Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "độ bền xé"
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Độ bền xé được đo trên mẫu kiểm tra mà không có vết nứt nào tại vị trí giao nhau của mẫu ban đầu cho đến khi mẫu bị xé rách hoàn toàn.Phương pháp này dùng để xác định lực trên mỗi đơn vị bề dày.. Độ bền xé bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như: ứng suất được gây ra bởi tính bất đẳng hướng, sự phân bố ứng suất, tốc độ biến dạng và kích thước mẫu. Ý nghĩa của việc xác định độ bền xé được xem xét như là một đặc tính cơ bản của vật liệu cao su.. 2.2 Thiết bị kiểm tra:.
297571.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Mẫu Mật độ ngang (sợi/10cm) Độ bền xé dọc (N) Độ bền xé ngang (N) M M M M M Hình 3.4. Mối quan hệ giữa độ bền xé với mật độ sợi ngang của vải được thể hiện qua phương trình: Độ bền xé dọc: Pxd. 0.001Mn2 + 0.52Mn - 69.55 R Mật độ ngang (sợi/10cm) Độ bền xé (N) Luân văn cao học Ngành CN Vật liệu dệt may Trần Nguyễn Tú Uyên _ Khóa 2014B 63 Độ bền xé ngang: Pxn. Mối quan hệ giữa mật độ sợi ngang với độ bền xé dọc và độ bền xé ngang của vải tơ tằm tuân theo phương trình hồi quy bậc hai .
310044.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Cách lấy mẫu thử xác định độ bền kéo đứt và giãn đứt của vải. Phương pháp xác định độ bền xé của vải Tiêu chuẩn xác định độ bền xé của vải. Độ bền xé rách của vải được thử nghiệm trên máy ELMATEAR TEAR TESTER Hình 2.6. Máy đo độ bền xé của vải. Phương pháp xác định sự thay đổi kích thước sau giặt của vải Tiêu chuẩn xác định. Dụng cụ đo độ co của vải sau giặt.
310027.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Kết quả xác định ảnh hưởng của mật độ sợi ngang, cấu trúc dệt đến độ bền xé được thể hiện trên Hình 1.24. Ảnh hưởng của mật độ sợi ngang đến độ bền xé của vải dệt thoi Phân tích thống kê đã chứng minh rằng, khi mật độ sợi ngang tăng thì độ bền xé giảm. Độ bền xé của vải vân điểm thấp hơn vải vân chéo, vải vân đoạn (satin) có độ bền xé cao nhất khi có cùng mật độ sợi ngang.
000000296618-tt.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Khi tăng mật độ sợi ngang sẽ làm giảm độ bền đứt dọc, từ đó cũng làm giảm độ giãn đứt dọc d = -0,02x Pn + 9,86, nhưng ngược lại làm tăng độ bền đứt ngang và độ giãn đứt ngang n = 0,07x Pn + 4,02. Độ bền xé rách theo chiều dọc của khăn mẫu là rất tốt, đều lớn hơn 64 N vượt qua giới hạn đo của thiết bị. Độ bền xé rách ngang của khăn phụ thuộc vào mật độ sợi ngang, thể hiện qua phương trình bậc 2: Pxn = -0,014P2n + 4,928Pn -366,1.
297751-tt.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Với mật độ sợi ngang của vải tơ tằm là 340 và 360 sợi/10cm thì độ bền xé và độ co sau giặt của vải là tốt nhất.
310898.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
So sánh độ bền kéo đứt dọc đối với vải Pe/Co và vải bông. So sánh độ bền kéo đứt ngang đối với vải Pe/Co và vải bông. So sánh độ bền dọc của vải với sợi dọc Pe/Co. Độ bền xé của vải có mật độ sợi là 20/1s. Độ bền xé của vải có mật độ sợi là 24/1s. Độ bền xé của vải có mật độ sợi là 18/1s. Cắt mẫu đo độ bền xé. Độ bền kéo đứt dọc của vải cotton (khô, ướt. Độ bền kéo đứt dọc của vải visco (khô, ướt. Độ bền xé dọc của mẫu vải cotton và visco(khô.
310872.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
So sánh độ bền kéo đứt dọc đối với vải pha và vải bông. So sánh độ bền kéo đứt ngang đối với vải pha và vải bông. So sánh độ bền dọc của vải với sợi dọc Pe/Co. Độ bền xé của vải có mật độ sợi là 20/1s. Độ bền xé của vải có mật độ sợi là 24/1s. Độ bền xé của vải có mật độ sợi là 18/1s. Cắt mẫu đo độ bền xé. Độ bền kéo đứtdọc mẫu vải Pe/Co (khô-ướt.
297306.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Độ bền đứt của sợi ngang và độ bền xé của vải tơ tằm 21D Độ bền xé (N) Pđ sợi ngang P xé ngangP xé dọc Luận văn cao học Ngành CN Vật liệu Dệt-May Phạm Thị Ngọc Châu -80- Khóa 2014B Hình 3.15. Mối quan hệ giữa độ bền kéo đứt sợi ngang với độ bền xé vải theo hướng dọc Pxd và độ bền xé vải theo hướng ngang Pxn của vải tơ tằm 21D.
310044-TT.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Độ bền kéo đứt vải đũi theo hướng dọc và hướng ngang đều tăng khi tăng độ mảnh sợi ngang tăng, mức độ tăng độ bền kéo đứt vải đũi theo hướng ngang lớn hơn mức độ tăng độ bền kéo đứt vải đũi theo hướng dọc. 3 - Độ bền xé vải đũi theo hướng dọc tăng tỷ lệ thuận với mức độ tăng độ mảnh sợi ngang. Kết quả nghiên cứu là cơ sở khoa học nhằm lựa chọn độ mảnh sợi ngang phù hợp để sản xuất vải đũi đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm.
310027-tt.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Trong phạm vi nghiên cứu cho thấy, khi mật độ sợi ngang tăng phải lưu ý đến độ bền kéo đứt theo chiều ngang tăng nhưng độ giãn đứt tương đối theo chiều ngang giảm, dẫn đến độ bền xé theo chiều ngang giảm và khả năng kháng nhàu của vải giảm. Riêng đối với độ thoáng khí của vải thì mức độ ảnh hưởng là rất rõ, mật độ sợi ngang càng lớn thì độ thoáng khí của vải càng kém.
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Đo độ bền kéo đứ, dãn dài kéo đứt, độ bền xé rách 52 3.1.1.2. Đo độ cứng . Đo độ bền mài mòn 52 3.1.2. Nghiên cứu thử nghiệm đơn cơ bản của cao su Butadienstyren (SBR) với clay I28E 53 3.1.2.1. Đo độ bền kéo đứ, dãn dài kéo đứt, độ bền xé rách 55 3.1.2.2. Đo độ cứng 55 3.1.2.3. Đo độ bền mài mòn 55 3.1.3. Nghiên cứu thử nghiệm đơn cơ bản của cao su Butadienstyren (SBR. Đo độ bền kéo đứt, dãn dài kéo đứt, độ bền xé rách 58 3.1.3.2. Đo độ cứng 59 3.1.3.3. Đo độ bền mài mòn 59 3.1.4.
000000295915.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Mật độ sợi ngang tăng lên làm cho mối liên kết của sợi trong vải chặt chẽ hơn cho nên độ co của vải sau khi giặt sẽ ít hơn. ẢNH HƢỞNG CỦA MẬT ĐỘ SỢI NGANG ĐẾN ĐỘ BỀN XÉ RÁCH CỦA VẢI Tiến hành thí nghiệm đo độ bền xé theo chiều dọc và chiều ngang của ba mẫu M42, M52 và M62 theo tiêu chuẩn ISO kết quả đo độ bền xé rách vải cotton/spandex được ghi trong Bảng 3.7. Độ bền xé rách của vải cotton/spandex.
297301.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Ảnh hƣởng của thành phần nguyên liệu sợi ngang đến độ bền xé và độ bền mài mòn của vải Tiến hành xác định độ bền xé rách theo chiều dọc và chiều ngang của hai mẫu vải M11và M22 theo tiêu chuẩn ISO 13937-1-00. Ảnh hưởng của thành phần nguyên liệu sợi ngang đến độ bền xé rách của vải theo chiều dọc và chiều ngang được thể hiện trên Hình 3.3 Luận văn cao học Ngành CN Vật liệu Dệt-May Nguyễn Thị Sen -60- Khóa 2014B Hình 3.3.
000000296125-tt.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Trong khuôn khổ của luận văn việc nghiên cứu chỉ tập trung vào một số tính chất sau: độ bền xé, độ bền kéo đứt và độ giãn đứt, độ dày, độ bền màu ma sát, độ thấm nước toàn phần. Đề tài đã xác định được thành phần, cấu trúc lớp nền và cấu trúc vải giả da qua phương pháp sử dụng hóa chất và kính hiển vi. Đã xác định được độ bền xé của các mẫu chọn làm thí nghiệm và cho kết quả là có một mẫu T4 đạt theo tiêu chuẩn về độ bền xé.
www.academia.edu Xem trực tuyến Tải xuống
Ý nghĩa của việc xác định độ bền xé được xem xét như là một đặc tính cơ bản của vật liệu cao su. 2.2 Thiết bị kiểm tra: Máy dùng để kiểm tra độ bền xé mẫu cũng giống như máy dùng để đo độ bền kéo cao su.Máy cũng gồm hệ thống hai ngàm kẹp di chuyển theo phương thẳng đứng để thực hiện tác dụng kéo dãn và xé rách mẫu. Đối với mẫu loại A, B, C thì tốc độ kéo thường chọn là 500± 50mm/phút.
310898-tt.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Độ bền kéo đứt khi khô của vải vải visco lớn hơn độ bền khi ướt cả theo sợi dọc và sợi ngang. Đã xác định được độ giãn dọc và ngang của mẫu vải cotton và vải visco khô và ướt. Vải cotton có độ giãn dọc và giãn ngang khi khô nhỏ hơn khi ở trạng thái ướt. Vải visco có độ giãn dọc và giãn ngang khi ướt lớn hơn khi ở trạng thái khô. Đã xác định được độ bền xé dọc và xé ngang của mẫu vải visco và vải cotton khô và ướt. Độ bền xé dọc và xé ngang vải visco khi khô lớn hơn khi ở trạng thái ướt.
310872-tt.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Vải Pe/Vi có độ giãn dọc và giãn ngang khi ướt lớn hơn khi Pe/Vi ở trạng thái khô. Đã xác định được độ bền xé dọc và xé ngang của mẫu vải Pe/Co và vải Pe/Vi khô và ướt. Độ bền xé dọc và xé ngang vải Pe/Co khi khô lớn hơn khi Pe/Co ở trạng thái ướt. Độ bền xé dọc và xé ngang vải Pe/Vi khi khô lớn hơn khi Pe/Vi ở trạng thái ướt. Đã xác định được hệ số kháng nhàu và góc hồi nhàu của vải Pe/Vi cao hơn vải Pe/Co
000000296224.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Hình 3.8: Đồ thị thể hiện độ bền kéo đứt ngang MK1. 79 Hình 3.9: Đồ thị thể hiện độ bền kéo đứt dọc MK2. 79 Hình 3.10: Đồ thị thể hiện độ bền kéo đứt ngang MK2. 77 Hình 3.11 : Biểu đồ so sánh độ bền kéo đứt dọc của các mẫu khăn. 80 Hình 3.12 : Biểu đồ so sánh độ bền kéo đứt ngang của các mẫu khăn. 80 Hình 3.13: Đồ thị thể hiện độ bền xé dọc MK1. 81 Hình 3.14: Đồ thị thể hiện độ bền xé ngang MK Hình 3.15: Đồ thị thể hiện độ bền xé dọc MK2. 82 Hình 3.16: Đồ thị thể hiện độ bền xé ngang MK2. 82 Hình
311731-tt.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Khăn cắt vòng sợi (MK1) có độ bền kéo đứt dọc giảm 2,9%, độ bền kéo đứt ngang giảm 5,9%, độ giãn đứt tương đối dọc giảm 0,3%, độ giãn đứt ngang giảm 1,3%, độ bền xé theo hướng dọc giảm nhiều 2,43 lần và độ bền xé ngang giảm đến 4,16 lần so với khăn không cắt vòng sợi (MK2). Như vậy, với khăn cắt vòng sợi một mặt thì cấu trúc của khăn đã bị thay đổi đặc biệt ảnh hưởng nhiều đến độ bền xé, còn độ bền kéo đứt và độ giãn đứt không bị ảnh hưởng nhiều.