« Home « Kết quả tìm kiếm

Cymbopogon citratus


Tìm thấy 18+ kết quả cho từ khóa "Cymbopogon citratus"

Lemongrass (Cymbopogon citratus) essential oil as affected by drying methods

tailieu.vn

Essential oil-bearing grasses: the genus Cymbopogon.. In: The Essential Oils, vol. Chemical composition of Cymbopogon citratus essential oil and its effect on mycotoxigenic Aspergillus species. Table 3 Essential oil components of Cymbopogon citratus as affected by different drying methods of leaves.. Lemongrass (Cymbopogon citratus) essential oil 115. Quality evaluation of the essential oil of basil plant dried by different methods.

Ảnh hưởng của bột tỏi (Allium sativum), bột gừng (Zingiber officinal) và bột sả (Cymbopogon citratus) đến chất lượng chả cá thát lát còm (Chitala ornata) bảo quản lạnh

ctujsvn.ctu.edu.vn

ẢNH HƯỞNG CỦA BỘT TỎI (Allium sativum), BỘT GỪNG (Zingiber officinal) VÀ BỘT SẢ (Cymbopogon citratus) ĐẾN CHẤT LƯỢNG CHẢ CÁ THÁT LÁT CỊM (Chitala ornata) BẢO QUẢN LẠNH. Bột tỏi, bột gừng, bột sả, chả cá thát lát cịm, khả năng chống oxy hĩa.

Sả có trị được ung thư? (Kỳ 1)

tailieu.vn

Sả chanh (Cymbopogon citratus) tươi chứa khoảng 0,4% tinh dầu dễ bay hơi. Tinh dầu chứa 65 đến 85% citral (là một hỗn hợp gồm 2 monoterpen loại aldehyd đồng phân geranial và neral). Trong tinh dầu còn có các hợp chất khác như myrcen (12 - 25. Sả dịu (Cymbopogon flexuosus) chứa khoảng 0,4% và một số chủng trồng cho tinh dầu chứa đến 85% citral

Những công dụng tuyệt vời của cây sả

vndoc.com

Cây sả tên khoa học Cymbopogon citratus (L.) Pers, họ lúa (Poaceae). Ở vùng cao, cây sả được đốt thành tro làm muối chấm, mọi nơi dùng làm gia vị, làm thuốc chữa cảm lạnh, ăn không tiêu, nấu nước tắm, gội đầu. Cây sả có vị cay, tính ấm vào 2 kinh: Phế và Vị. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí không có tinh dầu, ta có thể lấy nước nấu cây sả và đơn giản hơn nữa lấy cây sả hoặc lá sả làm chổi đuổi muỗi, hoặc để cây sả vào những nơi muỗi tập trung như gầm giường..

Công dụng "hai trong một" của cây sả

tailieu.vn

Sả là loại cây thảo sống dai, cao khoảng 1m, mọc thành bụi (tên khoa học là Cymbopogon Citratus (L.) Pers. Củ sả là một gia vị được dùng trong chế biến nhiều món ăn, chủ yếu là để kích thích tiêu hoá, khử được mùi tanh của cá, thịt, giúp thức ăn thêm thơm ngon.. Củ sả có nhiều tác dụng đối với sức khỏe.. Theo Đông y, sả vị the, mùi thơm, tính ấm, có tác dụng làm ra mồ hôi, thông tiểu tiện và tiêu thực. Sả được dùng chủ yếu làm thuốc chữa cảm sốt, đầy bụng, tiêu chảy....

36613251 dược liệu 2.pdf

www.scribd.com

Tinh dầu. chất định hươngNgải cứu Artermisia vulgaris Asteraceae (họ Cúc) Toàn cây Tinh dầuĐiều kinh, chữa băng huyết, đau bụng kinh, ngừa sảy thai Trợ tiêu hóa, chữa đau bụng, nôn mửa, làm thuốc cứu trong châm cứuLức (Cúc tần) Pluchea pteropoda Asteraceae Rễ và lá Tinh dầu ở rễRễ: cảm sốt, nhức đầu, khát nước, tức ngựcLá: xông, chữa đau mỏi lưngSả Cymbopogon citratus Asteraceae Toàn cây Tinh dầu (citral) Tinh dầu sả: trợ tiêu hóa, công nghiệp chất thơmLá.

Evaluation of rhizobacteria of some medicinal plants for plant growth promotion and biological control

tailieu.vn

Abstract Densities of microbial count in the rhizosphere of eleven medicinal plants viz., Ocimum basilicum, Marrubium vulgare, Melissa officinals, Origanum syriacum, Quisqualis indica, Solidago virgaurea, Melilotus officinalis, Cymbopogon citratus, Matricaria chamomilla, Thymus vulgaris and Majorana hortensis were determined. The lowest populations were found in the rhizosphere of M.

In vitro physiological effects of Origanum onites L. (Lamiaceae) essential oil treatment on human origin cell lines

tailieu.vn

While the possibility of carvacrol’s interaction with anticancer drugs is unknown, the synergistic effect of carvacrol and Cymbopogon citratus essential oil on breast cancer in female rats was recently studied (Rojas-Armas et al., 2020).. Anticancer, antiproliferative and apoptotic effects of essential oil and several extracts from Origanum species on various cell types including leukemic cell, platelets and breast adenocarcinoma cells were also reported by oth- ers (Abdel-Massih et al., 2010.

Luận văn Thạc sĩ Khoa học Lâm nghiệp: Điều tra và đánh giá nguồn tài nguyên cây thuốc ở Vườn Quốc gia Cát Bà và vùng đệm (Hải Phòng) làm cơ sở cho công tác bảo tồn và sử dụng bền vững

tailieu.vn

Cỏc loài được sử dụng: Sả (Cymbopogon citratus. Cỏc loài được sử dụng: Nhõn trần (Adenosma caerulea. Cỏc loài được sử dụng: Nỳc nỏc (Oroxylun indicum. Cỏc loài được sử dụng: Cối xay (Abutilon indicum. Cỏc loài được sử dụng: Cối xay (Abutilon indicum) Lỏ, rễ. Cỏc loài được sử dụng: Mắt nai (Desmodium styracifolium. Cỏc loài được sử dụng: Thài lài trắng (Commelina diffusa. Cỏc loài được sử dụng: Bọ mẩy (Clerodendrum cyrtophyllum. Cỏc loài được sử dụng: Giun giỳt - Rễ.

Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược học: Bào chế kem chống côn trùng từ tinh dầu sả chanh

tailieu.vn

Citral có chứa nhiều trong các tinh dầu màng tang (Litsea cubeba), hương nhu (Ocimum tenuiflorum), sả chanh (Cymbopogon citratus) và nhiều loài thực vật khác.. Các sản phẩm bán tổng hợp từ citral 1.2.5 Định lượng citral trong tinh dầu sả chanh bằng HPLC. Dhananjaya và Gurumurthy Hegde về xây dựng quy trình định lượng citral trong tinh dầu Sả Chanh bằng hệ thống sắc ký lỏng hiệu năng cao pha đảo năm 2016. 1 Tinh dầu sả chanh (74,94%. Bào chế kem không sử dụng β-CD.

Response of Prosopis chilensis to biofertilization under calcareous soil of RasSudr 1-Vegetative growth

tailieu.vn

Effect of bio-fertilizers and/or urea on growth, yield, essential oil and chemical compositions of Cymbopogon Citratus plants. Prosopis chilensis in Sudan: a nonconventional animal feed resource. In: The current state of knowlege on Prosopisjuliflora. Efficiency of bioferitlization in the presence of both inorganic and organic fertilizers on growth, yield and chemical constituents of anise plant (Pimpinellaanisum L. of the fifth Arabian Hort.

d606df97 5fdb 4502 a64e 4283635b6c15

www.scribd.com

(Cymbopogon citratus) ISO 3217:1974 Oil of lemongrass (Cymbopogon citratus) 83 TT Lĩnh vực/đối Tổ chức biên Thời gian thực Kinh phí Cơ tượng TCVN soạn/ Ban kỹ hiện quan Tên gọi TCVN Phương thức thuật xây dựng dự kiến đề xuất xây dựng TCVN TCVN kế Bắt đầu Kết NSNN Nguồn thúc khác hoạch Tinh dầu sả Java Chấp nhận Viện TCCLVN . dư lượng thuốc bảo vệ CEN/TR thực vật bằng sắc kí lỏng-phổ khối lượng 85 TT Lĩnh vực/đối Tổ chức biên Thời gian thực Kinh phí Cơ tượng TCVN soạn/ Ban kỹ hiện quan Tên gọi TCVN

Tài liệu thi khkt của hoàn vỹ

www.academia.edu

Sả là loại cây thảo sống dai, cao khoảng 1m, mọc thành bụi (tên khoa học là Cymbopogon Citratus (L.) Pers), thuộc họ lúa (Poaceae). Cây sả được ví như một "kho báu" tinh dầu. Lá sả chứa 0,4-0,8% tinh dầu dễ bay hơi, thành phần chính của thân cây sả chứa 75-85% hương thơm mùi chanh tự nhiên và các tinh chất đặc biệt khác. Tinh dầu sả chứa 2 hoạt chất bao gồm citral và geraniol. Theo nghiên cứu của các nhà khoa học, citral là hoạt chất có khả năng tiêu diệt các tế bào ung thư trong cơ thể.

Ảnh hưởng của cao chiết cây hương thảo đến chất lượng chả cá từ cá thát lát còm và dè cá tra trong điều kiện bảo quản lạnh

ctujsvn.ctu.edu.vn

Ảnh hưởng của bột tỏi (Allium sativum), bột gừng (Zingiber officinal) và bột sả (Cymbopogon citratus) đến chất lượng chả cá thát lát còm (Chitala ornata) bảo quản lạnh

Cơ sở văn hoá

www.academia.edu

Cỏ ống phân bố trên một diện rộng, thuần loài với mật độ lên đến 98% hoặc cùng xuất hiện với các loài thực vật thân thảo khác: cỏ ống – cỏ xã (Panicum repens – Cymbopogon citratus), chủ yếu trên đất giồng cổ. cỏ ống – lúa ma (Panicum repens – Oryza rufipogon), cỏ ống - cỏ chỉ (Panicum repens - Cynodon dactylon). cỏ ống – mai dương (Panicum repens – Mimosa pigra), đây là khu quần xã cỏ ống bị mai dương (Mimosa pigra) xâm hại.

Đánh giá tác động hiệp lực giữa tinh dầu sả chanh và ethanol tới escherichia coli

tailieu.vn

Tinh dầu sử dụng trong nghiên cứu này là tinh dầu sả chanh (Cymbopogon citratus) có nguồn gốc từ Yên Bái, Việt Nam được cung cấp bởi công ty cổ phần tinh dầu Việt Nam. Vi khuẩn E.coli 250913 (từ Viê ̣n Pasteur Tp.HCM) được hoạt hóa trong môi trường nutrient broth (NB) và tăng sinh trong môi trường nutrient agar (NA) trong 24 giờ ở nhiệt độ 37 o C.. Tinh dầu sả chanh được pha loãng trong tween 80 (0.5% v/v) ở các nồng độ và 2.5 µl/ml và được khuấy đều cho đến khi hệ nhũ tương hình thành..

Đồ án 3c hoàn thành

www.academia.edu

Citronellol là một thành phần tinh dầu từ các loài sả Cymbopogon citratus, C. Citronellol đã làm giảm huyết áp ở chuột nhờ vào tác động của tinh dầu sả vào cơ trơn làm giãn mạch. Trong một thử nghiệm khác kết luận tinh dầu sả (C.

Duoc Lieu Tai Lieu Bo Tro

www.scribd.com

Cymbopogon citratus Chữa cảm cúm, sốt, ăn khĩ tiêu, nơn, kinh giật.6. Sả Tồn cây Tinh dầu (citral) Poaceae Tinh dầu khử mùi hơi, đuổi cơn trùng Pueraria thomsonii Tinh bột, Flavonoid7. Sắn dây Rễ củ. Thanh nhiệt, chữa cảm sốt, khát, lỵ. Fabaceae (Puerarin) Tinh dầu: Zingiberen. chất Zingiber officinale Chữa cảm cúm, giúp ra mồ hơi. Tía tơ Cả cây Tinh dầu Chữa cảm sốt, đau đầu, nơn.