« Home « Kết quả tìm kiếm

Vai trò và xu hướng phát triển của các ngành sản xuất truyền thống ở các nước tư bản phát triển


Tóm tắt Xem thử

- Vai Trò và xu h−ớng phát triển của các ngành sản xuất truyền thống ở các n−ớc t− bản phát triển.
- Trong thời gian gần đây, sự tiến bộ nhanh chóng của khoa học kỹ thuật và công nghệ đặc biệt là sự tiến triển v−ợt bậc của công nghệ thông tin đã tạo ra những b−ớc đột phá mới trong sản xuất.
- với những b−ớc tiến mới của khoa học kỹ thuật và công nghệ, hoạt động của các ngành sản xuất truyền thống sẽ tụt xuống vị trí thứ yếu và các lĩnh vực mới sẽ nhanh chóng thay thế.
- Khai thác tài nguyên hiện hữu - quy luật phát triển sản xuất nói chung của xã hội loài ng−ời của các n−ớc TBCN từ tr−ớc tới nay.
- Trong khoảng thời gian ngắn ngủi đó đã sản xuất ra một l−ợng của cải đồ sộ hơn gấp nhiều lần tất cả các xã hội tr−ớc đó tạo ra.
- Song, sự vận hành của CNTB vẫn phải tuân thủ những quy luật vốn có của nó, đặc biệt là quy luật quan hệ giữa lực l−ợng sản xuất và quan hệ sản xuất.
- Dù sản xuất của CNTB đ−ợc thể hiện ở các hình thức khác nhau và có sự khác biệt rất rõ rệt ở các quốc gia khác nhau thì lực l−ợng sản xuất vẫn là yếu tố.
- động nhất, quyết định nhất đối với ph−ơng thức sản xuất TBCN.
- Nói đến lực l−ợng sản xuất đ−ơng nhiên tr−ớc hết phải nói.
- ở n−ớc Anh, “công x−ởng của thế giới” kể từ khi John Combe xây dựng x−ởng máy (1717) cho đến khi James Walt chế tạo ra máy hơi n−ớc năm 1783 và các tiến bộ kỹ thuật đã diễn ra trong ngành dệt và các ngành công nghiệp khác nhau đã mở ra một hình thức sản xuất mới, sản xuất công nghiệp.
- Nhờ thiết lập đ−ợc một nền công nghiệp mà không chỉ ở Anh mà ở các n−ớc TBCN khác nh−.
- Pháp, Đức, Hoa Kỳ… sản xuất cũng tăng lên mạnh mẽ.
- ở Pháp, phần sản xuất công nghiệp trong sản xuất vật chất từ 43% năm 1781-1790 tăng lên 55% năm .
- Quy mô của các ngành công nghiệp khai khoáng, năng l−ợng, chế tạo máy, chế biến… cũng ngày càng mở rộng..
- Đi đôi với quá trình đó là quá trình ra đời các liên minh có quy mô lớn ở hầu hết các ngành với phạm vi đ−ợc mở rộng không chỉ trong n−ớc mà cả quốc tế.
- Sự phát triển của các ngành công nghiệp nói trên đã.
- Sự phát triển đó cũng là kết quả.
- đ−ợc sử dụng vào hoạt động sản xuất ngày một nhiều hơn với thời gian từ nghiên cứu.
- đến thực nghiệm và sản xuất đ−ợc rút ngắn hơn nhiều so với tr−ớc đây..
- Xu thế duy trì và phát triển với tốc độ nhanh chóng các ngành công nghiệp truyền thống ở các n−ớc TBCN vẫn tiếp tục suốt nhiều thập kỷ và cho đến tận những năm 1970.
- Đây cũng là lĩnh vực hết sức quan trọng góp phần làm tăng mức sản xuất của thế giới cũng nh− của các n−ớc TBCN.
- Ng−ời ta tính rằng, “mức sản xuất trung bình tính theo đầu ng−ời của hành tỉnh chỉ tăng hết sức ít trong hàng nghìn thiên niên kỷ: nó tăng khoảng gấp 10 lần từ năm 1500 tr−ớc công nguyên đến năm 2000 (tức 3500 năm), gấp 1,3 lần từ năm 1500 đến năm 1820 (320 năm) và hơn 6 lần một ít từ năm 1820 đến năm 2000 (tức 180 năm).
- đã làm cho lực l−ợng sản xuất ngày càng thần tốc hơn.
- Các nhà kinh tế tính toán rằng “sản phẩm mà các n−ớc TBCN phát triển sản xuất ra trong thời gian 20 năm sau thế chiến thế giới II đã v−ợt tổng sản phẩm sản xuất trong 200 năm tr−ớc đó”..
- Có thể nói đây cũng là khoảng thời gian mà kinh tế TBCN đã huy động và khai thác đ−ợc nguồn lực và phát triển khá.
- mạnh mẽ các lĩnh vực, các ngành kinh tế..
- Trong đó sự đóng góp của các ngành công nghiệp luôn ở vị thế v−ợt trội.
- Tuy ở các mức độ và thời gian khác nhau song sản xuất công nghiệp, nhất là các ngành công nghiệp chủ chốt vẫn tiếp tục đ−ợc coi là.
- động lực của kinh tế các n−ớc TBCN ít ra cũng cho đến cuối thế kỷ XX..
- Từ những con số trên, có thể nhận thấy rằng hầu hết các n−ớc TBCN hàng đầu ở giai đoạn đầu phát triển các ngành công nghiệp chủ chốt luôn đ−ợc −u tiên phát triển một cách tối đa, đặc biệt là ngành sản xuất thép.
- Tiếp đó là duy trì một thời gian khá dài các ngành công nghiệp then chốt này với t− cách là ngành động lực của công nghiệp quốc gia.
- đóng vai trò then chốt trong công nghiệp các n−ớc TBCN, nhất là nửa đầu thế kỷ XX.
- Đáng chú ý là ngành công nghiệp xe có.
- động cơ vẫn tiếp tục là ngành công nghiệp.
- động lực của các n−ớc này cho đến tận những năm 1980..
- Sản xuất của các ngành công nghiệp chủ chốt ở các n−ớc TBCN.
- Có thể lấy ngành công nghiệp sản xuất.
- ô tô làm ví dụ, đây là ngành công nghiệp có liên hệ chặt chẽ với các ngành công nghiệp chủ chốt khác nh−: sắt thép, điện… Hơn thế nữa, đây là ngành thu hút số l−ợng lao.
- ở các n−ớc TBCN hàng.
- đầu, đây vẫn là ngành chủ lực của sản xuất công nghiệp.
- Ngành công nghiệp ô tô ở một số n−ớc TBCN.
- Năm 1995 Sản xuất.
- Năm 1985 Sản xuất.
- 1 ở các n−ớc TBCN phát triển công nghiệp ô tô đ−ợc coi là ngành công nghiệp chủ chốt suốt nhiều thập kỷ.
- đổi sản xuất và tiêu dùng của các n−ớc TBCN và của thế giới.
- Hơn thế nữa, đây cũng là một trong những lĩnh vực có sự phản ứng khá nhạy cảm và phản ánh những b−ớc ngoặt trong sản xuất công nghiệp nói chung, sản xuất công nghiệp TBCN nói riêng..
- Phát triển các ngành sản xuất truyền thống nhằm khai thác tối đa tài nguyên và nguồn lực hiện hữu - cơ sở cần thiết để tiếp tục phát triển kinh tế TBCN trong thời gian tới.
- Phân tích xu h−ớng phát triển của các ngành công nghiệp, trong đó có ngành sản xuất ô tô của các n−ớc TBCN ng−ời ta cho rằng: tiếp tục duy trì và phát triển các ngành truyền thống vẫn là một xu h−ớng chủ yếu của nền kinh tế TBCN trong thời gian tới.
- Vấn đề đặt ra là tại sao các ngành công nghiệp truyền thống vẫn tiếp tục.
- đóng vai trò chủ chốt trong sản xuất TBCN trong thời gian tới..
- Động lực quan trọng của phát triển sản xuất nói chung của CNTB nói riêng đó chính là nhu cầu tiêu dùng.
- Trong điều kiện CNTB tìm mọi cách mở rộng và bành tr−ớng thị tr−ờng thì sản xuất không còn chỉ đơn thuần đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong n−ớc mà còn ở quy mô toàn cầu.
- dân số thế giới ngày càng tăng đòi hỏi phải sản xuất l−ợng của cải ngày một nhiều hơn mới có thể đáp ứng nhu cầu tiêu dùng..
- Dù rằng một vài thập kỷ gần đây thế giới đạt mức tăng tr−ởng kinh tế cũng nh− khối l−ợng của cải sản xuất tăng nhanh, song điều đó ch−a cho thấy sự sáng sủa hơn về khả năng v−ợt trội sản phẩm tiêu dùng so với nhu cầu.
- Chính các n−ớc phát triển là những quốc gia tiêu dùng nhiều nhất, đặc biệt tiêu thụ năng l−ợng và nhiên liệu.
- Chẳng hạn, chỉ tính riêng 24 n−ớc có thu nhập cao (chủ yếu là các n−ớc Bắc Mỹ, Tây Âu và Nhật Bản) năm 1994 đã tiêu dùng 54% năng l−ợng của thế giới trong khi dân số của họ chỉ chiếm 14%.
- Điều đó cũng có nghĩa là các ngành sản xuất truyền thống vẫn đóng vai trò chủ yếu trong kinh tế của n−ớc này.
- Với sự tiến bộ của KHKT và công nghiệp sẽ xuất hiện các lĩnh vực, các ngành mới và khả năng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng sẽ tăng lên.
- Song, một vài thập kỷ tới các ngành mới cũng ch−a thể thay thế đ−ợc các ngành sản xuất công nghiệp truyền thống của thế giới nói chúng, ở các n−ớc TBCN nói riêng..
- và phát triển các lĩnh vực sản xuất truyền thống..
- Có thể nói ở các n−ớc TBCN các ngành truyền thống vẫn tiếp tục đ−ợc duy trì và phát triển.
- Cho đến nay hầu nh− các ngành công nghiệp chủ chốt vẫn ch−a bị suy thoái dù rằng d−ới tác động của tiến bộ KHKT và công nghệ đã và đang xuất hiện những ngành mới có thể thay thế một cách hiệu quả và kinh tế hơn.
- Trong các n−ớc TBCN kể cả Mỹ, các ngành sản xuất truyền thống vẫn chiếm một vị trí hết sức quan trọng.
- Điều này không chỉ thể hiện ở chỗ các ngành này có thể sản xuất ra một khối l−ợng của cải vật chất đủ đáp ứng nhu cầu thị tr−ờng trong điều kiện mới mà đây vẫn là lĩnh vực đóng góp phần chủ yếu vào tốc độ tăng tr−ởng kinh tế của các n−ớc này.
- Lĩnh vực sản xuất truyền thống hiện vẫn nắm giữ một khối l−ợng vật chất, vốn rất lớn, kỹ thuật công nghệ cao cho phép sản xuất nhiều sản phẩm và cung cấp cơ sở vật chất kỹ thuật cần thiết để hỗ trợ và thúc đẩy các ngành khác phát triển.
- động của các yếu tố mới, nhất là tiến bộ KHKT và công nghệ, cơ cấu cũng nh− vị trí của các ngành sản xuất truyền thống có sự thay đổi khá lớn, nhất là ở Mỹ, song thực tế cho thấy các ngành sản xuất, các lĩnh vực mới vẫn ch−a thể thay thế ngay lập tức các ngành sản xuất truyền thống.
- Tuy nhiên, cũng phải nhận thấy rằng thập lỷ gần đây, tỷ trọng và sự phân bố sản xuất ở các lĩnh vực sản xuất truyền thống trong các n−ớc này đã có sự thay đổi rõ rệt..
- Trong đó nổi bật là việc giảm dần tỷ trọng các ngành sản xuất của khu vực I và II..
- Tỷ trọng của các ngành ở khu vực II (các ngành chế tạo và xây dựng) cũng giảm xuống khá.
- Đây cũng là xu h−ớng khá nổi trội ở Mỹ và các n−ớc TBCN Tây âu.
- Cùng với việc thay đổi tỷ trọng các ngành sản xuất truyền thống ở các n−ớc TBCN đang diễn ra quá trình chuyển sản xuất của các ngành này sang các n−ớc khác chủ yếu là các n−ớc bắt đầu thực hiện công nghiệp hoá và các n−ớc kém phát triển.
- Nhật Bản là n−ớc thành công trong việc thực hiện chính sách "các ngành công nghiệp ra đi".
- Sự di chuyển một cách khôn khéo các ngành công nghiệp kém phát triển của Nhật Bản sang các n−ớc có chi phí sản xuất thấp tr−ớc đây là Hàn Quốc, Đài Loan và hiện nay là các n−ớc Đông Nam á đã.
- Hiện t−ợng này tiếp tục gia tăng, một mặt là do bản thân ngành nay tồn tại một cách khó khăn trong các n−ớc TBCN khi sản xuất đang phải chịu chi phí khá cao về nguyên liệu, lao động, môi tr−ờng … Việc loại bỏ nhanh chóng các ngành này hoàn toàn không đơn giản..
- đối với sản xuất và tăng tr−ởng kinh tế chung của đất n−ớc.
- Vì thế, tìm cách di chuyển các ngành sản xuất này ra n−ớc ngoài d−ờng nh− là lối thoát có lợi nhất cho chính các n−ớc TBCN.
- Hơn thế nữa, chính các n−ớc khác đang có nhu cầu và có thể tiếp nhận các cơ sở sản xuất này một cách tự nguyện, thậm chí sự chuyển giao này lại.
- Thông qua việc tăng c−ờng đầu t− ra n−ớc ngoài, chuyển dần bộ phận sản xuất truyền thống sang các n−ớc khác không còn là hiện t−ợng riêng rẽ mà là hành động phổ biến của các n−ớc phát triển trong chiến l−ợc chuyển dịch cơ cấu và bành tr−ớng đầu t− ra n−ớc ngoài trong thời gian qua.
- đ−ợc 487 tỷ yên lợi nhuận từ châu á [3] mà còn giảm áp lực đầu t− từ các n−ớc này và.
- đây là cơ hội thuận lợi để tiếp tục khai thác khả năng của các ngành sản xuất truyền thống.
- điều kiện để phát triển các ngành sản xuất mới, các ngành kinh tế mũi nhọn trong t−ơng lai..
- Ba là các nguồn tài nguyên và lao động hiện hữu đủ khả năng đáp ứng cho yêu cầu sản xuất hiện tại và trong thời gian tới..
- Để duy trì và tiếp tục phát triển các ngành sản xuất truyền thống, nhất là trong công nghiệp đòi hỏi phải sử dụng nguồn tài nguyên và lao động hiện hữu rất lớn.
- Sản xuất của thế giới nói chung, của CNTB nói riêng vẫn tiếp tục sử dụng các nguồn năng l−ợng và nguyên liệu chủ yếu nh− tr−ớc đây.
- Ng−ời ta tính rằng sản xuất thế giới hàng năm về năng l−ợng cơ.
- Vấn đề đặt ra là trong điều kiện sản xuất ngày một tăng việc tiếp tục duy trì và phát triển ngành sản xuất truyền thống liệu nguồn tài nguyên và các ngồn lực khác có đủ đảm bảo cho hoạt động của các lĩnh vực này không? Điều không thể phủ nhận là áp lực tăng nhanh dân số của thế giới đã là hồi chuông báo động đối với sự phát triển của xã hội loài ng−ời xét ở khả năng đảm bảo cuộc sống về vật chất và tinh thần.
- Tuy nhiên, dù tính toán một cách bị quan nhất chúng ta cũng có thể khẳng định rằng trong hai thập kỷ tới khối l−ợng tài nguyền và các nguồn lực hiện hữu vẫn đủ cho phép tiếp tục phát triển các ngành kinh tế truyền thống.
- Đây là yếu tố rất cơ bản để dự báo về xu thế phát triển của n−ớc lĩnh vực kinh tế quan trọng này.
- Do đó, duy trì và phát triển các ngành này trong t−ơng lai của thế giới nói chung các n−ớc TBCN nói riêng là mang tính hiện thực cao.
- Đảm bảo cho việc phát triển các ngành kinh tế truyền thống không chỉ có tài nguyên mà điều hết sức quan trọng là nguồn nhân lực và nguồn vốn trong thời gian tới vẫn rất dồi dào.
- Về mặt nguồn lực (nhất là lao động) dù chịu tác động của việc già hoá dân số và thay đổi cơ cấu dân số, song ở các n−ớc TBCN nguồn lao động vẫn.
- Hơn thế nữa, xu h−ớng chuyển dịch lao động của thế giới đang có lợi cho chính các n−ớc TBCN phát triển.
- Dòng di cử đổ vào các n−ớc này ngày một tăng, trong đó lao động (cả lao động bình th−ờng và lao động kỹ thuật cao) đang là nguồn bổ sung lao động dồi dào cho các n−ớc TBCN hiện nay và trong thời gian tới.
- để cho các lĩnh vực sản xuất này đ−ợc phát triển xét ở khía cạnh lao động là cơ sở để.
- Tuy nhiên, sự phát triển của các ngành kinh tế truyền thống của các n−ớc TBCN trong hai thập niên tới sẽ có sự khác biệt rõ rệt.
- năng và chiến l−ợc phát triển của mỗi n−ớc cũng nh− cơ cấu kinh tế của các n−ớc này..
- Chẳng hạn Mỹ sẽ là n−ớc mà tỷ trọng của các ngành này sẽ giảm xuống một cách nhanh nhất.
- mẽ trong cơ cấu kinh tế theo h−ớng tăng nhanh các ngành kinh tế mũi nhọn.
- Vì vậy, dù vẫn tiếp tục duy trì các ngành kinh tế khai thác tài nguyên và các nguồn lực hiện hữu, song sự phân biệt sẽ rất rõ nét và điều đó sẽ giúp nhìn nhận về sức mạnh và vị thế kinh tế của mỗi quốc gia trong thời gian tới..
- Tuy nhiên, qua nghiên cứu khảo sát thực tế của sản xuất TBCN, nhất là ở các ngành sản xuất chủ yếu, chúng tôi thấy rằng tr−ớc đây, hiện nay và trong cả thời gian tới các ngành sản xuất truyền thống vẫn tiếp tục đóng vai trò quan trọng trong sản xuất nói chung và trong nền kinh tế TBCN nói riêng.