Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "18S rRNA"
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
The taxonomic assignment based on 18S ribosomal sequences with the SSU base possibly showed the presence of eukaryotic species (191 in LC05.W. 320 in LC05.S. 278 in LCDN.W and 207 in LCDN.S) in the marine water and sediments collected at Lang Co - Da Nang sea.. Keywords: Eukaryotic community, Lang Co - Da Nang sea, marine water and sediments, 18S rRNA gene, high-throughput sequencing.. The ocean is one of the richest biome habitats on our planet.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Both 18S and 28S rRNA phylogenetic trees show digenea species were clustered to species with the same genus and family. Species Erilepturus hamati has been, however, categorized as species of family Cryptogonimidae in the 18S rRNA, while the 28S rRNA phylogram showed the matching of this species to those belong to family Hemiuridae. Keywords: Digenea, seabass, Lates calcarifer, phylogeny, 18S rRNA, 28S rRNA. 1 Viện Nghiên cứu Nuơi trồng Thủy sản III.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Kết quả điện di sản phẩm PCR gen 18S rRNA và 28S rRNA của bốn loài sán lá song chủ ký sinh trên cá chẽm. Kết quả điện di sản phẩm PCR vùng ITS1 rRNA của bốn loài sán lá song chủ ký sinh trên cá chẽm. Cây phát sinh loài dựa trên gen 18S rRNA của các loài SLSC ký sinh trên cá chẽm. Kết quả đã phát hiện được 6 loài sán lá song chủ thuộc 5 giống, 5 họ ký sinh ở cá chẽm nuôi thương phẩm tại tỉnh Khánh Hòa, Việt Nam..
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
%CV nội phản ứng là 3,61%, liên phản ứng là 2,81%, với chứng dương là pUC- Tropo, chứng nội là 18S rRNA.. Khảo sát chứng nội 18S rRNA. Sau khi tách chiết DNA từ các mẫu thực nghiệm, phản ứng Real-time PCR được thực hiện với cặp mồi N18SF và N18SR khuếch đại gen 18S rRNA – chứng nội cho các phản ứng khuếch đại gen mục tiêu sau này. Kết quả Real-time PCR và kết quả của thí nghiệm khảo sát chứng nội được thể hiện ở hình 3... (A) (B) Hình 3: Kết quả khảo sát chứng nội..
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Table 2 The alpha diversity of the 16S and 18S rRNA-seq. 18S rRNA-seq. Most of the other peptides were annotated with transporter ac- tivities (Additional file 2: Table S1).. The degumming of kenaf bast is a process mediated by dynamic change of microbes. Using the 16S/18S rRNA se- quencing, we identified the changed bacterial and fungal abundance during the degumming of kenaf bast (0~ 150 h).
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Hƣớng thứ nhất: xem vùng18S rRNA-ITS1-5,8S rRNA-ITS2 là một trình tự liên tục để phối hợp với trình tự một phần gene matK trong nghiên cứu quan hệ phát sinh chủng loại.. Hƣớng thứ hai: xem gene 18S rRNA, vùng ITS1-5,8S rRNA-ITS2 và một phần gene matK là những trình tự riêng rẽ để phối hợp với nhau trong nghiên cứu quan hệ phát sinh chủng loại..
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Trình tự gen 18S-rRNA và định danh các chủng vi tảo. Hình 2 trình bày kết quả điện di trên gel agarose của sản phẩm PCR của 27 chủng vi tảo. Điều này chứng tỏ các mồi là đặc hiệu cho phản ứng PCR để khuếch đại trình tự gen 18S rRNA của các chủng vi tảo này.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Kết quả giải mã trình tự đoạn gen 18S rRNA với cơ sở dữ liệu trên ngân hàng gen thế giới bằng chương trình BLAST cho thấy cả 02 dòng nấm HG1 và TV13 tương đồng với đoạn gen 18S rRNA của nấm Marasmiellus palmivorus với độ đồng hình 100% và độ bao phủ tương ứng 95% và 100%. TV13 và cả hai dòng nấm này có tiềm năng ứng dụng cao trong loại bỏ màu nước thải của các nhà máy dệt nhuộm.. Hoá học thuốc nhuộm.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Kết quả giải mã trình tự đoạn gen 18S rRNA với cơ sở dữ liệu trên ngân hàng gen thế giới bằng chương trình BLAST cho thấy cả 02 dòng nấm HG1 và TV13 tương đồng với đoạn gen 18S rRNA của nấm Marasmiellus palmivorus với độ đồng hình 100% và độ bao phủ tương ứng 95% và 100%. TV13 và cả hai dòng nấm này có tiềm năng ứng dụng cao trong loại bỏ màu nước thải của các nhà máy dệt nhuộm.. Hoá học thuốc nhuộm.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
The specimens were identified using sequence analysis of the 18S rRNA gene.. For this aim, the genomic DNA fragment was amplified by PCR, sequenced, and analyzed as described previously (Hoham et al., 2002. The primers used for amplification of the DNA fragment containing a partial 18S rRNA gene were as follows: forward: 5’-ATTGGAGGGCAAGTCTGGT-3’.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Trong nghiên cứu phân loại Hepatozoon spp. sử dụng trình tự gen 18S rRNA, Pereira và cs., (2019) cho thấy rằng Hepatozoon sp. isolate 331A/16 phân lập từ mèo hoang (Felis silvestris silvestris) (Hodžić và cs., 2018) có mối quan hệ gần với loài H..
000000253340-TT.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Chủng được chọn sẽ được phân loại và nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và sinh tổng hợp laccase bao gồm: nhiệt độ, pH, nguồn nitơ, nguồn cacbon, ảnh hưởng của chất độc, chất cảm ứng. d) Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp sử dụng trong nghiên cứu chủ yếu là các phương pháp vi sinh truyền thống và một số phương pháp sinh học phân tử nhằm xác định trình tự 18s rRNA của nấm sợi
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Due to the high similarity of pseudogenes to their genes, there is the possibility of binding of the pseudogenes designed primers to the 5.8S rRNA and 18S rRNA genes. Both of the ribosomal RNA is part of the 45S precursor which is transcribed by RNA polymerase I and also contains 28S rRNA [56]. In the eukaryotic ribo- some, 5.8S rRNA is a non-coding component of the large subunit (60S) and previous studies showed its function in cell growth and protein synthesis [57].
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Đặc điểm của từng gen về độ dài, sử dụng bộ mã và phân bố, cũng như cấu trúc bậc hai của rRNA và tRNA cũng đã được xác định và phân tích đầy đủ và so sánh với mẫu của Lào do nhóm nghiên cứu Hàn Quốc phân tích và với loài M. 5 phân đoạn DNA của 5 gen/vùng giao gen đã được xác định bao gồm: 18S rRNA, ITS1, 5.8S rRNA, ITS2 và 28S rRNA. pumilio (1.106 bp) chứa 5 cấu trúc lặp liền kề TRU, 136 bp cho 3 TRU và 116 bp cho 2 TRU. và ITS2 ở H.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Phản ứng real-time PCR được thực hiện trong hệ thống ABI Prism 7900 HT Sequence Detector (Applied Biosystems) với 5 ng cDNA cho Dicer và 1 ng cDNA cho 18S rRNA. Mỗi phản ứng với thể tích 25 µL gồm có kappa fast universal qPCR master mix (2X) (Kappa Biosystems, KK4703). Để định lượng miR-144, Hsa-miR-144-3p. Mức độ biểu hiện của Dicer và miR-144 được xác định bằng công thức 2 -Ct .
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
However, RNA- QC-Chain can identify all kinds of rRNA reads in SILVA database and automatically remove them, including 16S, 23S, 18S and 28S rRNA, while QC-Chain can only identify 16S or 18S rRNA and cannot remove the identified rRNA reads. Another difference is that RNA-QC-Chain can. perform the alignment statistics, which is not applicable in QC-Chain. Therefore, RNA-QC-Chain has essential functional extensions that are particular for RNA-Seq data..
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Hoàng Thị Lan Anh, Ngô Thị Hoài Thu, Đặng Diễm Hồng (2010) Định tên một số chủng vi tảo biển phân lập từ vùng biển Hải Phòng và Nha Trang dựa trên hình thái tế bào và phân tích 18S rRNA
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Origins and affinities of the filamentous green algal orders Chaetophorales and Oedogoniales based on 18S rRNA gene sequences. https://doi.org/10.1046/j x.. Phylogeny of the Chlorophyceae with special reference to the Sphaeropleales: a study of 18S and 26S rDNA data.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
To date, the RG transcripts most frequently used for RT- qPCR in strawberry fruit studies include three traditional HKGs that encode the 26–18S rRNA intergenic spacer [2, 3], Actin [4, 5], and glyceraldehyde-3-phosphate de- hydrogenase (GAPDH) [6, 7].
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
The sequences were aligned using the default settings (in the case of COI) and the Q-INS-I method (in the case of the nuclear markers, 18S rRNA, 28S rRNA, and ITS-2) of MAFFT version 7 (Katoh et al., 2002. All COI sequences were translated into protein sequences in MEGA7 (Kumar et al., 2016) to check against pseudogenes. Uncorrected pairwise distances were calculated using MEGA version 7.0 (Kumar et al., 2016).