« Home « Kết quả tìm kiếm

Đá biến chất


Tìm thấy 13+ kết quả cho từ khóa "Đá biến chất"

Bài thuyết trình về đá biến chất (1)

www.academia.edu

Khoáng vật tàn dư – kv của đá có trước chưa bị biến đổi, thường có trong đá biến chất thấp  Khoáng vật thuần tuý của đá biến chất – sinh ra trong qúa trình biến chất 9 Cấu tạo Cấu tạo 3. Thế nằm của đá biến chất Thế nằm của đá biến chất phụ thuộc vào loại biến chất. Đá biến chất tiếp xúc: Dạng đới bao quanh  Đá biến chất động lực: dạng tuyến dọc theo đứt gãy  Đá biến chất khu vực: giữ nguyên thế nằm của đá ban đầu Đá hoa 11 5. Một số loại đá biến chất Đá thạch anh Đá phiến ma Đá phiến 12

Bi 3: các dạng biến chất

www.academia.edu

II- Thnh phần khoáng vật: Thành phần khoáng vật của đá biến chất phụ thuộc vào 2 yếu tố: thành phần của đá nguyên thủy và trình độ biến chất. Mỗi THCSKV của đá biến chất tiêu biểu cho 1 loại đá nguyên thủy, tơng ứng với 1 trình độ biến chất. Về cơ bản các khoáng vật của đá biến chất phong phú hơn so với đá magma.

ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ, ĐỘ PHỔ BIẾN VÀ CHẤT LƯỢNG ĐÁ MỸ NGHỆ VÀ TRANG LÁT KHU VỰC MIỀN TRUNG VIỆT NAM

www.academia.edu

Các đá biến chất đen tạo cho chúng có hình thù đặc sắc, có thể khai thác trực tiếp để chế tác làm đá trang trí.

Bài giảng Địa chất công trình - Chương 1: Các loại đất đá và địa tầng

tailieu.vn

Dựa vào họ khoáng vật tạo đá chia làm 8 nhóm đá. Dựa vào khoáng vật chủ đạo để phân biệt loại đá khác nhau trong nhóm. Bảng phân loại đá biến chất. Đá biến chất khu vực: giữ nguyên thế nằm của đá ban đầu. Một số loại đá biến chất. Một số yêu cầu khi học bài đá biến chất. Kiến trúc, cấu tạo của đá biến chất;. Kể được tên và hiểu được đặc điểm của các khoáng vật của đá biến chất.

CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ LÝ CỦA VỎ PHONG HÓA TRÊN MỘT SỐ LOẠI ĐÁ PHỔ BIẾN Ở TÂY NGUYÊN

tailieu.vn

Bảng 7: Các đặc trưng về thành phần khoáng vật, hóa học và tính chất cơ lý của vỏ phong hóa trên đá biến chất ở đới sét hóa.. Hình 3: Vỏ phong hóa trên đá biến chất. Vỏ phong hóa trên đá trầm tích Chủ yếu là đá trầm tích có tuổi Jura.. Đới thứ hai là đới sét hóa dày 2-18m có các đặc trưng sau (bảng 8).. Qua các điều trình bày trên, chúng ta có thể thấy rằng vùng nghiên cứu có vỏ phong hóa khá phát triển trên tất cả các loại đá có mặt tại đây..

Vòng tuần hoàn giữa 3 nhóm đá

www.academia.edu

Nhưng những vòng tuần hoàn nhỏ này có đường đi ngắn hơn, bỏ qua một số đá nào đó. (3) Đá magma → Đá magma phun trào → Đá biến chất → magma (4) Đá magma → Đá magma xâm nhập → Đá biến chất → magma (5) Đá biến chất (có thể xuất phát từ thiên thạch)→ Trầm tích → Đá trầm tích → Đá biến chất → magma (6) Đá trầm tích (có thể xuất phát từ thiên thạch)→ Trầm tích → Đá trầm tích → Đá biến chất → magma

Vòng tuần hoàn giữa 3 nhóm đá

www.academia.edu

Nhưng những vòng tuần hoàn nhỏ này có đường đi ngắn hơn, bỏ qua một số đá nào đó. (3) Đá magma → Đá magma phun trào → Đá biến chất → magma (4) Đá magma → Đá magma xâm nhập → Đá biến chất → magma (5) Đá biến chất (có thể xuất phát từ thiên thạch)→ Trầm tích → Đá trầm tích → Đá biến chất → magma (6) Đá trầm tích (có thể xuất phát từ thiên thạch)→ Trầm tích → Đá trầm tích → Đá biến chất → magma

Vòng tuần hoàn giữa 3 nhóm đá

www.academia.edu

Nhưng những vòng tuần hoàn nhỏ này có đường đi ngắn hơn, bỏ qua một số đá nào đó. (3) Đá magma → Đá magma phun trào → Đá biến chất → magma (4) Đá magma → Đá magma xâm nhập → Đá biến chất → magma (5) Đá biến chất (có thể xuất phát từ thiên thạch)→ Trầm tích → Đá trầm tích → Đá biến chất → magma (6) Đá trầm tích (có thể xuất phát từ thiên thạch)→ Trầm tích → Đá trầm tích → Đá biến chất → magma

Hóa chất phủ bảo vệ chống thấm đá tự nhiên

www.academia.edu

Điều này đúng với các loại đá lửa như đá granit và đá bazan, đá biến chất như đá cẩm thạch (marble) và đá phiến, và đá trầm tích như đá vôi (limestone), travertine và sa thạch. Tại sao phủ bảo vệ chống thấm đá tự nhiên? Đá tự nhiên được sử dụng trong nhà bếp, sàn nhà, tường, phòng tắm, phòng ăn, xung quanh bể bơi, tiền sảnh xây dựng, khu vực công cộng và mặt tiền. Từ thời cổ đại, đá đã được sử dụng phổ biến cho mục đích xây dựng và trang trí.

KHOÁNG VẬT TẠO ĐÁ DƯỚI KÍNH HIỂN VI PHÂN CỰC

tailieu.vn

Nguồn gốc Diopsid gặp trong đá magma, trong đá biến chất biến chất khu vực và biến chất trao đổi.. Augit thường gặp trong các đá magma bazơ và siêu bazơ.. Aegirin là khoáng vật của đá magma giàu kiềm. Đôi khi aegirin gặp trong đá biến chất tiếp xúc.. Các khoáng vật quan trọng gồm có:. Khoáng vật. khai 2 hệ thống cát khai theo (110) và (110), góc cát khai 56 0 . tính đa sắc. Chiết suất Lưỡng chiết suất,. Công thức đa sắc. gốc, Biến đổi thứ sinh.

Luận án Tiến sĩ Địa chất: Lịch sử hoạt động biến dạng kiến tạo khu vực rìa bắc khối Kon Tum

tailieu.vn

B) Injected leucosom (Lj) trong đá cát kết biến chất. 5: Mặt phiến đá biến chất phức hệ Khâm Đức bị 2 thế hệ uốn nếp. 6: Các nếp uốn kéo theo trong đá biến chất phức hệ Khâm Đức. 8: Đá trầm tích bị biến chất rất yếu (khu vực mỏ vàng Đăk Sa). 20: Các thành tạo trầm tích phun trào bị biến chất thành đá lục có mặt phiến thoải ở cảng Kỳ Hà và Tiên Kỳ thuộc phức hệ Khâm Đức-Núi Vú. 25: Đá biến chất tướng granulit phức hệ Kan Nack bị migmatit hóa ở An Lão và. 33: Mặt trượt trái trên các đá biến chất

Bài giảng Cơ học đất - Chương 1: Khoáng vật và đất đá (Trần Thế Việt)

tailieu.vn

Biến chất khu vực – xảy ra ở các vùng tạo núi, các vùng đá trầm tích bị vùi sâu. Kv tàn dư: kv của đá ban đầu ko bị biến đổi trong quá trình biến chất. Kv thuần túy: hình thành trong quá trình biến chất – là các kv nội sinh.. Đặc điểm thành phần kv của đá biến chất:. Thành phần KV của đá biến chất. Kiến trúc của đá biến chất. Kiến trúc biến tinh: hình thành do kết tinh hoặc tái kết tinh KV của đá ban đầu. Cấu tạo của đá biến chất. biến chất động lực.

CHƯƠNG II: VẬT LIỆU ĐÁ THIÊN NHIÊN

tailieu.vn

Đá biến chất được hình thành từ sự biến tính của đá mác ma, đá trầm tích do tác động của nhiệt độ cao hay áp lực lớn.. Nói chung đá biến chất thường cứng hơn đá trầm tích nhưng đá biến chất từ đá mác ma thì do cấu tạo dạng phiến nên về tính chất cơ học của nó kém đá mác ma. Thành phần, tính chất và công dụng của đá 2.2.1. Thành phần khoáng vật.

CHƯƠNG II VẬT LIỆU ĐÁ THIÊN NHIÊN 2.1. Khái niệm và phân loại 2.1.1. Khái niệm

www.academia.edu

Đá biến chất Đá biến chất được hình thành từ sự biến tính của đá mác ma, đá trầm tích do tác động của nhiệt độ cao hay áp lực lớn. Nói chung đá biến chất thư ng cứng hơn đá trầm tích nhưng đá biến chất từ đá mác ma thì do cấu tạo dạng phiến nên về tính chất cơ học của nó kém đá mác ma. Đặc điểm nổi bật của phần lớn đá biến chất (trừ đá mác ma và đá quăczit) là quá nửa khoáng vật trong nó có cấu tạo dạng lớp song song nhau, dễ tách thành những phiến mỏng.

Đặc điểm thành phần khoáng vật trong đá metacarbonat khu vực Sa Thầy, Kon Tum và khả năng ứng dụng của metacarbonat trong đá mỹ nghệ

tailieu.vn

Chất lượng các đá metacarbonat tốt, đa dạng về màu sắc và họa tiết hoa văn, có độ bền cao theo thời gian. Qua các nghiên cứu, tổng hợp tài liệu, cho thấy các đá metacarbonat Sa Thầy có nguồn gốc biến chất với các giai đoạn biến chất: biến chât khu vực, biến chất chồng, nhiệt dịch..

Tuổi đồng vị U - Pb zircon trong các đá gabbro và plagiogranit khu Hiệp Đức, Quảng Nam: Ý nghĩa địa chất của chúng

tailieu.vn

Trong tổ hợp TPO, các đá phức hệ Khâm Đức phân bố phần trung tâm và phía nam của tổ hợp (Hình 1), gồm chủ yếu metapelit, metasammit, paragneiss, amphibolit xen kẹp với các thấu kính đá hoa bị biến chất tướng phiến lục đến amphibolit. Trên cơ sở phân tích đặc điểm biến chất và tuổi liên quan, Usuki và nnk.

Đá mẹ trong dầu khí

www.academia.edu

Đá mẹ Sét là loại phổ biến, đƣợc lắng động trong các môi trƣờng khác nhau. Đá mẹ là vôi liên quan tới bùn vôi, sau khi giải phóng nƣớc thành tạo sét vôi và các ám tiêu san hô chứa nhiều vật liệu hữu cơ. Theo địa hóa : Đã gọi là đá mẹ thì phải chứa một vật liệu nào đó có điều kiện biến chất khác nhau mà nó sản sinh ra đƣợc chất hữu cơ hòa tan tƣơng ứng đƣợc trong dung môi hữu cơ. Trang 4 Giai đoạn biến chất từ chất này sang chất kia là quá trình biến chất từ từ theo thời gian.

Cao Nguyên Đá Đồng Văn-Công Viên Địa Chất Toàn Cầu Đầu Tiên Của Việt Nam Và Vấn Đề Bảo Tồn DI Sản Địa Chất

www.academia.edu

Bản đồ phân bố di sản địa chất ở Cao nguyên đá Đồng Văn 45 2. Di sản địa chất (DSĐC) Trên cao nguyên đá Đồng Văn có mặt 19 loại đá khác nhau, gồm: magma, biến chất và trầm tích. Riêng đá carbonat có tới 10 loại khác nhau với tuổi thành tạo từ 513 triệu năm (hệ Cambri, thống trung - thượng) đến 260 triệu năm (hệ Trias, thống hạ), thuộc nhiều giai đoạn phát triển địa chất và môi trường trầm tích khác nhau, với tổng chiều dày lên tới hơn 3000m.

Biến đất thành đá

www.scribd.com

Do đó, người ta gọi nó là một côngnghệ, một sự pôlime hoá gián tiếp, do cầu nối cation tạo ra các chuỗi pôlime vô cơ.Đối với loại hoá đá này, các tác giả dùng một lực tổng hợp cho đất gồm:Lực kết dính do sự kết tinh, đốivới cát và bùn (bằng xi măng Portland), Lực kết dính trực tiếp và gián tiếp bằng điện tích, đối với đất sét vàhạt bé (bằng hoá chất vi lượng) trong đất tạp. Nhờ đó hạ được giá thành, tăng chất lượng, có thể dùng ở nôngthôn miền núi.