« Home « Kết quả tìm kiếm

Tạo dựng và phát triển vốn xã hội của nguồn nhân lực trẻ thành phố Hà Nội hiện nay ( Nghiên cứu tại phường Thanh Xuân Bắc, Quận Thanh Xuân và phường Thành Công, Quận Ba Đình thành phố Hà Nội)


Tóm tắt Xem thử

- TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN.
- TẠO DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN VỐN XÃ HỘI CỦA NGUỒN NHÂN LỰC TRẺ THÀNH PHỐ HÀ NỘI HIỆN NAY (NGHIÊN CỨU TẠI PHƢỜNG THANH XUÂN BẮC, QUẬN THANH XUÂN VÀ PHƢỜNG THÀNH CÔNG QUẬN BA ĐÌNH.
- LUẬN VĂN THẠC SĨ XÃ HỘI HỌC.
- Hà Nội-2014.
- Chuyên ngành: Xã hội học Mã số .
- Nghiên cứu “Tạo dựng và phát triển vốn xã hội của nguồn nhân lực trẻ thành phố Hà Nội hiện nay” (Nghiên cứu tại phƣờng Thanh Xuân Bắc và phƣờng Thành Công) là đề tài nghiên cứu dựa trên kết quả khảo sát tại phƣờng Thanh Xuân Bắc và phƣờng Thành Công thành phố Hà Nội, trên cơ sở phân tích một phần dữ liệu của đề tài cấp nhà nƣớc “Vai trò của vốn xã hội trong sự nghiệp phát triển nguồn nhân lực trẻ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc” do PGS.TS..
- Mặc dù không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót, song tác giả hi vọng rằng công trình nghiên cứu này sẽ cung cấp những thông tin về việc tạo dựng và phát triển vốn xã hội của nguồn nhân lực trẻ hiện nay và vai trò của vốn xã hội trong sự phát triển của nguồn nhân lực trẻ.
- Tác giả cũng tin tƣởng và hi vọng báo cáo sẽ đem lại những kết quả hữu ích về mặt xã hội..
- Nhân dịp này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới các thầy cô giáo, các cấp lãnh đạo Khoa Xã hội học, trƣờng Đại học Khoa học Xã hội và nhân văn, đặc biệt là PGS.TS.
- Nguyễn Thị Kim Hoa– ngƣời đã tận tâm, nhiệt tình hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu..
- Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới những ngƣời tham gia vào nghiên cứu và nhiệt tình chia sẻ thông tin..
- Nghiên cứu vẫn còn nhiều điểm chƣa đƣợc hoàn chỉnh, rất mong nhận đƣợc sự góp ý của các thầy cô..
- 9 2.Tổng quan tình hình nghiên cứu.
- Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu.
- Đối tƣợng, khách thể, phạm vi nghiên cứu.
- Phƣơng pháp nghiên cứu.
- Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu.
- Khái niệm vốn xã hội.
- Khái niệm nguồn nhân lực.
- Khái niệm phát triển nguồn nhân lực.
- Khái niệm nguồn nhân lực trẻ.
- Các lý thuyết xã hội học áp dụng.
- Khái quát về nguồn nhân lực thành phố Hà NộiError! Bookmark not defined..
- Thực trạng nguồn nhân lực trẻ phƣờng Thanh Xuân Bắc và phƣờng Thành Công thành phố Hà Nội.
- CHƢƠNG 3: NGUỒN NHÂN LỰC TRẺ THÀNH PHỐ HÀ NỘI VỚI VIỆC TẠO DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN VỐN XÃ HỘI.
- Phƣơng thức tạo dựng và phát triển vốn xã hội của nguồn nhân lực trẻ Hà Nội.
- Tạo dựng và phát triển vốn xã hội bằng việc tham gia các nhóm tự nguyện.
- Tạo dựng và phát triển vốn xã hội thông qua các tổ chức chính trị xã hộiError!.
- Tạo dựng và phát triển vốn xã hội thông qua các hoạt động chính thức trong môi trƣờng công việc.
- 3.1.4.Tạo dựng và phát triển vốn xã hội thông qua hoạt động ngoài công việcError!.
- Phƣơng thức tăng cƣờng tạo dựng và phát triển vốn xã hội của nguồn nhân lực trẻ thành phố Hà Nội.
- Tạo dựng và phát triển vốn xã hội bằng trực tiếp tăng cƣờng, mở rộng các mối quan hệ xã hội.
- Tăng cƣờng tạo dựng và phát triển vốn xã hội bằng con đƣờng gián tiếp phát triển vốn văn hóa.
- Tính tích cực của nguồn nhân lực trẻ trong việc gián tiếp tạo dựng và phát triển vốn xã hôi xét theo giới tính.
- Những biểu hiện nguồn vốn xã hội của nguồn nhân lực trẻ đã đƣợc tăng cƣờng, củng cố, mở rộng, phát triển.
- Một số hạn chế trong tạo dựng và phát triển vốn xã hội của nguôn nhân lực trẻ Hà Nội.
- Bảng 4: Mức độ tham gia tích cực vào các nhóm xã hội theo giới tínhError! Bookmark not defined..
- Bảng 5: Tƣơng quan tuổi trong tham gia các nhóm xã hội tự nguyệnError! Bookmark not defined..
- Bảng 6: Mức độ tham gia tích cực vào các tổ chức xã hội phân theo giới tính Error!.
- Bảng 7: Tƣơng quan tuổi trong tham gia các tổ chức xã hội.
- Bảng 15: Cơ hội đƣợc đào tạo nâng cao năng lực của nguồn nhân lực trẻ xét theo giới tính.
- Biểu đồ 5 : Mức độ tham gia vào các nhóm tự nguyện của nguồn nhân lực trẻError!.
- Biểu đồ 6: Phƣơng tiện giữ liên lạc phân theo các nhóm xã hội tự nguyện.
- Biểu đồ 7: Mức độ tham gia vào các chức chính trị xã hội của nguồn nhân lực trẻ.
- Biểu đồ 8: Phƣơng tiện giữ liên lạc phân theo các tổ chức chính trị xã hội.
- Biểu đồ 10: Việc xây dựng phát triển vốn xã hội của nguồn nhân lực trong năm trình độ chuyên môn.
- Biểu đồ 11: Những giúp đỡ từ các nhóm xã hội.
- Biểu đồ 12 : Nhóm xã hội quan trọng nhất.
- Biểu đồ 13 : Những điểm chung của nguồn nhân lực với các hành viên của tổ chức – nhóm đƣợc đành giá là quan trọng nhất.
- Nguồn nhân lực là một trong những yếu tố quan trọng hàng đầu trong chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của mọi quốc gia.
- Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều có chƣơng trình mang tính chiến lƣợc về đầu tƣ và phát triển con ngƣời của riêng mình theo một nguyên tắc chung là: Đặt con ngƣời vào trung tâm của sự phát triển kinh tế - xã hội, sự thừa nhận vai trò quan trọng và quyết định của nhân tố con ngƣời trong phát triển kinh tế - xã hội vừa mang ý nghĩa bƣớc ngoặt của tƣ duy nhân loại, vừa mở ra một triển vọng mới cho tất cả các nƣớc.
- Trong xu hƣớng toàn cầu một mặt tọa điều kiện thuận lợi cho mỗi quốc gia phát triển đồng thời cũng đặt ra những thách thức không nhỏ cho các quốc gia nhƣ vấn đề nghèo đói, bất bình đẳng, ô nhiễm môi trƣờng.
- Muốn nắm bắt đƣợc thời cơ, giảm thiểu nguy cơ, tất cả các quốc gia đều phải huy động mọi nguồn lực của đất nƣớc, trong đó đặc biệt chú trọng đến việc phát triển nguồn nhân lực và các nguồn vốn nội tại.
- quan tâm đên phát triển nền kinh tế tri thức, có khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng lao động trong nƣớc và quốc tế.
- Nhận thức vai trò phát triển con ngƣời và phát triển nguồn nhân lực, Hồ Chủ tịch đã từng nói “vì lợi ích mƣời năm thì phải trồng cây, vì lợi ích trăm năm thì phải trồng ngƣời” và “muốn có chủ nghĩa xã hội thì phải có con ngƣời xã hội chủ nghĩa”.
- Trên cơ sở lý luận và thực tiễn về vai trò to lớn của nguồn nhân lực trong quá trình công nghiệp hóa đất nƣớc, Đảng ta luôn luôn chỉ đạo “lấy việc phát huy yếu tố con ngƣời làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững”.
- Trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam, Đảng ta luôn luôn chú trọng phát huy nhân tố con ngƣời, coi con ngƣời vừa là mục tiêu, vừa là động lực phát triển xã hội.
- Lấy việc phát huy nguồn con ngƣời làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh chóng và bền vững”.
- Với lợi thế dân số đông, đang trong thời kỳ “dân số vàng” nên lực lƣợng lao động tƣơng đối trẻ, đây là điều kiện thuận lợi để đất nƣớc ta thực hiện thành công Chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội giai đoạn .
- Mặc dù cónhững lợi thể về dân số đông, lao động dồi dào và trẻ, nhƣng đề thực hiện thành công chiến lƣợc phát triển kinh tế thì việc phát triển nguồn nhân lực trẻ có ý nghĩa vô cùng to lớn.
- Bên cạnh mặt số lƣợng, cần chú ý đến chất lƣợng nguồn nhân lực và những yếu tố phi kinh tế nhƣ vốn xã hội đối với sự phát triển nguồn nhân lực trẻ là vô cùng quan trọng..
- Đề tài “Tạo dựng và phát triển vốn xã hội của nguồn nhân lực trẻ thành phố Hà Nội hiện nay” đƣợc chọn nghiên cứu nhằm làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn của vốn xã hội cũng nhƣ thực trạng tạo dựng vốn xã hội của nguồn nhân lực trẻ ở Hà Nội hiện nay.
- Trên cơ sở đó Nhà nƣớc định hƣớng việc tạo dựng và sử dụng vốn xã hội nhƣ một công cụ, một nguồn lực quan trọng trong mọi lĩnh vực xã hội một cách chủ động, có tính lý luận và lành mạnh..
- Tổng quan tình hình nghiên cứu 2.1.
- Nghiên cứu về vốn xã hội trên thế giới.
- Vốn xã hội (cosial Capital) đƣợc quan niệm là một loại vốn, bên cạnh các loại vốn khác nhƣ vốn kinh tế, vốn văn hóa (Bourdieu, 1986).
- Nhà xã hội học ngƣời Mỹ Lyda Judson Hanifan là ngƣời đầu tiên đƣa ra khái niệm vốn xã hội vào năm 1916.
- Theo ông, vốn xã hội nhƣ những thứ đƣợc tính nhiều nhất trong cuộc sống thƣờng nhật của con ngƣời đó là thiện chí, tình bằng hữu, sự đồng cảm và giao thiệp xã hội giữa cá nhân và gia đình.
- Bốn mƣơi năm sau, vào những năm 1960, Jane Jacobs có đề cập lại khái niệm vốn xã hội.
- Năm 1983, Pierre Bourdieu đã soạn thảo ra một lý thuyết riêng về vốn xã hội Bourdieu phân biệt ba loại vốn: vốn kinh tế, vốn văn hóa và vốn xã hội..
- Nguyễn Quang A (2006), Vốn và vốn xã hội, Tạp chí Tia sáng, Số 14, ngày .
- Nguyễn Tuấn Anh(2011), Vốn xã hội và sự cần thiết nghiên cứu vốn xã hội ở nông thôn Việt Nam hiện nay, Hội thảo quốc tế: “Đóng góp của khoa học Xã hội và Nhân văn trong phát triển kinh tế - xã hội”, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.
- Nguyễn Tuấn Anh(2012), Quan hệ họ hàng – một nguồn xã hội trong phát triển kinh tế hộ gia đình nông thôn, Nghiên cứu Con ngƣời, số 1(58), tr ,48 – 6.
- Bộ lao động – Thƣơng binh – Xã hội số liệu thống kê Lao động – Việc làm và 2002, NXB thống kê và NXB Lao động xã hội, Hà Nội..
- Trịnh Hòa Bình (2007), Vốn xã hội – Một động lực để phát triển, Tạp chí Hoạt động Khoa học, tháng 4 (575),tr.
- Bùi Thế Cƣờng và cộng sự 2010, Từ điển Xã hội học Oxford, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội (nguyên tác từ Gorden Marshall, Oxford Dicionary of Sociology, 1998).
- Trần Xuân Cầu, Mai Quốc Chánh (2008), Giáo trình kinh tế nguồn nhân lực, Trường đại học kinh tế quốc dân, NXB đại học kinh tế quốc dân..
- Trần Hữu Dũng (2006), Vốn xã hội và kinh tế, Tạp chí Thời Đại số 8, tr 82 – 102..
- Phạm Văn Đức (2012), Vai trò của nguồn nhân lực trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa ở Việt Nam hiện nay..
- Phạm Minh Hạc(2001), Nghiên cứu con người và nguồn nhân lực đi vào CNH – HĐH, Nhà xuất bản chính trị Quốc gia, Hà nội, tr 268 – 271..
- Nguyền Thị Kim Hoa (2009), Nghiên cứu chất lượng dân số đô thị Thành phố Hà Nội, Đề tài cấp Đại học Quốc gia Hà Nội..
- Nguyễn Vũ Hoàng (2008), Vốn xã hội trong đô thị: Một nghiên cứu nhân học về hành động tập thể ở một dự án phát triển đô thị tại Hà Nội, Tạp chí Dân tộc học, Số 5, tr 11 – 27..
- Dƣơng Anh Hoàng (2012), Phát triển nguồn nhân lực phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở thành phố Đà Nẵng, NXB Chính trị quốc gia Hà Nội.
- Lê Ngọc Hùng (2008), Vốn xã hội, vốn con người và mạng lưới xã hội qua một số nghiên cứu ở Việt Nam, tạp chí Nghiên cứu Con ngƣời .
- Đặng Cảnh Khanh (2006), Nguồn nhân lực trẻ các dân tộc thiểu số - những phân tích xã hội học, NXB Thanh Niên, Hà Nội.
- Thái Kim Lan (2006), tham luận hội thảo “Vốn xã hội trong phát triển”, tạp chí Tia sáng tổ chức tại Hà Nội..
- Phạm Thành Nghị (2007), Phát triển nguồn nhân lực cho nền kinh tế tri thức, Nghiên cứu Con ngƣời.
- Phạm Văn Quyết – Nguyễn Quý Thanh (2001), Phƣơng pháp nghiên cứu xã hội học, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội..
- Trần Hữu Quang (2006), Tìm hiểu khái niệm vốn xã hội, Tạp chí Khoa học xã hội .
- Hoàng Bá Thịnh (2009), Vốn xã hội, mạng lưới xã hội và những phí tổn, Tạp chí Xã hội học .
- Nguyễn Tiệp (2008), Giáo trình Nguồn nhân lực, NXB Lao động Xã hội, Hà Nội.
- Nguyễn Quý Thanh (2005), Sự giao thoa giữa vốn xã hội với các giao dịch kinh tế trong gia đình.
- So sánh gia đình Việt Nam và gia đình Hàn Quốc, Tạp chí Xã hội học, Số (02), tr.
- Nguyễn Duy Thắng (2007), Sử dụng vốn xã hội trong chiến lược sinh kế của nông dân ven đô Hà Nội dưới tác động của đô thị hóa, tạp chí Xã hội học số 4 năm 2007, tr 37 – 47..
- Quan hệ họ hàng với việc dồn điền đổi thửa và sử dụng ruộng đất dưới góc nhìn vốn xã hội học ở một làng Bắc Trung Bộ.
- Tạp chí nghiên cứu gia đình số 4.
- Viện nghiên cứu chính sách công thuộc trƣờng Đại học George Mason 38.
- Báo cáo phát triển con người