« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài tập trắc nghiệm phần thấu kính


Tìm thấy 12+ kết quả cho từ khóa "Bài tập trắc nghiệm phần thấu kính"

Khóa luận tốt nghiệp đại học: Hệ thống câu hỏi và bài tập trắc nghiệm phần thấu kính và hệ thấu kính

tailieu.vn

1.1 Thấu kính 3. 1.1.3 Công thức cơ bản của thấu kính. 1.1.5 Cách vẽ ảnh của vật cho bởi thấu kính. 3.2 Bài tập trắc nghiệm về hệ thấu kính 38. trùng O 2 trùng quang tâm O của thấu kính (Hình 1.1).. Thấu kính hội tụ (thấu kính rìa mỏng) Thấu kính phân kì (thấu kính rìa dày). Thấu kính hội tụ Thấu kính phân kì. 1.1.3 Công thức cơ bản của thấu kính.. Nếu thấu kính đặt trong không khí thì n. f ’ gọi là tiêu cự thứ hai của thấu kính. F ’ tiêu điểm chính thứ hai của thấu kính..

Câu hỏi trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33: Thấu kính (Có đáp án)

tailieu.com

Bộ 25 câu hỏi trắc nghiệm Vật lý lớp 11 Bài 33: Thấu kính 2. Đáp án bộ 25 bài tập trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33: Thấu kính. Bộ 25 câu hỏi trắc nghiệm Vật lý lớp 11 Bài 33: Thấu kính. Thấu kính phân kì là. Thấu kính hội tụ là. Khi nói về đường đi của một tia sáng qua thấu kính hội tụ, phát biểu nào sau đây là sai?. Một chùm tia sáng song song với trục chính thì chùm tia ló hội tụ ở tiêu điểm ảnh sau thấu kính. Tia sáng đi qua quang tâm của thấu kính thì truyền thẳng qua thấu kính.

PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG PHẦN THẤU KÍNH

www.vatly.edu.vn

I/ MỞ ĐẦU PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG PHẦN THẤU KÍNH. Trong phần Quang học ở chương trình vật lý lớp 11, học sinh được học chương “Mắt và các dụng cụ quang”. Chương này có 8 bài học trong đó bài thấu kính là cơ sở để học sinh giải quyết các bài về dụng cụ quang học. Nếu học sinh không giải quyết một cách triệt để bài toán về thấu kính thì hầu như không giải được các bài tập về dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt..

Bài tập trắc nghiệm cơ bản về thấu kính

tailieu.vn

Bài tập thấu kính. Câu 1: Đối với thấu kính phân kỳ, nhận xét nào dưới đây vè tính chất ảnh của một vật ảo là đúng?. Câu 2: ảnh thu được từ thấu kính phân kì của vật thật:. Là ảnh thật lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật còn phụ thuộc vào khoăng cách từ vật đến thấu kính. Là ảnh lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật còn phụ thuộc vào tiêu cự của thấu kính. Câu 3: Nếu ở phía sau một tháu kính phân kì xuất hiện một ảnh thật thì chùm tia sáng tới thấu kính đó phải:.

Bài Tập Trắc Nghiệm Về Thấu Kính Môn Vật Lí Lớp 11

codona.vn

TRẮC NGHIỆM THẤU KÍNH TRẮC NGHIỆM THẤU KÍNH Câu 1 :Khi một vật thật ở cách thấu kính hội tụ một khoảng nhỏ hơn tiêu cự của nó thì: A. Ảnh là ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật B. Ảnh là ảnh thật, ngược chiều nhỏ hơn vật C. Ảnh là ảnh ảo, ngược chiều có kích thước bằng hơn vật D. Ảnh là ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật Câu 2:Một vật AB đặt trước một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 10cm.Dùng màn M hứng được ảnh. Ảnh cách thấu kính một khoảng : A.20cm B.10cm C.5cm D.kết quả.

Bài Tập Trắc Nghiệm Về Thấu Kính Môn Vật Lí Lớp 11 Phần 2

codona.vn

BÀI TẬP THẤU KÍNH Câu AUTONUM. Arabic Ảnh của một vật thật qua thấu kính hội tụ. chỉ là thấu kính hội tụ.. chỉ là thấu kính phân kì.. Thấu kính có tiêu cự 10cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là. Vị trí đặt vật trước thấu kính là. Arabic Vật AB ở trước thấu kính hội tụ cho ảnh thật A’B. Cho tiêu cự thấu kính là f = 18cm. Khoảng cách từ vật đến thấu kính là.

Các dạng bài tập phần thấu kính

vndoc.com

CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ THẤU KÍNH. Xác định tiêu cự, bán kính, chiết suất của thấu kính dựa vào công thức tính độ tụ.. Cho một thấu kính thuỷ tinh hai mặt lồi với bán kính cong là 30cm và 20cm. Hãy tính độ tụ và tiêu cự của thấu kính khi nó đặt trong không khí, trong nước có triết suất n 2 = 4/3 và trong chất lỏng có triết suất n 3 = 1,64. Một thấu kính thuỷ tính (chiết suất n =1,5) giới hạn bởi một mặt lồi bán kính 20cm và một mặt lõm bán kính 10cm.

Bài 3. Bài Tập Trắc Nghiệm Về Thấu Kính Môn Vật Lý Lớp 11

codona.vn

Câu Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính nhỏ hơn khoảng tiêu cự, qua thấu kính cho ảnh. Câu Vật thật qua thấu kính hội tụ cho ảnh thật nhỏ hơn vật khi vật đặt trong khoảng nào trước thấu kính?. Câu Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính 20cm. Thấu kính có tiêu cự 10cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là.

Bài 2. Bài Tập Trắc Nghiệm Về Thấu Kính Môn Vật Lý Lớp 11

codona.vn

Một thấu kính phân kì có độ tụ 8dp. Xác định tiêu cự của thấu kính. Hướng dẫn giải Vì thấu kínhthấu kính phân kì nên độ tụ của thấu kính là: Tiêu cự của thấu kính là:. Cho hai thấu kính hội tụ, thấu kính hội tụ thứ nhất có độ tụ 2,5dp. Thấu kính hội tụ thứ hai có độ tụ gấp đôi độ tụ của thấu kính thứ nhất. Tìm tiêu cự của thấu kính thứ hai. Hướng dẫn giải Vì thấu kính thứ nhất là thấu kính hội tụ nên độ tụ của thấu kính là: Độ tụ của thấu kính thứ hai là: Độ tụ của thấu kính là:.

Bài 1. Bài Tập Trắc Nghiệm Về Thấu Kính Môn Vật Lý Lớp 11

codona.vn

sachhoc.com Thấu kính 01. Một thấu kính phân kì có độ tụ 8dp. Xác định tiêu cự của thấu kính. Cho hai thấu kính hội tụ, thấu kính hội tụ thứ nhất có độ tụ 2,5dp. Thấu kính hội tụ thứ hai có độ tụ gấp đôi độ tụ của thấu kính thứ nhất. Tìm tiêu cự của thấu kính thứ hai. Chiếu một chùm tia sáng tới song song với trục phụ của thấu kính hội tụ, ta được chùm tia ló ra hội tụ tại điểm A như hình vẽ, điểm A được gọi là:. Tiêu điểm vật chính của thấu kính. Tiêu điểm vật phụ của thấu kính.

Câu hỏi trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 36: Kính hiển vi (Có đáp án)

tailieu.com

Bộ 18 câu hỏi trắc nghiệm Vật lý lớp 11 Bài 36: Kính hiển vi 2. Đáp án bộ 18 bài tập trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 36: Kính hiển vi. Bộ 18 câu hỏi trắc nghiệm Vật lý lớp 11 Bài 36: Kính hiển vi. Khi nói về cấu tạo của kính hiển vi, phát biểu nào sau đây đúng?. Vật kínhthấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn, thị kínhthấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn B. Vật kínhthấu kính hội tụ có tiêu cứ rất ngắn, thị kínhthấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn..

Bài Tập Trắc Nghiệm Có Đáp Án Về Thấu Kính Môn Vật Lý Lớp 11

codona.vn

Khoảng cách từ vật tới thấu kính là:. Đây là thấu kính. ảnh thật, cách thấu kính 10cm.. ảnh ảo, cách thấu kính 5cm. ảnh ảo, cách thấu kính 10cm.. Tiêu cự của thấu kính là. Tiêu cự của thấu kính là: A. Tiêu cự của thấu kính là:. Tiêu cự của thấu kính. Tiêu cự của thấu kính đó là. Vật AB cách thấu kính là 30cm và A’B’=3AB. Tiêu cự của thấu kính khi A’B’ là ảnh thật. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là.

50 câu trắc nghiệm ôn tập Thấu kính hội tụ và Thấu kính phân kỳ môn Vật lý 9 năm 2020

hoc247.net

TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP THẤU KÍNH HỘI TỤ VÀ THẤU KÍNH PHÂN KỲ. Câu 1: Một vật thật muốn có ảnh cùng chiều và bằng vật qua thấu kính hội tụ thì vật phải A. đặt sát thấu kính.. nằm cách thấu kính một đoạn f.. nằm cách thấu kính một đoạn 2f.. nằm cách thấu kính một đoạn nhỏ hơn f.. Câu 2: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm.

TOÁN VẼ VỀ THẤU KÍNH - TRẮC NGHIỆM (CÓ ĐÁP ÁN)

www.vatly.edu.vn

Vật thật qua thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.. Trắc nghiệm toán vẽ về thấu kính:. Câu 1: Một điểm sáng S đặt trên trục chính của một thấu kính quang tâm O, ta thu được ảnh S’ như hình 1:. Thấu kính trên là thấu kính hội tụ.. Thấu kính trên là thấu kính phân ký. S’ là ảnh thật.. Câu 2: Chọn câu sai: S’ là ảnh của một điểm sáng S qua một thấu kính có trục chính xx’ được vẽ trên hình 2.. S’ là ảnh ảo.

Câu hỏi trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 37: Kính thiên văn (Có đáp án)

tailieu.com

Bộ 10 câu hỏi trắc nghiệm Vật lý lớp 11 Bài 37: Kính thiên văn 2. Đáp án bộ 10 bài tập trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 37: Kính thiên văn. Bộ 10 câu hỏi trắc nghiệm Vật lý lớp 11 Bài 37: Kính thiên văn. Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những A. vật nhỏ ở ngang trước vật kính C. Khi nói về cách sử dụng kính thiên văn, phát biểu nào sau đây đúng?. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật và vật kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.

Giáo án vật lý 11 - bài tập thấu kính

tailieu.vn

Vậy thí nghiệm chỉ xảy ra như trong bài tập, nếu khoảnh cách d giữa vật và màn ảnh phải lớn hơn bốn lần tiêu cự của thấu kính.. nghĩa là chỉ có một vị trí của thấu kính cho ảnh hiện lên màn E.. b) Aùp dụng bằng số với d = 120 cm, l = 30cm, ta có tiêu cữ thấu kính là f = 28,1 cm.

CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ THẤU KÍNH 11CB-TRẮC NGHIỆM (CÓ ĐÁP ÁN)

www.vatly.edu.vn

Khoảng cách từ vật tới thấu kính là:. Đây là thấu kính. ảnh thật, cách thấu kính 10cm.. ảnh ảo, cách thấu kính 5cm. ảnh ảo, cách thấu kính 10cm.. Tiêu cự của thấu kính là. Tiêu cự của thấu kính là: A. Tiêu cự của thấu kính là:. Tiêu cự của thấu kính. Tiêu cự của thấu kính đó là. Vật AB cách thấu kính là 30cm và A’B’=3AB. Tiêu cự của thấu kính khi A’B’ là ảnh thật. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là.

Các dạng bài tập thấu kính cơ bản (trắc nghiệm có đáp án)

www.vatly.edu.vn

Khoảng cách từ vật tới thấu kính là:. Đây là thấu kính. ảnh thật, cách thấu kính 10cm.. ảnh ảo, cách thấu kính 5cm. ảnh ảo, cách thấu kính 10cm.. Tiêu cự của thấu kính là. Tiêu cự của thấu kính là: A. Tiêu cự của thấu kính là:. Tiêu cự của thấu kính. Tiêu cự của thấu kính đó là. Vật AB cách thấu kính là 30cm và A’B’=3AB. Tiêu cự của thấu kính khi A’B’ là ảnh thật. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là.

Câu hỏi trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 35: Kính lúp (Có đáp án)

tailieu.com

Bộ 24 câu hỏi trắc nghiệm Vật lý lớp 11 Bài 35: Kính lúp 2. Đáp án bộ 24 bài tập trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 35: Kính lúp. Bộ 24 câu hỏi trắc nghiệm Vật lý lớp 11 Bài 35: Kính lúp.

BÀI TẬP VỀ THẤU KÍNH - CÓ ĐÁP ÁN

www.vatly.edu.vn

BÀI TẬP THẤU KÍNH. Câu Đối với thấu kính phân kì, nhận xét đúng là. Câu Ảnh của một vật thật qua thấu kính hội tụ. Câu Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính nhỏ hơn khoảng tiêu cự, qua thấu kính cho ảnh. Câu Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính phân kì tại tiêu điểm ảnh chính, qua thấu kính cho ảnh A’B’ có kích thước. Câu Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính bằng nửa khoảng tiêu cự, qua thấu kính cho ảnh.