« Home « Kết quả tìm kiếm

Độ không đảm bảo đo của độ chệch u(bias)


Tìm thấy 12+ kết quả cho từ khóa "Độ không đảm bảo đo của độ chệch u(bias)"

Đánh giá độ không đảm bảo đo của chuẩn đầu lưu lượng nước ở Việt Nam

tailieu.vn

Xét các yếu tố ảnh h−ởng đến độ không đảm bảo đo của l−u l−ợng bao gồm [2]:. 1- Độ không đảm bảo đo của bình chuẩn 2- Độ không đảm bảo đo của bộ đếm thời gian 3- Độ không đảm bảo đo của máng lật. 4- Độ không đảm bảo đo của nhiệt kế đo nhiệt độ n−ớc tại bình chuẩn 5- Độ không đảm bảo đo của nhiệt kế đo nhiệt độ n−ớc tại đoạn đo. 6- Độ không đảm bảo đo do ảnh h−ởng của bay hơi và bọt n−ớc gây ra bởi máng lật 7- Độ không đảm bảo đo do ảnh h−ởng của bọt khí trong đoạn ống đo. 8- Độ không đảm bảo đo của

ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO

www.scribd.com

Sai số do cân. 1000 mL 0.4BM Lần ban hành: 01 Trang: 2/5 TRUNG TÂM PHÂN TÍCH - KIỂM NGHIỆM TVU HƯỚNG DẪN ƯỚC TÍNH ĐỘ KĐBĐ XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITO ACID AMINTRONG THỦY SẢN VÀ SẢN PHẨM THỦY SẢN Bước 2: Tính độ KĐBĐ thành phần:Từ các thành phần không đảm bảo đo trên ta có:Công thức tính độ không đảm bảo đo của phép phân tích Nito acid amin:U(x)=X. (1) 2.1 Tính độ không đảm bảo đo của dụng cụ: 2.1.1 Tính độ không đảm bảo đo của cân U(1) =a. (2) m: là khối lượng cân của Natrithiosunfat 2.1.2 Tính độ

Đánh giá độ không đảm bảo đo của một số xét nghiệm hóa sinh

tailieu.vn

U prec : độ không chính xác trung gian, U bias : độ lệch của phép đo lấy từ kết quả ngoại kiểm, U c : Độ không đảm bảo đo kết hợp, U e : Độ không đảm bảo đo mở rộng.. Tất cả độ lệch của các xét nghiệm trên đều lớn hơn 10% độ không chính xác trung gian của phép đo, do vậy sẽ được đưa vào tính độ không đảm bảo đo phối hợp theo công thức:.

Nghiên cứu phân tích yếu tố ảnh hưởng độ không đảm bảo đo khi chế tạo chuẩn lưu lượng khí kiểu PVTt.

000000296666.pdf

dlib.hust.edu.vn

lượng riêng sau nạp khí. 61 Bảng 13: Độ không đảm bảo đo tổng hợp của thể tích ống nối. 61 Bảng 14: Độ thay đổi khối lượng khí trong ống nối. 63 Bảng 15: Độ không đảm bảo đo của thiết bị chuẩn. 63 Bảng 16: Độ không đảm bảo đo của khối lượng khí. 64 Bảng 17: Đánh giá độ không đảm bảo đo của thể tích bình chuẩn khí theo phương pháp cân khí. 64 Bảng 18: Tổng hợp kết quả đo và đánh giá độ không đảm bảo đo lưu lượng của hệ thống PVTt. 66 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1: Một số dạng lưu lượng kế đo khí kiểu

Nghiên cứu phân tích yếu tố ảnh hưởng độ không đảm bảo đo khi chế tạo chuẩn lưu lượng khí kiểu PVTt.

000000296666-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Kết quả nghiên cứu là cơ sở để xác định độ không đảm bảo đo của hệ thống PVTt tại Viện Đo lường Việt Nam. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu *Đối tượng nghiên cứu: Xác định độ không đảm bảo đo của hệ thống PVTt tại Viện Đo lường Việt Nam. 2 * Phạm vi nghiên cứu: Do điều kiện thời gian và trang thiết bị còn hạn chế nên luận văn chỉ dừng lại ở mức khái quát và tính toán xác định độ không đảm bảo đo của hệ thống PVTt tại Viện Đo lường Việt Nam.

Đánh giá độ không đảm bảo đo của xét nghiệm TSH, FT3, FT4 trên máy Cobas E801 bằng công thức Nordtest và ứng dụng trong việc phiên giải kết quả xét nghiệm

tailieu.vn

Ph ươ ng pháp này cho phép k ế t h ợ p nhi ề u thông s ố v ề phép đ o nh ư SD, CV, uRw, bias%, RMSbias, u(Cref) để góp phần đánh giá sự phân tán thực t ế c ủ a các giá tr ị xét nghi ệ m.. Khi nhận được kết quả xét nghiệm của BN với kết quả TSH là 2,0 µIU/mL và độ không đảm bảo đo U là 8%, bác sĩ lâm sàng có th ể hi ể u r ằ ng k ế t qu ả th ự c c ủ a BN n ằ m trong ph ạ m vi µIU/mL..

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến độ không đảm bảo đo khi đo Profile bề mặt sử dụng máy đo 3 chiều Smart CMM

Luận văn.pdf

dlib.hust.edu.vn

Phân loại độ không đảm bảo đo Độ không đảm bảo của chuẩn (u): là độ không đảm bảo của kết quả phép đo được thể hiện như là độ lệch chuẩn Độ không đảm bảo chuẩn tổng hợp. là độ không đảm bảo chuẩn của kết quả phép đo khi kết quả này nhận được từ giá trị của một số các đại lượng khác.

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến độ không đảm bảo đo khi đo Profile bề mặt sử dụng máy đo 3 chiều Smart CMM

Tóm tắt Luận văn.pdf

dlib.hust.edu.vn

Mặt khác, độ không đảm bảo đo thường bao gồm nhiều thành phần. Việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng của các yếu tố này nhằm nâng cao độ chính xác cũng như độ tin cậy kết quả của phép đo. Chính vì lý do đó mà tác giả đã chọn đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến độ không đảm bảo đo khi đo Profile bề mặt sử dụng máy đo 3 chiều Smart CMM” làm đề tài nghiên cứu.

XÁC NHẬN GIÁ TRỊ SỬ DỤNG CỦA PHƯƠNG PHÁP (Method Validation

www.academia.edu

thể loại bỏ  Người sử dụng số liệu phân tích cần phải được cảnh báo sự tồn tại của chúng  Hiệu chỉnh phép đo o hàng ngày  Báo cáo giá trị đoo và sai số riêng rẽ  Độ không đảm bảo đoo (MU) kết hợp với hiệu chỉnh sai số có thể sẽ được tính đến Principles of Method Validation – Part 1 Page 20 CEM LABORATORY Độ đúng (Độ chệch) Vs Độ chụm Inaccurate & Không Đúng và imprecise Không Chụm Inaccurate but Accurate but Chụm và Không Đúng và Không precise imprecise Đúng Chụm Đúng và Chụm Principles of Method

XÁC NHẬN GIÁ TRỊ SỬ DỤNG CỦA PHƯƠNG PHÁP (Method Validation

www.academia.edu

thể loại bỏ  Người sử dụng số liệu phân tích cần phải được cảnh báo sự tồn tại của chúng  Hiệu chỉnh phép đo o hàng ngày  Báo cáo giá trị đoo và sai số riêng rẽ  Độ không đảm bảo đoo (MU) kết hợp với hiệu chỉnh sai số có thể sẽ được tính đến Principles of Method Validation – Part 1 Page 20 CEM LABORATORY Độ đúng (Độ chệch) Vs Độ chụm Inaccurate & Không Đúng và imprecise Không Chụm Inaccurate but Accurate but Chụm và Không Đúng và Không precise imprecise Đúng Chụm Đúng và Chụm Principles of Method

VĂN PHÒNG CÔNG NHẬN CHẤT LƯỢNG Bureau of Accreditation (BoA) HỆ THỐNG CÔNG NHẬN PHÒNG THÍ NGHIỆM VIỆT NAM Vietnam Laboratory of Accreditation Scheme (VILAS

www.academia.edu

Độ đồng nhất của mẫu bánh mỳ là nguyên nhân cuối cùng gây ra độ không đảm bảo đo. Bởi vậy, sự đánh giá độ không đảm bảo đo dựa trên cơ sở của phương pháp lấy mẫu. Hình 4.d Độ không đảm bảo đo trong phân tích thuốc trừ sâu u(y,xi) (mg/kg) Đồng nhất Độ chệch Độ lặp lại P(op Các giá trị của u(y, xi. Độ không đảm bảo đo mở rộng U(Pop) được tính toán bằng cách nhân độ KĐB tổng hợp với hệ số phủ k = 2.

Bài tập độ KĐBĐ

www.academia.edu

Cân phân tích có chứng nhận hiệu chuẩn tại mức cân 2 g là U. 0.0004g, P = 0.95 Nguồn độ KĐBĐ NaOH u(NNaOH) 0.10030 u(Vburet) u(m) uH ur Định lượng Độ Không đảm bảo đo của dung dịch chuẩn NaOH u(NH2C2O4) 0.00005 u(NH2C2O4)/NH2C2O4 u(VH2C2O u(VH2C2O4)VH2C2O4 u(VNaOH u(VNaOH)/VNaOH NNaOH 0.1003009 u(NaOH) 0.000169 u(NaOH)/NaOH Độ KĐBĐ từ thể tích NaOH dùng chuẩn độ u(Vburet) u(Vnuret u(Vburet)/Vburet Độ Không đảm bảo đo từ cân u(m) 0.0002 u(m)/m độ không đảm bảo đo từ độ thu hồi uH uH/H Độ không đảm

6. Tcvn 9595-3-2013 (Độ Không Đảm Bảo Đo - Hướng Dẫn Trình Bày)

www.scribd.com

Coi phurong tign duge sir dung 20 thang sau khi hi¢u chudn 48 do higu dién thé ¥ trén do rong 1 V va ‘trung binh cong cla sé quan trdc lap lal doc lap cia ¥ tim duge la P V véi dd khong dam bao chudn Logi A u(P.

Nghiên cứu xây dựng phương pháp đánh giá độ chính xác và độ tin cậy của máy đo xa điện tử (EDM).

000000272772.pdf

dlib.hust.edu.vn

Thanh mẫu chuẩn gốc mét 11 Do phương pháp đo chiều dài chuẩn gốc mét có độ không đảm bảo đo lớn và chiều dài mẫu chuẩn gốc mét không ổn định theo thời gian vì vật liệu bị già hoá. Năm 1983 tại Đại hội cân đo quốc tế (CGPM) lần thứ XVII đã quyết định đưa ra định nghĩa mới về mét như sau: “Mét là chiều dài khoảng cách mà ánh sánh truyền qua trong chân không trong khoảng thời gian giây”.

Nghiên cứu mối liên hệ của độ không đều khối lượng sợi bông tới độ bền, độ không đều độ bền và độ không đều độ săn sợi

310798.pdf

dlib.hust.edu.vn

Sau đó tính giá trị độ bền trung bình  và độ không đều độ bền theo công thức. (1.16) Độ không đều hay hệ số biến sai độ bền của sợi. 3) Đo độ săn  và độ không đều độ săn. (1.19) Độ không đều hay hệ số biến sai độ săn của sợi. Phương pháp thực nghiệm đo độ không đều khối lượng, độ bền và độ săn sợi  Phương pháp đo chi số và độ không đều khối lượng sợi CVm% trên máy Uster Tester 4.

Nghiên cứu mối liên hệ của độ không đều khối lượng sợi bông tới độ bền, độ không đều độ bền và độ không đều độ săn sợi

310798-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Đo độ bền và độ không đều độ bền sợi CVP% trên máy Uster Tensorapid theo tiêu chuẩn ISO Đo độ săn và độ không đều độ săn sợi CVk% trên máy đo độ săn M363 theo tiêu chuẩn ASTM D1423-2002 c. Kết luận: Luận văn đã xác định được 2 loại sợi cần nghiên cứu là sợi bông 100% bông chải thô Ne20 và Ne32 sản xuất tại công ty TNHH sợi dệt Vĩnh Phúc. Xác định trên các thiết bị thí nghiệm của công ty các thông số độ không đều khối lượng, độ bền, độ không đều độ bền, độ không đều độ săn của sợi mẫu.

Cơ sở đảm bảo, nâng cao độ chính xác của phép đo độ tròn

277231-TT.pdf

dlib.hust.edu.vn

Để đảm bảo độ chính xác cho phép đo, thiết bị đo độ tròn chuyên dùng phải đảm bảo bàn quay chi tiết có tâm quay cố định, nếu tâm quay không đứng yên thì lượng biến động tâm sẽ lẫn vào giá trị đo, ảnh hưởng 5 trực tiếp đến kết quả đo, do đó phải tạo ra được bộ chuyển động quay có độ chính xác định tâm cao.

Cơ sở đảm bảo, nâng cao độ chính xác của phép đo độ tròn

277231.pdf

dlib.hust.edu.vn

2.27: HốМ đt bi cu tự lựa bị lch. 69 Hình 2.30: nС СnР độ không vuông góc mt định vị đm khí với tâm trc. 70 HìnС 2.31. 73 HìnС 2.32. 73 HìnС 2.33. 75 Hình 2.36: Sơ đ thực nghim бáМ định khe h đm khí mt tr. 78 Hình 2.39: Thí nghim бáМ địnС độ định tâm ca  quay. 80 Hình 2.41: Hình nh kiểm tra độ n định tâm. 81 Hình 3.1: Sơ đ đo độ tròn sử dnР 2 đu đo. 84 Hình 3.2: Bố trí Сai đu đo đối xng trit tiêu méo cnh lẻ. 90 Hình 3.3b: Khi tâm quay biến động theo ey. 91 Hình 3.3a: Khi

Đề nghị chấp thuận độ cao công trình đảm bảo cho hoạt động hàng không, quản lý bảo vệ vùng trời

tailieu.vn

Đề nghị chấp thuận độ cao công trình đảm bảo cho hoạt động hàng không, quản lý bảo vệ vùng trời.

Nghiên cứu giải pháp đảm bảo độ ổn định tĩnh của tên lửa phòng không tầm thấp khi thay đổi vị trí cánh lái và cánh phá ổn định

tailieu.vn

Với các kết quả nghiên c u trên, có thể nhận thấy, khi rút ngắn khối điện tử đi 15 mm, vị tr t m áp và độ dự trữ ổn định tĩnh thay đổi không nhiều, nhưng khi rút ngắn khối điện tử đi 30-40 mm, t m áp và độ dự trữ ổn định tĩnh đã có sự thay đổi đáng kể, do đó, ta cần có giải pháp để đảm bảo độ ổn định tĩnh của tên lửa..