Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "di căn hạch"
tapchinghiencuuyhoc.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Giá trị p Không di căn hạch Có di căn hạch. Nguy cơ di căn hạch tương đối (RR) theo một số yếu tố. Số lượng hạch nhóm 6 vét được trung bình là trong đó có 2,61±3,26 hạch di căn. Tỉ lệ di căn hạch cao hơn ở các trường hợp tuổi <55, ung thư hai thùy, u phá vỡ vỏ, tổn thương đa ổ và kích thước u >. 1 cm có tỉ lệ di căn hạch cao hơn một cách có ý. ≥55) Ung thư 2 thùy (có vs. Nguy cơ di căn hạch tương đối.
tapchinghiencuuyhoc.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Hạch nhóm 16 dương tính gặp ở 6 trường hợp, chiếm gần 15%. 4 Theo các tác giả Nhật Bản, di căn hạch nhóm 16 thuộc di căn hạch chặng thứ 3, là chặng hạch cuối cùng trước khi chúng đi vào hệ bạch huyết trung tâm. Di căn hạch chặng 3 hoặc các hạch không thuộc các chặng 1 và 2 trên được coi là di căn xa, bao gồm nhóm p, 11d, 15, 16a2, 16b1, 18. 8 Vì vậy, đây là một yếu tố tiên lượng xấu.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DI CĂN HẠCH CỔ VÀ MỐI TƯƠNG QUAN TỚI ĐẶC ĐIỂM BỆNH HỌC UNG THƯ KHOANG MIỆNG. Mục tiêu: Đánh giá tình trạng di căn hạch cổ và mối tương quan tới đặc điểm bệnh học ung thư khoang miệng. Phương pháp nghiên cứu: Gồm 158 BN chẩn đoán ung thư khoang miệng giai đoạn cT1- 4N0-2M0 điều trị tại bệnh viện K từ . Kết quả: Tuổi trung bình là . Tỷ lệ di căn hạch sau mổ là 32,9%, trong đó di căn hạch tiềm ẩn là 21,5%.
tapchinghiencuuyhoc.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Liên quan giữa di căn hạch với một số yếu tố mô bệnh học. Liên quan di căn hạch với típ mô bệnh học, bề dày u, loét u (n = 60) Típ mô bệnh học. Di căn hạch Tỷ lệ di căn hạch Có di căn hạch Không di căn hạch. Loét u (n = 60) Di căn hạch Tỷ lệ di căn hạch. Di căn hạch Không di căn hạch. Di căn hạch nhóm có vệ tinh 47,4% cao hơn nhóm không có vệ tinh 19,5%, có sự khác biệt p <. Nhóm lympho bào xâm nhập dày đặc u không có di căn hạch 0%. Nhóm lympho bào xâm nhập thưa thớt di căn hạch 21,2%.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Trong nghiên cứu này, có 54 bệnh nhân có di căn hạch bẹn một bên và. 34 bệnh nhân có di căn hạch bẹn hai bên. giai đoạn bệnh và vị trí di căn hạch bẹn là các yếu tố tiên lượng độc lập với thời gian sống thêm của bệnh nhân ung thư âm hộ di căn hạch bẹn được điều trị bằng phẫu thuật và xạ trị.. Tỉ lệ tái phát tích lũy hằng năm của bệnh nhân ung thư âm hộ sau điều trị vào khoảng 4%. Có 37% bệnh nhân tái phát di căn xa.. diện cắt u âm hộ ( 8mm, >8mm).
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Số trạm hạch N1 có di căn (vị trí). Di căn ung thư vào trạm hạch N2 Số trạm hạch N2. Số trạm hạch N1 có di căn (vi trí). So sánh kết quả chẩn đoán di căn hạch trước mổ bằng CT và PET/CT với kết quả mô bệnh. So sánh kết quả chẩn đoán di căn hạch bằng CT với mô bệnh học. Chẩn đoán di căn hạch. Kết quả mô. di căn Di căn Hạch. di căn 62 3 50,0%. Di căn 12 3 Hạch. di căn 64 3 62,5%. Di căn 8 5. So sánh kết quả chẩn đoán di căn hạch bằng PET/CT với mô bệnh học. Chẩn đoán di căn hạch bằng.
www.scribd.com Xem trực tuyến Tải xuống
Fy chqng ti tiJn hành đL tài “Nghiên cứu mức xâm lấn, di căn hạchcủa ung thư biểu mô tuyến trực trng !ua lâm "ng, ch. Nghiên cứu giá trị thăm trực tràng trong đánh giá mức xâm lấn củung th! trực tràng. Đánh giá mức xâm lấn củ ung th! trực tràng #$ng ch. (+m hi,u giá trị ch%& c-ng h!ng t/ trong đánh giá mức xâm lấnung th! trực tràng. 'h!0ng 1 (ng 2un tài li3u 1.1. (rên th5 gi6i $ại cc nư!
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Tỉ lệ bệnh nhân có di căn phổi là 5.3%, di căn hạch là 8.8%.. Bảng 3: Sự khác nhau giữa phát hiện di căn xương bằng CT và xạ hình xương Xạ hình xương. Di căn Không di căn. xương CT Di căn . Không di căn . Nhận xét: Trong tổng số 57 bệnh nhân, chụp CT phát hiện được 17 bệnh nhân có di căn xương, tỉ lệ 29.8%. Chụp xạ hình xương phát hiện được 26 bệnh nhân có di căn xương, chiếm tỉ lệ 45.6%, sự khác biệt có ý nghĩa p<0,05.. Bảng 4: Vị trí tổn thương xương trên CT và xạ hình xương.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Bảng 10: Giá trị của CHT trong chẩn đoán di căn hạch. CHT MBH Có di căn. hạch Không di căn hạch Tổng. Có di căn hạch 1 1 2. Không di căn hạch 2 24 26. Đặc điểm hình ảnh ung thư lưỡi trên CHT. Trước tiêm phần lớn u có đặc điểm giảm tín hiệu (67,4. ngược lại sau tiêm tỷ lệ tăng tín hiệu (96,2. Kết quả này khá tương tự với nghiên cứu của Nguyễn Văn Hương với đặc điểm tín hiệu u trên xung T1W trước tiêm phần lớn là giảm tín hiệu so với cơ .
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Một số nghiên cứu khác cũng chỉ ra kích thước hạch chậu di căn là. yếu tố ảnh hưởng đến tái phát và sống thêm của bệnh nhân UTCTC. Nghiên cứu của Sanghyuk Song và cộng sự cho tỷ lệ DFS 5 năm với hóa xạ trị đồng thời UTCTC của nhóm bệnh nhân di căn hạch chậu ≥15mm, di căn hạch chậu <. 15mm và không di căn hạch lần lượt là 50%, 67% và.
repository.vnu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
BN di căn hạch cuối cùng được xác định khi xét nghiệm đến hạch thứ 15 (BN này cũng chỉ có duy nhất 1 hạch di căn trong tổng số 15 hạch vét được).. Quan hệ thời gian sống di căn. Thời gian sống trung bình (tháng). Không di căn hạch . Có di căn hạch . 01 hạch di căn . 02 hạch di căn tháng]. 03 hạch di căn . 4 hạch di căn tháng]. 1- 3 hạch di căn . Di căn hạch tháng] 0,0147. bỏ chặng Di căn hạch không bỏ chặng. Nhóm BN có di căn hạch và không có di căn hạch.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Tỷ lệ hạch di căn trong các trường hợp hạch sờ thấy trên lâm sàng: 73%. Tỷ lệ hạch di căn âm thầm trong các trường hợp nạo hạch phòng ngừa: 27,9% (T1T2N0: 16/58:. Nhóm hạch di căn thường gặp trong các trường hợp nạo hạch cổ điều trị là nhóm II, I, III với tỷ lệ thường gặp là . Di căn hạch nhóm IV ít gặp chiếm 10%. Di căn hạch âm thầm thường gặp là nhóm II. 44 trường hợp hạch dương tính sau phẫu thuật (27pN1, pN2, pN3.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Số bệnh nhân Tỷ lệ % N. 62 bệnh nhân có di căn hạch (64,6. Giai đoạn TNM Số bệnh nhân Tỷ lệ. Mức độ nạo hạch Số bệnh nhân Tỷ lệ. Tỷ lệ hạch di căn Số bệnh nhân Tỷ lệ. 34 bệnh nhân không có di căn hạch (35,4%).. Biến chứng Số bệnh nhân Tỷ lệ. 0,43 gồm 46 bệnh nhân.. Toàn bộ dạ dày 3 2. Toàn bộ dạ dày . n Thời gian. Trong nghiên cứu có 62 bệnh nhân có di căn hạch.. Trong nghiên cứu 5 bệnh nhân di căn xa có thời gian sống thêm sau mổ trung bình chưa tới 17 tháng (Biểu đồ 3.9)..
www.academia.edu Xem trực tuyến Tải xuống
Ung thư di căn hạch có đặc điểm : A/ Khó phân biệt với limphôm không Hodkin của hạch B/ Carcinôm ít(thường gặp) khi cho di căn hạch C/ Sarcôm thường cho di căn hạch nhiều nhất(ít) D/ Vị trí hạch di căn và hình ảnh tổn thương vi thể ở hạch gợi ý vị trí khối u nguyên phát E/ Tế bào ung thư thường xâm nhập trước tiên vào xoang tủy 8.
www.scribd.com Xem trực tuyến Tải xuống
Sự xâm lấn trực tiếp lên thành trực tràng, da quanh hậu môn, mô dưới da, cơ thắt hậumôn không được coi là T4)Hạch vùng (N) NX: Hạch vùng không thể đánh giá N0: Không có hạch vùng bị di căn N1: Di căn hạch cạnh trực tràng N2: Di căn hạch chậu trong một bên hoặc/ và hạch bẹn N3: Di căn hạch cạnh trực tràng và hạch bẹn và/hoặc hạch chậu trong hai bên và/ hoặc hạchbẹnDi căn xa (M) M0: Không di căn xa M1: Có di căn xaXếp giai đoạn /nhóm tiên lượng Giai đoạn 0: Tis N0 M0 Giai đoạn I: T1 N0 M0 Giai đoạn
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Giá trị của CHT trong đánh giá di căn hạch. Trong 47 trường hợp CHT phát hiện 3 trường hợp có hạch ở vùng tiểu khung kích thước >. 10mm tăng tín hiệu trên Diffusion (b800-b1000) được chẩn đoán hạch di căn, kết quả GPB cho thấy chỉ có 2 trường hợp di căn hạch, 1 trường hợp còn lại là hạch viêm. Trong 44 trường hợp CHT không phát hiện được hạch di căn thì GPB xác nhận là đúng.
tapchinghiencuuyhoc.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Tại thời điểm này, 20% số bệnh nhân có di căn xa trong đó số bệnh nhân di căn phổi, di căn hạch trung thất, di căn nhiều vị trí đều là 4 bệnh nhân. Trong nghiên cứu này chúng tôi gặp 2 bệnh nhân di căn xương.
tapchinghiencuuyhoc.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Có mối liên quan giữa bộc lộ MMRP với tuổi, giới, nhưng không có mối liên quan với vị trí u, kích thước u, giai đoạn di căn hạch, thể mô bệnh học
www.academia.edu Xem trực tuyến Tải xuống
Sau PT lấy bỏ khối tái phát/di căn, các BN được đánh giá lại giai đoạn: 42,4% BN ở giai đoạn I. Tại thời điểm này 21,2% số BN có di căn xa trong đó 11,8% là di căn phổi, 2,4% di căn hạch trung thất, 7% di căn nhiều vị trí.
www.academia.edu Xem trực tuyến Tải xuống
Sau PT lấy bỏ khối tái phát/di căn, các BN được đánh giá lại giai đoạn: 42,4% BN ở giai đoạn I. Tại thời điểm này 21,2% số BN có di căn xa trong đó 11,8% là di căn phổi, 2,4% di căn hạch trung thất, 7% di căn nhiều vị trí.