« Home « Kết quả tìm kiếm

áp xe gan


Tìm thấy 19+ kết quả cho từ khóa "áp xe gan"

BỆNH HỌC THỰC HÀNH - ÁP XE GAN

tailieu.vn

Do amip và vi khuẩn xâm nhập vào gan qua một trong ba đường:. Bắt nguồn từ một áp xe ruột dư, một ổ mủ khác ở bụng, amip và vi khuẩn theo đường tĩnh mạch cửa xâm nhập vào gan và thường trú ở thuỳ phải. Ở Việt Nam, đa số là loại áp xe gan do amip, áp xe gan – ống mật.. làm tổn thương trường vị, mất chức năng vận hoá, thuỷ thấp không vận chuyển được, sinh ra thấp nhiệt ở bên trong, ứ kết lại ở Can Đởm.

Đại cương Áp xe gan do Amip (Kỳ 2)

tailieu.vn

Chụp ổ áp xe gan do Amip sau khi bơm thuốc cản quang vào ổ áp xe thấy ổ áp xe đơn độc, thành ổ áp xe không nhẵn.. Ung thư gan. Ung thư ganáp xe gan Amip có một số triệu chứng giống nhau trong một số trường hợp: áp xe gan thể giả ung thư và ung thư thể giả áp xe. thường gặp trong ung thư gan, hiếm gặp trong áp xe gan Amip... Lách to thường gặp trong ung thư gan, không gặp trong áp xe gan Amip..

Đại cương Áp xe gan do Amip (Kỳ 3)

tailieu.vn

Đại cương Áp xe gan do Amip. BIẾN CHỨNG CỦA ÁP XE GAN AMIP. Biến chứng do vỡ ổ áp xe. Vỡ vào phổi : bệnh nhân khạc ra mủ hoặc ộc ra mủ, mủ có màu socola, không thối. Cần phân biệt với áp xe phổi ( áp xe phổi mủ khạc màu trong đục, có mùi thối. Tràn dịch thường nhiều, gây khó thở đột ngột, đây là một cấp cứu nội khoa phải chọc màng phổi hút dịch nếu không bệnh nhân bị chết vì choáng hoặc bị ngạt thở.. Vỡ vào màng ngoài tim : hay xảy ra với áp xe gan nằm ở phân thuỳ 7 - 8 hoặc ổ áp xegan trái.

Đại cương Áp xe gan do Amip (Kỳ 1)

tailieu.vn

Đại cương Áp xe gan do Amip. Áp xe gan do Amip là một bệnh hay gặp trong các bệnh nhiễm khuẩn gan mật.. Riêng áp xe gan do Amip gặp nhiều ở các nước như: Mexico ( Nam mỹ. châu Phi là nơi có tỷ lệ áp xe gan do Amip cao nhất 43,6% các bệnh gan mật nhiệt đới.. Thống kê tử vong của Quân y viện 103 từ 1982-1992 tử vong do áp xe gan chiếm 3,7% các bệnh về tiêu hoá và 0,86% trong tử vong chung Hoàng Gia Lợi (1993.

Đánh giá kết quả điều trị ổ áp xe gan trên 5 cm bằng sonde dẫn lưu

tailieu.vn

Về điều trị áp xe gan, trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu với nhiều phương pháp điều trị áp xe gan được đề xuất.. Có 3 phương pháp chính để điều trị áp xe gan là điều trị nội khoa đơn thuần, điều trị nội khoa kết hợp dẫn lưu mủ áp xe gan qua da, và điều trị ngoại khoa.

Áp xe gan

tailieu.vn

Bàn luận: áp xe gan là một. Nguyên nhân. bệnh khác nhau thì cách chữa. Đông y gọi áp xe gan là can ung, cũng do 2 nguyên nhân: (1) do tà độc nội uẩn, khí tuệ huyết ứ, lâu ngày thối rữa thành ung. (2) do vấp ngã, lạc thương huyết ứ, loét thành ung.. Bệnh tuy nghiêm trọng, nhưng chỉ cần xét rõ cǎn nguyên bệnh, điều trị kịp thời, kết hợp chặt chẽ đông tây y, phát huy các sở. trường của đông y, tây y, tìm ra cách chữa thích hợp là có thể đạt hiệu quả tốt.

Bài giảng Áp xe Gan Amíp

tailieu.vn

áp xe gan amíp. Quá trình hình thμnh ổ áp xe gan:. Giai đoạn áp xe hoại tử + Giai đoạn áp xe sinh mủ + Giai đoạn áp xe khu trú. Đặc điểm của ổ áp xe gan do amíp:. á p xe gan T th−ờng có đau vùng mũi ức.. Gan to : tùy theo vị trí vμ kích th−ớc của ổ áp xe gan.. Rất hãn hữu có thể thấy hình ảnh mức n−ớc, mức khí trong ổ áp xe (vi khuẩn kỵ khí).. quang trực tiếp vμo ổ áp xe gan.. Tc 99 , chẩn đoán áp xe gan >95%..

NGUYÊN NHÂN ÁP XE GAN DO AMIP

tailieu.vn

Áp xe gan là s tích t m trong gan thành m t ho c nhi u m r i rác. Trong đó, áp xe gan do amip chi m 80% áp xe gan. Áp xe gan do amip th ườ ng x y ra nh ng b nh nhân có viêm đ i tràng ả ở ữ ệ ạ m n tính do amip. TRI U CH NG LÂM SÀNG Ệ Ứ 1.1. Không có đ c tr ng riêng cho áp xe gan amip. Ấ n đau, đi m đau t ể ươ ng ng v i áp xe. Đây là m t d u hi u ặ ộ ấ ệ có giá tr đ ch n đoán áp xe gan. T t nhiên nh ng tri u ỏ ề ầ ệ ấ ữ ệ ch ng này hi m g p nh ng là tri u ch ng r t đi n hình c a áp xe gan.

Áp xe gan do amip (Kỳ 3)

tailieu.vn

Điều trị ngoại khoa được chỉ định khi ổ áp xe gan ở giai đoạn đã hóa mủ, điều trị nội khoa không có kết quả hay khi ổ áp xe gan có biến chứng vỡ. Điều trị ngoại khoa vẫn phải kết hợp với điều trị nội khoa bằng thuốc đặc hiệu diệt amíp. Có nhiều phương pháp điều trị ngoại khoa áp xe gan amíp.. Phẫu thuật mở ổ bụng dẫn lưu ổ áp xe gan:.

Áp xe gan do amip (Kỳ 1)

tailieu.vn

Giai đoạn áp xe khu trú: do sức đề kháng của cơ thể, thành ổ áp xe xơ cứng, mủ đặc dần lại, sau một thời gian mủ loãng dần và chuyển màu vàng nhạt.. Đặc điểm của ổ áp xe gan do amíp:. Cấu tạo ổ áp xe gan: thành ngoài là tổ chức gan xơ hóa, lớp trong là tổ chức nhu mô gan đang bị hoại tử (amíp hay sống ở đây), chất mủ trong ổ áp xe thường có màu sô cô la, không có mùi, vô trùng và tỷ lệ soi tươi mủ thấy amíp rất thấp (khoảng dưới 15%)..

Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh và vi khuẩn học của dịch ổ áp xe ở bệnh nhân áp xe gan

tailieu.vn

Áp xe gan thù y ph ả i g ặ p ở 42 BN (80,6. 12 BN (23,1%) có ổ áp xe nh ỏ. 5 cm), 29 BN (55,8%) có ổ áp xe v ừ a (5 - 10 cm) và 11 BN (21,2%) có áp xe l ớ n (>. T ổ ng s ố 32 ch ủ ng vi khu ẩ n đượ c phân l ậ p t ừ d ị ch ổ áp xe gan c ủ a 52 BN, bao g ồ m Klebsiella pneumoniae (87,5. K ế t lu ậ n: Nguyên nhân ph ổ bi ế n gây áp xe gan là Klebsiella pneumoniae.. T ừ khó a: Áp xe gan. Áp xe gan đượ c đị nh ngh ĩ a là m ộ t kh ố i ch ứ a m ủ trong gan.

ÁP XE PHỔI (Kỳ 1)

tailieu.vn

Do viêm tĩnh mạch, viêm nội tâm mạc, gây thuyên tắc, nhồi máu và áp xe hóa, hoặc từ một tiêu điểm ở xa đến (nhiễm trùng huyết) thường gây áp xe nhỏ cả hai phổi (thường gặp do tụ cầu vàng).. Áp xe dưới cơ hoành, áp xe gan do amip, áp xe mật quản, áp xe trung thất, áp xe thực quản, viêm màng phổi mủ, viêm màng ngoài tim.

Đại cương Áp xe phổi

tailieu.vn

Hít xuống phổi vi khuẩn từ miệng họng là hay gặp nhất, ngoài ra vi khuẩn từ các ổ nhiễm khuẩn từ xa có thể đến phổi qua đường máu hoặc đường tiếp cận ( áp xe gan, áp xe dưới cơ hoành. mủ thối và có những cục hoại tử đen: vi khuẩn kỵ khí.. Điều trị không tốt thành áp xe mạn tính ( trên 2 tháng, có ngón tay dùi trống ) hoặc để lại hang di sót.. Giãn phế quản quanh ổ áp xe. Mủ màng phổi, màng tim ( do vỡ ổ áp xe. Áp xe não, viêm màng não..

Giáo trình Abces Gan

tailieu.vn

Lâm sàng áp xe gan do Amip: không vàng da, không có tiền sử sỏi mật, giun chui ống mật.. Mủ của áp xe gan do Amip: không có mùi thối, nuôi cấy không có vi trùng mọc.. Chụp ổ áp xe gan do Amip sau khi bơm thuốc cản quang vào ổ áp xe thấy ổ áp xe đơn độc, thành ổ áp xe không nhẵn.. Ung thư ganáp xe gan Amip có một số triệu chứng giống nhau trong một số trường hợp: áp xe gan thể giả ung thư và ung thư thể giả áp xe. thường gặp trong ung thư gan, hiếm gặp trong áp xe gan Amip...

BỆNH GAN

www.scribd.com

Mô tả được hình thái đại thể và vi thể của áp xe gan do amip, áp xe gan đường mật và xơ gan2. Mô tả được hình thái đại thể và vi thể của ung thư gan nguyên phát3.

Sán lá gan lớn

tailieu.vn

Sán lạc chỗ như sán di chuyển ra ngoài gan (chui ra khớp gối, dưới da ngực, áp xe đại tràng, áp xe bụng...).. với KN Fasciola gigantica.. Siêu âm gan có tổn thương âm hỗn hợp.. CT scanner có tổn thương giả u hay áp xe gan.. XN máu bạch cầu ái toan t ă ng cao.. XN phân có thể t ì m thấy trứng.. B iểu hiện LS thường gặp: sốt, đau bụng gan, mật, viêm đường mật, viêm gan. thể u và có liên quan đến tiền sử ă n sống rau thủy sinh.. C Đ xác định là XN phân và ELISA..

Viêm gan B có lây qua đường ăn uống

tailieu.vn

Biến chứng của áp xe gan – đường mật thường nhiều và nặng nếu không được chẩn đoán và điều trị kịp thời.

Trieu chung hoc gan mat

www.academia.edu

Rung gan, ấn kẻ sườn = áp xe gan  Murphy= viêm túi mật cấp  Báng bụng  Tuần hoàn bàng hệ  Lách to-vú nữ hóa-teo tinh hoàn-lòng bàn tay son Ascites CẬN LÂM SÀNG CHỨC NĂNG GAN  Họai tử tế bào gan: AST, ALT, LDH  Tắc mật: AP, GGT, bilirubin. CEA CHỨC NĂNG GAN  AP (alkaline phosphatase): marker của ứ mật. tăng AP không đặc hiệu cho đường mật. GGT: bình thường. AP có nguồn gốc từ xương CHỨC NĂNG GAN  GGT (gamma glutaryl transferase): rất nhạy để đánh giá chức năng bài tiết của gan.

Triệu chứng học gan mật (Kỳ 5)

tailieu.vn

Sinh thiết gan dưới hướng dẫn của soi ổ bụng.. Chọc hút mủ áp xe gan dưới nội soi.. Cắt sợi dính giữa màng bụng và các tạng trong ổ bụng gây đau.. Phẫu thuật nội soi: cắt ruột thừa, cắt túi mật (hồi phục nhanh), ngày nay người ta còn tiến hành cắt dạ dày khâu lỗ thủng…. Nhược điểm: bỏ sót tổn thương trong lòng gan.. Phương pháp sinh thiết gan:. Sinh thiết gan và chọc hút gan bằng kim nhỏ trong khi soi ổ bụng hoặc dưới sự hướng dẫn của siêu âm:.

Áp xe gan do amíp

tailieu.vn

Áp xe gan do amíp. Khuẩn amíp xâm nhập thành ruột, gây tổn thương thành mạch, qua tĩnh mạch cửa lên gan (thường là gan phải) tạo thành ổ áp xe.. Áp xe gan có những triệu chứng chính sau:. Do ổ áp xe thường nằm ở mặt sau gan phía bên phải nên bệnh nhân có cảm giác đau xuyên lên vai phải, đau tức mặt sau đáy ngực phải.. Sờ thấy bờ dưới gan to vượt quá bờ sườn đối với áp xe gan phải. Nếu là áp xe gan trái, sẽ thấy một khối liền gan nằm phía trên rốn..