoạn phát triển KT-XH, ở khu vực miền núi đời sống đồng bào các dân tộc đã đ−ợc cải thiện, môi tr−ờng đã đ−ợc bảo vệ và kinh tế - xã hội đã có sự phát triển hoà nhập chung vào sự phát triển của đất n−ớc.. - Bài viết này nhằm đánh giá kết quả thực hiện chính sách của Đ ảng và Nhà n−ớc về thực hiện công tác Đ ịnh canh Đ ịnh c−, Di dân và Phát triển vùng kinh tế mới ở khu vực miền núi và xem xét các tác động của các chính sách này đến tình hình phát triển kinh tế xã hội và môi tr−ờng ở khu vực miền núi và nhằm đề xuất các khuyến nghị về chính sách và giải pháp phục vụ cho mục tiêu phát triển bền vững ở miền núi trong những thập kỉ tới. - Di dân và phát triển vùng kinh tế mới. - Chính sách di dân nông thôn và phát triển các vùng KTM. - Di dân luôn gắn liền với lịch sử phát triển của Việt Nam. - Ngay từ những năm 1960 Đ ảng và Nhà n−ớc ta đã coi di dân và phân bố lại dân c− là một bộ phận quan trọng trong chiến l−ợc phát triển kinh tế - xã hội. - Vào tr−ớc năm 1975 Nhà n−ớc đã có chủ tr−ơng và tổ chức di dân từ các tỉnh Đ ồng bằng sông Hồng đất chật, ng−ời đông đến các vùng miền núi phía Bắc. - Chính sách Di dân và Xây dựng vùng KTM bao gồm 3 mục tiêu chủ yếu sau:. - Phát triển nông nghiệp và nông thôn 2. - Chính sách về di dân và phát triển vùng KTM bao gồm các chính sách trực tiếp và gián tiếp, có thể phân chia thành 3 nhóm chính sách cơ bản:. - (1) Nhóm chính sách hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình và cá nhân đi KTM;. - (2) Nhóm chính sách đầu t− trực tiếp cho vùng KTM;. - (3) Nhóm chính sách gián tiếp đầu t− cho khu vực miền núi chung bao gồm cả ng−ời bản. - Đ ó là nhóm các chính sách về KT-XH: Xoá đói giảm nghèo, tín dụng, khuyến nông, khuyến lâm, y tế, giáo dục, xây dựng cơ sở hạ tầng ở khu vực miền núi.. - Trong từng giai đoạn khác nhau, Nhà n−ớc đã ban hành các chính sách nhằm h−ớng các dòng di dân phục vụ các mục tiêu phát triển KT-XH của đất n−ớc.. - Tr−ớc sức ép về dân số và nhu cầu l−ơng thực, chủ tr−ơng của Nhà n−ớc ta là "Vận động một bộ phận đồng bào vùng đồng bằng lên khai hoang và phát triển kinh tế miền núi, thành lập các hợp tác xã sản xuất nông nghiệp. - lúc này còn nhiều vùng đất hoang Trung du miền núi có tiềm năng phát triển nông nghiệp. - Chính phủ giao cho Bộ Nông tr−ờng chỉ đạo xây dựng các nông tr−ờng quốc doanh, Tổng cục Khai hoang nhân dân chỉ đạo việc thực hiện theo chính sách 129, 272 đối với HTX đi khai hoang phát triển vùng KTM. - Chính sách chủ yếu trong thời gian này là động viên, khuyến khích nhân dân các tỉnh thuộc vùng đồng bằng lên khai hoang miền núi. - Mục tiêu chính sách trong giai đoạn này ngoài việc khai hoang để phát triển nông nghiệp còn giúp miền núi phát triển văn hoá xã hội. - Từ Thời kì này có nhiều thay đổi về tổ chức di dân. - Tổ chức việc thực hiện chính sách di dân phân cấp cho nhiều cơ quan cấp bộ quản lý: tách công tác xây dựng cơ bản cho các dự án Vùng KTM với công tác di dân. - Vốn sự nghiệp di dân do Bộ Tài chính quản lý.. - Vào giai đoạn này là thời kì đồng tiền Việt Nam bị mất giá liên tục, chính sách hỗ trợ của Nhà n−ớc cho ng−ời di dân chậm đ−ợc điều chỉnh. - Ch−ơng trình di dân theo kế hoạch của Nhà n−ớc bị chững lại. - Từ Tình hình di dân đã có những thay đổi quan trọng về quy mô và số l−ợng trong điều kiện Nhà n−ớc thực hiện chính sách đổi mới về kinh tế theo h−ớng phát triển nền kinh tế thị tr−ờng. - Chính sách mới đã tạo điều kiện cho ng−ời lao động tự do di chuyển và phát triển kinh tế hộ gia đình. - Phù hợp với giai đoạn này, Nhà n−ớc đã có những chính sách khuyến khích và hỗ trợ cho các hộ gia đình di chuyển đến các vùng đất hoang để khai hoang và phát triển sản xuất. - đạo chuyển dần sang di dân theo dự án, gắn với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa ph−ơng. - Từ năm 1998 Ch−ơng trình Di dân đ−ợc coi là hợp phần quan trọng của các Dự án X Đ GN (CT 133, 135).. - Kết quả thực hiện ch−ơng trình Di dân và Phát triển Vùng KTM ở miền núi. - Có thể đánh giá tổng quát chính sách di dân và phát triển các vùng KTM đã có hiệu quả. - Đ iều đó thể hiện ở kết quả di dân. - đã đạt đ−ợc những mục tiêu cụ thể của chính sách.. - Một trong những mục tiêu quan trọng của di dân nông thôn là phân bổ lại lao động và dân c− nhằm tạo điều kiện cho ng−ời dân tiếp cận với đất đai để phát triển kinh tế. - Thời kỳ đã di dân đ−ợc 920 nghìn ng−ời từ Đ ồng bằng sông Hồng lên trung du miền núi phía Bắc và lấn biển. - Trong giai đoạn này cũng hình thành nhiều Nông tr−ờng Quân đội khai hoang phát triển sản xuất nông nghiệp ở miền núi nh− các nông tr−ờng quốc doanh chăn nuôi bò, trồng chè ở khu vực Mộc Châu (Sơn La), các nông tr−ờng quân đội trồng cam, cà phê Phủ Quỳ (Nghệ An).... - Thời kì là thời kì diễn ra mạnh mẽ của các hoạt động di dân phát triển vùng KTM trên phạm vi toàn quốc, đã di chuyển đ−ợc 1,5 triệu ng−ời (750 nghìn lao động). - Chuyển 303 nghìn ng−ời từ Đ ồng bằng sông Hồng đi khai hoang phát triển vùng KTM (180 ng−ời đi vào Nam và 120 nghìn ng−ời đi lên trung du và miền núi phía Bắc). - Chuyển 360 nghìn ng−ời thuộc các tỉnh Nam Trung Bộ đi phát triển vùng KTM. - Thời kì 1981-1990 đã di chuyển đ−ợc 2,3 triệu ng−ời (khoảng 1,06 triệu lao động) di dân đi xây dựng Vùng KTM. - 1,7 triệu ng−ời (764 nghìn lao động) di dân nội tỉnh. - 593 nghìn ng−ời (298 nghìn lao động) di dân ngoại tỉnh. - Trong 10 năm qua đã tổ chức di dân cho 297 nghìn hộ (1,39 triệu nhân khẩu). - Kết quả về sản xuất nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. - Kết quả nổi bật nhất của Chính sách Di dân Phát triển Vùng KTM là đóng góp vào sự nghiệp phát triển nông nghiệp.. - Thành tựu rõ nhất là di dân phát triển vùng KTM ở Tây Nguyên. - đ−ợc 175 nghìn lao động vào các nông tr−ờng cà phê và có hàng chục vạn hộ gia đình di dân đến Tây Nguyên, Đ ông Nam Bộ phát triển v−ờn cà phê gia đình. - Về phát triển nông thôn và an ninh, quốc phòng. - Thực hiện di dân, phát triển vùng KTM, ngoài giải quyết việc làm mới cho hàng triệu lao. - Những tồn tại chủ yếu của chính sách. - Chính sách di dân xây dựng các vùng KTM còn chậm đổi mới khi chuyển sang nền kinh tế thị tr−ờng. - Nhận thức của các ngành, các địa ph−ơng về phân bố lại dân c− xây dựng các vùng KTM trong một thời gian dài còn đơn giản, ch−a tôn trọng đầy đủ các quy luật khách quan, nhất là nhận thức về di dân gắn với phát triển. - Nguồn lực đầu t− cho các dự án di dân còn rất hạn chế. - Chính sách di dân xây dựng vùng KTM một thời gian dài quá coi trọng phát triển khu vực quốc doanh và tập thể, mà ch−a phát huy đ−ợc hết thế mạnh của các thành phần kinh tế, nhất là khu vực kinh tế t− nhân.. - Việc di dân để phát triển trồng cây cà phê ở các tỉnh Tây Nguyên vừa qua là ví dụ điển hình: Mở rộng quá nhanh diện tích cây cà phê. - Trong điều kiện phát triển nền kinh tế thị tr−ờng, định h−ớng xã hội chủ nghĩa, một số vấn. - phát triển kinh tế nông nghiệp ở vùng đất hoang hoá (trồng cây l−ơng thực, cây công nghiệp và phát triển chăn nuôi đại gia súc), tạo việc làm, xóa đói giảm nghèo,.... - Chính sách Định canh định c− (ĐCĐC). - Chính sách Đ C Đ C và ổn định dân c− ở miền núi. - Chính sách Đ C Đ C đồng bào dân tộc sống du canh, du c− là một trong những chính sách lớn của Đ ảng và Nhà n−ớc ta nhằm mục tiêu ổn định sản xuất và đời sống đồng bào dân tộc thiểu số còn du canh, du c− và bảo vệ môi tr−ờng miền núi (rừng, nguồn n−ớc, chống xói mòn đất) đã. - Ngay từ năm 1963 Nghị quyết 71/TW của Bộ Chính trị về phát triển nông nghiệp miền núi đã chủ tr−ơng "Tổ chức việc Đ C Đ C từng b−ớc, nhằm ổn định và cải thiện đời sống của đồng bào hiện còn du canh du c−, giảm bớt tình trạng đốt rừng làm hỏng đất.... - rừng bừa bãi, thúc đẩy lực l−ợng sản xuất phát triển, cải thiện đời sống nhân dân, phát triển kinh tế, văn hoá và củng cố quốc phòng, an ninh chính trị ở miền núi".. - Từ năm 1990 đến nay nhận thấy địa bàn miền núi là khu vực phát triển chậm hơn và ngày càng tụt hậu so với các vùng khác, Đ ảng và Nhà n−ớc đã ban hành nhiều chính sách hỗ trợ cho. - Ch−ơng trình định canh, định c− đã đóng góp vào vấn đề phát triển nông nghiệp và nông thôn miền núi. - Ch−ơng trình Đ C Đ C cùng với các ch−ơng trình phát triển KT-XH đã đầu t− nhiều dự án xây dựng cơ sở hạ tầng ở vùng cao các tỉnh miền núi. - ở khu vực biên giới chính sách hỗ trợ đồng bào tái định c− ở khu vực biên giới đã đạt đ−ợc một số kết quả nhất định. - Việc thực hiện chính sách Đ C Đ C đã đạt đ−ợc nhiều kết quả trên 30 năm qua, nhất là từ năm 1990 đến nay. - Sau 30 năm thực hiện chính sách vẫn còn số l−ợng rất lớn đồng bào là đối t−ợng cần hỗ trợ tiếp để Đ C Đ C bao gồm: 367 nghìn hộ. - Chính sách Đ C Đ C là chính sách kinh tế - xã hội quan trọng vì nó liên quan đến đối t−ợng rất đặc biệt, đó là đồng bào dân tộc thiểu số. - Nh−ng chính sách Đ C Đ C trong nhiều năm qua đ−ợc coi là ch−ơng trình độc lập và ch−a đ−ợc đặt trong tổng thể chính sách phát triển KT - XH từng vùng, địa ph−ơng. - Chính vì vậy, giữa Đ C Đ C với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở từng vùng,. - Chính sách ổn định dân c− ở miền núi đã đ−ợc thực hiện qua việc đầu t− thông qua các ch−ơng trình 133 và Đ C Đ C. - về hạ tầng cơ sở (đ−ờng giao thông, tr−ờng học, trạm y tế, n−ớc sinh hoạt, chợ), việc đầu t− cho phát triển sản xuất còn ch−a đ−ợc quan tâm vì vậy đời sống của đồng bào các dân tộc ở miền núi thực sự ch−a đ−ợc cải thiện nhiều.. - Tóm lại, chính sách di dân, Đ C Đ C, ổn định dân c− nhằm ổn định sản xuất và cải thiện đời sống cho đồng bào dân tộc miền núi, bảo vệ môi tr−ờng miền núi (bảo vệ rừng, nguồn n−ớc, chống xói mòn đất do du canh) đã đ−ợc thực hiện một cách tích cực và đem lại kết quả nhất định, góp phần quan trọng ổn định đời sống nhân dân và góp phần phát triển kinh tế - xã hội vùng. - Việc đầu t− để phát triển sản xuất ch−a đ−ợc đ−ợc quan tâm đúng mức. - Ch−ơng trình Đ C Đ C vừa qua ch−a gắn với quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH chung của cả vùng và từng địa ph−ơng. - Ch−a có sự phối hợp chặt chẽ của chính sách Đ C Đ C với các chính sách phát triển kinh tế - xã hội khác. - Một số đề xuất về chính sách, giải pháp cho công tác di dân và ĐCĐC, ổn định dân c− ở miền núi. - Từ đánh giá kết quả thực hiện các chính sách di dân, Đ C Đ C và ổn định dân c− ở khu vực miền núi trong 10 năm qua và căn cứ vào nhiệm vụ phát triển KT-XH và bảo vệ môi tr−ờng của miền núi trong thời gian tới, chúng tôi đề xuất một số chính sách và giải pháp sau:. - Các địa ph−ơng tiến hành rà soát lại quy hoạch và xây dựng kế hoạch phân bổ lại dân c− cho phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế và bảo vệ môi tr−ờng. - Thực hiện quy hoạch, sắp xếp, bố trí lại dân c− trên cơ sở quỹ đất, các nguồn tiềm năng thiên nhiên và lao động sẵn có và căn cứ vào mục tiêu chiến l−ợc phát triển kinh tế - xã hội của cả n−ớc, của địa ph−ơng thời kỳ . - Các dự án tái định c− phải tính toán đến yếu tố ảnh h−ởng đến môi tr−ờng để đảm bảo sự phát triển bền vững. - Cần có quy chế bắt buộc các dự án di dân phát triển vùng KTM, Dự án. - Việc thực hiện chính sách đất đai cho các khu định c− mới cần phải. - Thứ nhất: Việc quy hoạch lại đất đai phải dành quỹ đất cho cả ng−ời di dân và ng−ời dân. - Đ ể thực hiện đ−ợc mục tiêu này cần đặc biệt chú ý chính sách hỗ trợ công tác khuyến nông hoặc khuyến lâm. - nguyện vọng, các đề nghị của dân và giải quyết tốt các chính sách Nhà n−ớc đã ban hành. - Chính sách khuyến khích phù hợp. - trợ giúp phát triển dịch vụ sản xuất cũng nh− tiêu thụ sản phẩm hàng hóa cho các vùng này nh−. - Đ ỗ Văn Hòa chủ biên: Chính sách Di dân ở châu á - Nhà xuất bản Nông nghiệp - 1998. - Đ ỗ Văn Hòa chủ biên: Nghiên cứu di dân ở Việt Nam - Nhà xuất bản Nông nghiệp - 1998. - Đ ỗ Văn Hòa: Khuyến nghị về đổi mới Chính sách Di dân. - Lê Huy Ngọ: Phát triển nông nghiệp, nông thôn miền núi trong sự nghiệp công nghiệp hoá. - Philip Guest: Đ ộng lực di dân nội địa ở Việt Nam - Nhà xuất bản Nông nghiệp - 1998. - Đ ặc san 30 năm sự nghiệp Di dân xây dựng vùng KTM . - Nguyễn Ngọc Thanh : Đổi mới cơ chế quản lý di dân và xây dựng vùng KTM. - Đặc san 30 năm sự nghiệp Di dân xây dựng vùng KTM