« Home « Kết quả tìm kiếm

Axit nucleic


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Axit nucleic"

Cac phương phap tach chiết axit nucleic

www.academia.edu

Các phương pháp tách chiết axit nucleic Các phương pháp tách chiết axit nucleic Bởi: Bùi Chí Bửu Mọi nghiên cứu và ứng dụng của công nghệ gen đều được bắt đầu từ việc thu nhận một lượng axit nucleic tinh sạch. Mối quan tân đầu tiên của kỹ thuật tách chiết axit nucleic là thu nhận được các phân tử này ở trạng thái nguyên vẹn, không bị phân hủy bởi tác nhân cơ học, tác nhân hóa học và enzyme như RNase, DNase.

Xây dựng qui trình khuếch đại axit nucleic đẳng nhiệt Recombinase Polymerase Amplification (RPA) phát hiện nhanh gen hly của vi khuẩn Listeria monocytogenes

tailieu.vn

Khác với nhiều loại vi khuẩn gây bệnh truyền qua thực phẩm khác, L. monocytogenes có thể được phát hiện bằng phương pháp vi sinh truyền thống hoặc kĩ thuật nhân bản axit nucleic đặc trưng của vi khuẩn, phổ biến như PCR. Phương pháp nuôi cấy vi sinh truyền thống để phát hiện L. nucleic cũng được sử dụng rộng rãi trong phát hiện nhiều tác nhân virus, vi khuẩn gây bệnh khác nhau, nhờ vào những ưu điểm nổi bật về độ nhạy và độ tin cậy của xét nghiệm mang lại [8].

30 Bài tập trắc nghiệm ôn tập Axit nucleic Sinh học 10 có đáp án

hoc247.net

Axit nucleic được tách chiết từ tế bào chất của tế bào. Có 2 loại axit nucleic: axit đêôxiribonucleic (ADN) và axit ribonucleic (ARN) Câu 6: Các loại nucleotit cấu tạo nên phân tử ADN khác nhau ở?. Thành phần bazo nito. Cách liên kết của đường C 5 H 10 O 4 với axit H 3 PO 4. Kích thước và khối lượng các nucleotit. Câu 7: Liên kết hóa học đảm bảo cấu trúc của từng đơn phân nucleotit trong phân tử ADN là?. Liên kết glicozit và liên kết este B. Liên kết hidro và liên kết este C.

Bai 6 Axit Nucleic

www.scribd.com

Nêu được cấu tạo hoá học của, axit nuclêic và kể được các vai trò sinh học củachúng trong tế bào- Giải thích được thành phần hoá học của một nuclêôtit.- Mô tả được cấu trúc của phân tử ADN.- Mô tả đượccấu trúc ARN.- Trình bày được các chức năng của ADN và ARN.- Phân biệt được ADN với ARN về cấu trúc và chức năng của chúng2. Tranh vẽ về cấu trúc hoá học của nuclêôtit, phân tử ADN, ARN. Tranh hình 6.1 và 6.2 SGK - Mô hình cấu trúc phân tử ADN.III.

Trắc nghiệm Sinh học 10 bài 6: Axit nuclêic

vndoc.com

Liên kết giữa hai bazo nito đối diện nhau của phân tử ADN Câu 4: Axit nucleic cấu tọa theo nguyên tắc nào sau đây?. Axit nucleic được tách chiết từ tế bào chất của tế bào. Câu 6: Các loại nucleotit cấu tạo nên phân tử ADN khác nhau ở?. Thành phần bazo nito. Cách liên kết của đường C5H10O4 với axit H3PO4 C. Kích thước và khối lượng các nucleotit. Câu 7: Liên kết hóa học đảm bảo cấu trúc của từng đơn phân nucleotit trong phân tử ADN là?. Liên kết glicozit và liên kết este B.

Trắc nghiệm Sinh học 10 bài 29

vndoc.com

Vỏ prôtêin và lõi Axit nucleic B. Lõi axit nucleic và capsome C. Tế bào có màng, tế bào chất, chưa có nhân B. Tế bào có màng, tế bào chất, có nhân sơ C. Tế bào có màng, tế bào chất, có nhân chuẩn D. Virut đã có cấu trúc tế bào. Vỏ prôtêin và lõi Axit nucleic

Trắc nghiệm môn Sinh học 10 bài 29

vndoc.com

Lắp rápCâu 18: Axit nucleic và vỏ ngoài capsit kết hợp với nhau tạo thànhA. Lớp lipit képCâu 19: Nếu trộn axit nucleic của chủng virut B với vỏ protein của chủng virut A tạo ra virut lai và cho lây nhiễm vào tế bào vật chủ. Vỏ giống A và B, lõi giống BCâu 20: Virut có cấu trúc khối có đặc điểm nào sau đây?A. Đầu chứa axit nucleic có cấu trúc khối nối với đuôi có cấu trúc xoắnC. Đầu chứa axit nucleic có cấu trúc khối nối với đuôi có cấu trúc sợiD.

Giáo án Sinh học 10 bài 6: Axit Nucleic

vndoc.com

Chức năng của ARN:. tARN: vận chuyển axit amin tới ribôxôm và làm nhiện vụ dịch thông tin dưới dạng trình tự các nuclêôtit trên AND thành trình tự các axit amin trong phân tử prôtêin.. Câu 1: Phân biệt cấu trúc của ADN với ARN?. Câu 2: Nếu phân tử ADN quá bền vững và sự sao chép thông tin di truyền không xảy ra sai sót thì thế giới sinh vật có đa dạng và phong phú như ngày nay hay không?

Lý thuyết và bài tập ôn tập Cấu tạo của các loại virut Sinh học 10

hoc247.net

Capsôme sắp xếp theo chiều xoắn của axit nuclêic. Cấu trúc khối:. Cấu trúc hỗn hợp:. Đầu có cấu trúc khối chứa axit nuclêic gắn với đuôi có cấu trúc xoắn.. Câu 1: Hãy giải thích các thuật ngữ: capsit, capsôme, nuclêôcapsit và vỏ ngoài?. Capsit: là protein bao bọc bên ngoài để bảo vệ lõi axit nucleic.. Capsôme: là tập hợp của các capsit bao bọc bên ngoài bảo vệ lõi axit nucleic.. Nuclêôcapsit: Gồm phức hợp axit nuclêic và vỏ capsit.. Vỏ ngoài: là vỏ bao bọc bên ngoài vỏ capsit.

Lý thuyết trọng tâm củng cố Hình thái và cấu tạo của virut Sinh học 10

hoc247.net

Virut là một dạng sống đặc biệt chưa có cấu tạo tế bào hoàn chỉnh, kích thước siêu nhỏ (tính bằng đơn vị nm, chỉ có thể quan sát dưới kính hiển vi điện tử), chỉ có vỏ là prôtêin và lõi là axit nuclêic, sống kí sinh bắt buộc.. Câu 3: Thành phần cơ bản cấu tạo nên virut gồm:. Vỏ prôtêin và lõi Axit nucleic B. Lõi axit nucleic và capsome C. Tất cả các virut đều bao gồm 2 thành phần cơ bản: lõi axit nucleic (tức hệ gen) và vỏ prôtêin (gọi là capsit) bao bọc bên ngoài lõi axit nuclêic..

44 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương Virut và bệnh truyền nhiễm Sinh học 10 có đáp án

hoc247.net

Virut có cấu tạo gồm. protein và axit nucleic.. axit nucleic và lipit.. lõi của virut.. đơn phân cấu tạo nên vỏ capsit của virut.. Cấu tạo của virut trần gồm có A. axit nucleic và capsit.. axit nucleic và vỏ ngoài.. phân tử ARN gây nhiễm cho tế bào thực vật.. phân tử protein và ADN gây nhiễm cho 1 số tế bào động vật.. phân tử protein và ARN gây nhiễm cho 1 số tế bào động vật.. phân tử protein gây nhiễm ở1 số tế bào động vật,không có axit nucleic..

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 10 Ôn tập học kì 2 lớp 10 môn Sinh

download.vn

Đều cấu tạo từ 2 loại vật chất cơ bản của sự sống là protein và axit nucleic - Đều mang các đặc trưng cơ bản của sự sống trao đổi chất,sinh trưởng ,sinh sản ,di truyền - Đều sinh sản dựa vào quá trình tái sinh của axit nucleic đặc thù của loài. Khác nhau. Vi rút Vi khuẩn. -Chưa có cấu tạo tế bào -Có cấu tạo tế bào -Vật chất di truyền chỉ chứa một trong hai. loại axit nucleic là ADN hoặc ARN -Vật chất di truyền chứa cả 2 loại axit nucleic là ARN và ADN.

Trắc nghiệm Sinh học 10 bài 6

vndoc.com

Chiều dài và số liên kết hidro của đoạn ADN đó làA. 2550 Ǻ và 2100 liên kết hidroB. 2000 Ǻ và 1800 liên kết hidroC. 2150 Ǻ và 1200 liên kết hidroD. 2100 Ǻ và 1750 liên kết hidroCâu 8: Cho các nhận định sau về axit nucleic. Axit nucleic được cấu tạo từ 4 loại nguyên tố hóa học: C, H, O, NB. Axit nucleic được cấu tạo theo nguyên tắc bán bảo tồn và nguyên tắc bổ sungD.

Trắc nghiệm Sinh học 10 bài 30

vndoc.com

Phago chỉ bơm axit nucleic vào tế bào chủ. Phago đưa cả axit nucleic và vỏ protein vào tế bào chủ C. Phago chỉ đưa vỏ protein vào tế bào chủ. Tùy từng loại tế bào chủ mà phago đưa axit nucleic hay vỏ protein vào Câu 4: Giai đoạn nào sau đây có sự nhân lên của axit nucleic trong tế bào chủ?. xâm nhập. sinh tổng hợp D. lắp ráp E. phóng thích. Câu 5: Điều nào sau đây là đúng với sự sinh tổng hợp của virut?. Virut sử dụng enzim của tế bào chủ trong quá trình nhân lên của mình B.

Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 bài 4

vndoc.com

Là thành phần của protein, axit nucleic.. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt họa enzim, mở khí khổng.. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim. cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.. Khi thiếu photpho, cây có những biểu hiện như. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.. Lá nhỏ, có màu xanh đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.. Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm..

Trắc nghiệm môn Sinh học 10 bài 30

vndoc.com

Phago chỉ bơm axit nucleic vào tế bào chủB. Phago đưa cả axit nucleic và vỏ protein vào tế bào chủC. Phago chỉ đưa vỏ protein vào tế bào chủD. Tùy từng loại tế bào chủ mà phago đưa axit nucleic hay vỏ protein vàoCâu 15: Virut HIV xâm nhập tế bào chủ bằng cách nào sau đây?A. Chọc thủng màng tế bào chủ tiêm axit nucleic vào tế bàoB.

Giáo án hóa học lớp 12 chương trình nâng cao - Bài 13

tailieu.vn

Hoạt động 8: Khái niệm về enzim và axit nucleic. Hs viết ptpu thủy phân (tương tự thủy phân peptit) Protein  polipeptit các. H 2 N–CH–CO–NH–CH–CO…NH–CH-COOH. H 2 N–CH–COOH + H 2 N–CH–COOH. R 1 R 2 b/ phản ứng màu. Khái niệm về enzim và axit nucleic. Axit nucleic

Lý thuyết và bài tập ôn tập chủ đề Dinh dưỡng khoáng Sinh học 11

hoc247.net

Là thành phần của protein, axit nucleic.. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim. Vai trò của kali trong cơ thể thực vật : A. Là thành phần của protein và axit nucleic.. Giải thích: Ca là thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzyme nên khi bị thiếu canxi, cây sẽ có biểu hiện lá nhỏ, mềm, và mềm đỉnh.. Vai trò chủ yếu của magie trong cơ thể thực vật. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim, mở khí khổng..

Bản chất của vật chất di truyền

www.academia.edu

Bản chất của vật chất di truyền Bản chất của vật chất di truyền Bởi: Bùi Chí Bửu Thành phần cấu tạo hóa học của axit nucleic Axit nucleic được F. Có hai loại axit nucleicaxit deoxyribonucleic (DNA) và axit ribonucleic (RNA). Axit deoxyribonucleic (DNA) là polyme có phân tử lượng lớn, có mặt trong tất cả tế bào sống. Số lượng DNA là không thay đổi trong nhân của các tế bào cùng loài.

Tổng ôn Quá trình tổng hợp và phân giải các chất dinh dưỡng ở vi sinh vật Sinh học 10

hoc247.net

Câu 4: Sơ đồ đúng về quá trình tổng hợp nên là axit nucleic là. bazo nito + đường 5 cacbon + axit amin → axit photphoric → axit nucleic C. bazo nito + đường 5 cacbon + axit amin → axit photphoric → axit nucleic D. Câu 5: Ý nào sau đây là sai về quá trình phân giải protein?. Quá trình phân giải protein phức tạp thành các axit amin được thực hiện nhờ tác dụng của enzim proteaza. Khi môi trường thiếu nito, vi sinh vật có thể khử amin của axit amin, do đó có hiện tượng khí amoniac bay ra.