« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài giảng Sinh lý bệnh và miễn dịch


Tìm thấy 10+ kết quả cho từ khóa "Bài giảng Sinh lý bệnh và miễn dịch"

Bài giảng Giới thiệu môn Sinh lý bệnh và miễn dịch - Đại học Nguyễn Tất Thành

tailieu.vn

MÔN SINH BỆNH &. Giáo trình Sinh Bệnh Học. BỘ MÔN Miễn dịch - Sinh Bệnh. 1 Giới thiệu môn sinh bệnh 5 2 Rối loạn chuyển hóa Glucid 5 3 Rối loạn chuyển hóa Lipide 5 4 Sinh bệnh quá trình viêm 5 5 Sinh điều hòa thân nhiệt 5 6 Sinh bệnh tiêu hóa 5 7 Sinh bệnh chức năng hô hấp 5 8 Sinh bệnh chức năng gan 5 9 Sinh bệnh chức năng thận 5. SINH BỆNHMIỄN DỊCH MIỄN DỊCH - SINH BỆNH. Định nghĩa được sinh bệnh.. Trình bày được vị trí, vai trò của sinh bệnh.

Bài giảng Sinh lý bệnh và miễn dịch: Bài 4 - ThS.BS. Nguyễn Duy Tài

tailieu.vn

Giảm sinh nhiệt hoặc do tăng thải nhiệt.. Trung tâm điều nhiệt vẫn hoạt động bình thường có phản xạ điều nhiệt.. Giảm thân nhiệt sinh Giảm thân nhiệt bệnh . Giảm thân nhiệt do tiếp xúc với môi trường lạnh Hạ thân nhiệt nhân tạo. Giảm thân nhiệt sinh lý. Động vật ngủ đông. Giảm thân nhiệt bệnh . Nhiễm lạnh. Thân nhiệt giảm do nhiệt độ môi trường quá thấp.. Điều kiện: môi trường lạnh quá lâu, ngâm mình dưới nước quá lâu..

Bài giảng Miễn dịch - Sinh lý bệnh: Buổi 7 - ThS.BS Lê Thị Thu Hương

tailieu.vn

SINH BỆNH TẠO MÁU. MIỄN DỊCH - SINH BỆNH. Định nghĩa được thiếu máu.. Phân loại được thiếu máu.. Trình bày được cơ chế làm thay đổi số lượng bạch cầu.. Dòng hồng cầu. Dòng bạch cầu. SINH . SINH BỆNH TẠO HỒNG CẦU. Giảm sinh hồng cầu: gây thiếu máu. Tăng sinh hồng cầu: tăng sinh về lượng hoặc ác tính hóa.. SINH HỒNG CẦU. dòng hồng cầu. Tiền nguyên hồng cầu. Nguyên hồng cầu ưa base Nguyên hồng cầu đa sắc. Nguyên hồng cầu bình sắc Hồng cầu lưới. Hồng cầu trưởng thành.

Bài giảng Sinh lý bệnh và miễn dịch: Bài 5 - ThS.BS Nguyễn Duy Tài

tailieu.vn

Viêm là quá trình bệnh rất phổ biến vì:. Viêm là phản ứng bảo vệ cơ thể nhằm:. o Sửa chữa tổn thương.. Là quá trình bệnh phức tạp với nhiều hiện tượng:. o Rối loạn tuần hoàn,. o WBC đến ổ viêm thực bào, o Rối loạn chuyển hóa,. o Tổn thương tổ chức, tăng sinh tế bào.. Metnhicop phát hiện hiện tượng thực bào trong viêm.. Conheim nghiên cứu về rối loạn vận mạch trong viêm..

KHÁNG NGUYÊN PhD. Nguyễn Văn Đô Bộ môn Miễn dịch-Sinh lý bệnh ĐHYHN

www.academia.edu

Nguyễn Văn Đô Bộ môn Miễn dịch-Sinh bệnh ĐHYHN Mục tiêu học tập 1. Nêu được định nghĩa tính chất của kháng nguyên 2. Trình bày được những yếu tố ảnh hưởng đến tính sinh MD của kháng nguyên 3. Trình bày được các cách xử trình diện kháng nguyên I. Định nghĩa Kháng nguyên: là những chất có khả năng sinh ra đáp ứng miễn dịch đặc hiệu liên kết một cách đặc hiệu với sản phẩm được tạo ra do đáp ứng miễn dịch đó ở in vitro hay in vivo II. Tính chất của KN 1.

Sinh lý bệnh – Miễn dịch KHÁNG NGUYÊN KHÁNG THỂ BỔ THỂ

www.academia.edu

Sinh bệnhMiễn dịch KHÁNG NGUYÊN KHÁNG THỂ BỔ THỂ ThS.BS Trần Ngọc Thanh BM. SL-SLB-MD Trường ĐHYK Phạm Ngọc Thạch L/O/G/O [email protected] KHÁNG NGUYÊN 1 Đ nh nghĩa 2 Các y u t nh h ởng đ n kh nĕng gây P MD 3 Epitop (Quy t đ nh KN) 4 Phân lo i www.themegallery.com Đ nh nghĩa • Tính đặc hi u kháng nguyên Là tính ch t c a m t ch t hay m t c u trúc có kh nĕng k t hợp đặc hi u v i kháng th hay th th kháng nguyên c a t bào T đ ợc t o ra trong đáp ứng mi n d ch.

Bài giảng Sinh lý bệnh chức năng thận - La Hồng Ngọc

tailieu.vn

SINH BỆNH ỐNG THẬN. SINH BỆNH ỐNG THẬN (tt). Viêm ống thận chỉ có cấp tính.. Cơ chế gây viêm ống thận cấp:. Độc chất có ái tính với hệ enzym tại ống thận.. Viêm ống thận → suy thận cấp diễn, thời gian ngắn đe dọa tính mạn.. Thiếu máu thận (50% TH), độc chất (35% TH), viêm cầu thận cấp (5. viêm ống thận cấp.. SUY THẬN. Suy thận cấp. Suy thận cấp (tt). Trước thận: thiếu máu tới thận → thiếu oxy → tế bào ống thận thoái hóa hoại tử..

Bài giảng Miễn dịch - Sinh lý bệnh: Buổi 5 - ThS.BS Lê Thị Thu Hương

tailieu.vn

Giảm thân nhiệt sinh Giảm thân nhiệt bệnh . Giảm thân nhiệt do tiếp xúc với môi trường lạnh Hạ thân nhiệt nhân tạo. Giảm thân nhiệt sinh lý. Động vật ngủ đông. Giảm thân nhiệt bệnh . Nhiễm lạnh. Thân nhiệt giảm do mất nhiệt không bù đắp nổi. Thân nhiệt giảm do nhiệt độ môi trường quá thấp.. Nhiễm lạnh 3 giai đoạn. Giai đoạn 1: vỏ não, hệ giao cảm, tủy thượng thận hưng phấn: tăng glucose, lippid máu, chức năng hô hấp, tuần hoàn. Tăng chuyển hóa.

Bài giảng Miễn dịch - Sinh lý bệnh: Buổi 3 - ThS.BS Lê Thị Thu Hương

tailieu.vn

Nhờ lipase mô , mô mỡ nhận TG từ gan chylomicron.. Nhờ lipase phụ thuộc hormone: mô mỡ đưa TG vào máu.. Mô mỡ hoàn toàn đổi mới sau 2 – 3 tuần.. Tổng hợp lipid.. Khử bão hòa các A.B nhờ deshydrogenase  cung cấp A.B không bão hòa cho cơ thể.. hoạt hóa lipase phụ thuộc hormone  giải phóng A.B tự do khỏi mô mỡ.. Tăng lipid máu. Béo phì. TĂNG LIPID MÁU. Tăng lipid máu sinh :. o Lipid máu tăng nhanh giảm nhanh.. o Lipid máu tăng chậm, kéo dài.. tăng lipid máu (A.B) do.

Bài giảng Sinh lý bệnh cơ xương khớp

tailieu.vn

bệnh thoái hoá khớp, bệnh viêm. khớp dạng thấp Loãng xương bệnh teo cơ. VIÊM KHỚP. Có trên 100 loại viêm khớp khác nhau. Viêm khớp liên quan đến hiện tượng mòn rách sụn khớp (viêm xương khớp). Viêm khớp liên quan đến hiện tượng đáp ứng miễn dịch quá mức (viêm khớp dạng thấp). Các loại viêm khớp. Viêm khớp thoái hoá: viêm khớp gây thoái hoá lớp sụn lót của khớp hoặc mặc gai xương gây đau cứng hoặc mất chức năng khớp.

Lý thuyết và bài tập củng cố Các bệnh truyền nhiễm và miễn dịch Sinh học 10

hoc247.net

Miễn dịch không đặc hiệu mang tính bẩm sinh không phân biệt bản chất của kháng nguyên. Đó là các hàng rào bảo vệ các cơ quan như da, niêm mạc ngăn không cho vi sinh vật xâm nhập, pH dịch dạ dày giết chết hầu hết vi sinh vật..... Câu 5: Hãy phân biệt miễn dịch thể dịch miễn dịch tế bào?. Miễn dịch thể dịch Miễn dịch tế bào. Là miễn dịch do tế bào B tiết ra kháng thể đặc hiệu chống lại kháng nguyên. Vì kháng thể nằm trong thể dịch nên gọi là miễn dịch thể dịch.

Giải bài tập SGK Sinh học lớp 10 bài 32: Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch

vndoc.com

Giải bài tập SGK Sinh học lớp 10 bài 32: Bệnh truyền nhiễm miễn dịch. Bài 2: Thế nào là miễn dịch đặc hiệu, miễn dịch không đặc hiệu?. Miễn dịch không đặc hiệu:. Là miễn dịch tự nhiên mang tính bẩm sinh, không đòi hỏi phải tiếp xúc trực tiếp với kháng nguyên.. Miễn dịch đặc hiệu:. Là miễn dịch xảy ra khi có kháng nguyên xâm nhập.. Gồm 2 loại: miễn dịch thể dịch miễn dịch tế bào.. Bài 3: Hãy phân biệt miễn dịch thể dịch miễn dịch tế bào..

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 32: Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch (có đáp án)

tailieu.com

Bộ 20 bài tập trắc nghiệm Sinh 10 Bài 32: Bệnh truyền nhiễm miễn dịch. Mời các em học sinh tham khảo ngay nội dung hướng dẫn giải câu hỏi trắc nghiệm Sinh 10 Bài 32: Bệnh truyền nhiễm miễn dịch có đáp án chi tiết, dễ hiểu nhất dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về bài học này, từ đó chuẩn bị tốt cho tiết học sắp tới nhé.. Câu 1: Bệnh truyền nhiễm là. Là bệnh do vi sinh vật gây nên. Cả A, B C Câu 2: Miễn dịch là. Khả năng của cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh C.

Bài giảng Đại cương về miễn dịch học: Miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu - Đại học Lạc Hồng

tailieu.vn

MD đặc hiệu Khỏi bệnh Phơi nhiễm lần. sau với cùng tác nhân gây bệnh Trí nhớ MD đặc hiệu. Miễn dịch là khả năng của cơ thể nhận biết loại bỏ các yếu tố lạ.. MẶT HẠI CỦA ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH 4. MẶT LỢI CỦA ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU MI Ễ N D Ị CH H Ọ C Miễn dịch học cơ sở. Khái niệm cơ bản v ề thành phần qui luật hoạt động của hệ thống miễn dịch.. Miễn dịch đặc hiệu khơng đặc hiệu. Miễn dịch học lâm sàng. Miễn dịch bệnh . Miễn dịch chống vi sinh vật, ký sinh trùng.

100 câu trắc nghiệm sinh lý bệnh - miễn dịch

www.scribd.com

Tăng trương lựcCâu 17: Kháng nguyên tham gia kiểm soát điều hòa đáp ứng miễn dịch thôngqua:A. Bản chất liều lượng KNCâu 18: Các tế bào miễn dịch ở MALT có khả năng ngăn cản các kháng nguyên:A. IL-6, IL-12Câu 20: IgE phủ lên kí sinh trùng gắn lên receptor nào có trên bạch cầu áitoan để giải phóng các protein dương myeloperoxydase phá hủy kí sinhtrùng:A. CD3Câu 21: Kích thích tế bào lympho B chuyển thành tương bào tiết IgE là:A.

Bài giảng Miễn dịch - Sinh lý bệnh: Buổi 2 - ThS.BS Nguyễn Duy Tài

tailieu.vn

Tăng glucose máu do rối loạn nội tiết nhất là rối loạn bài tiết insulin của tế bào β đảo tụy thì rối loạn chuyển hóa glucid rất trầm trọng gặp trong bệnh đái tháo đường.. Đái tháo đường là bệnh mạn tính gây ra bởi sự thiếu hụt tương đối hoặc tuyệt đối insulin, dẫn đến các rối loạn hydrat cacbon. Bệnh được đặc trưng bởi tình trạng tăng đường huyết mạn tính các rối loạn chuyển hóa.. Tự miễn xảy ra ở đảo Langerhans chống lại các tế bào beta.

Phân biệt miễn dịch thể dịch và miễn dịch tế bào Ôn tập Sinh học 10

download.vn

Bảng phân biệt miễn dịch thể dịch miễn dịch tế bào. Miễn dịch dịch thể Miễn dịch tế bào. Có sự tham gia của các tế bào lympho B Có sự tham gia của các tế bào lympho T độc. Sau khi tiếp xúc với kháng nguyên, các tế bào lympho B biệt hóa thành tương vào tế bào B nhớ. Sau khi nhận diện kháng nguyên, các tế bào T độc được kích thích sản xuất ra kháng thể kháng thể được đưa lên bề mặt tế bào. Các tế bào T độc di chuyển khắp cơ thể liên kết với kháng nguyên tiêu diệt mầm bệnh.

Bài giảng Miễn dịch - Sinh lý bệnh: Buổi 9 - ThS.BS Lê Thị Thu Hương

tailieu.vn

Trình bày được cơ chế Suy Thận cấp mạn.. Số lượng nước tiểu. Lượng nước tiểu phụ thuộc vào:. Trước thận: mất dịch,XVĐM. Trước thận: mất nước nặng. giảm đi trong nước tiểu 24h. Protein niệu: lượng pr mất đi theo nước tiểu là 150 ml ( albumin chiếm 10%). Hồng cầu niệu: trong nước tiểu không đáng kể. Trụ niệu: là cấu trúc vi thể trong nước tiểu có hình trụ. Điều kiện có trụ: pH nước tiểu giảm. Hội chứng ure huyết: đặc trưng bằng bộ mặt nhiễm độc của người bệnh suy thận nặng.

Bài giảng Miễn dịch - Sinh lý bệnh: Buổi 8 - ThS.BS Lê Thị Thu Hương

tailieu.vn

bệnh do chức năng gan bị rối loạn hay không thông nối giữa tĩnh mạch cửa toàn hoàn toàn thân.. SUY GAN CẤP TÍNH. CẬN LÂM SÀNG. Rối loạn chức năng tiêu hóa. Rối loạn chức năng tuần hoàn. Rối loạn chức năng thận, thần kinh

Bài giảng Miễn dịch - Sinh lý bệnh: Buổi 6 - ThS.BS Lê Thị Thu Hương

tailieu.vn

Giải thích được cơ chế bệnh sinh của 04 rối loạn hô hấp 3. Biết cách đánh giá chức năng hô hấp trong suy hô hấp 4. Trình bày được khả năng thích nghi của cơ thể trong. suy hô hấp. ĐIỀU HÒA HÔ HẤP. THĂM DÒ CHỨC NĂNG HÔ HẤP NGOÀI. Là lượng khí tối đa mà phổi có thể trao đổi trong 1 nhịp. Là lượng khí tối đa có thể đưa ra ngoài trong giây đầu tiên.. ĐÁNH GIÁ ĐƯỜNG DẪN KHÍ QUA LƯU LƯỢNG KHÍ. Lượng khí trao đổi. thoáng đường dẫn khí Lượng khí. Lượng khí tối đa có thể. ¾  4/5 lượng khí.