« Home « Kết quả tìm kiếm

Độ phức tạp của thuật toán


Tìm thấy 17+ kết quả cho từ khóa "Độ phức tạp của thuật toán"

Nghiên cứu giải thuật đàn kiến để giải quyết các bài toán phức tạp

000000254830.pdf

dlib.hust.edu.vn

Nói chung, những thuật toánđộ phức tạp đa thức là những thuật toán có tốc độ thi hành chấp nhận được và thường được sử dụng trong thực tế, còn những thuật toánđộ phức tạp hàm mũ thường chạy rất chậm. 1.1.1.2 Các quy tắc cơ bản để đánh giá độ phức tạp của thuật toán Không có quy tắc tổng quát nào cho việc xác định độ phức tạp của một giải thuật bất kỳ. Tuy nhiên, trong thực tế có hai quy tắc đơn giản thường được dùng để đánh giá độ phức tạp của các thuật toán.

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THUẬT TOÁN

www.academia.edu

Ví dụ: xét độ phức tạp khi xét một số nguyên dương n có phải là số nguyên tố hay không. Kiểm tra các ước từ 2 đến n-1 ⇒ độ phức tạp là O(n. Nếu kiểm tra từ 2 đến n ⇒ độ phức tạp là O( n. Nếu n khoảng vài tỷ và n=2m với m là số bit lưu trữ, nếu chọn m là kích thước thuật toán thay cho n ⇒ độ phức tạp của thuật toán trên trong hai trường hợp là O(2m) và O(2m/2) là hàm mũ.

Phân tích và Thiết kế THUẬT TOÁN

www.academia.edu

Thuật toán: Độ phức tạp của thuật toán: input: a = (a[n. 9} output: c=ab Các bước đều có độ phức tạp O(1), 1) nhớ = 0. bước 2) có độ phức tạp O(n). độ phức tạp của thuật toán là O(n). Bài toán áp dụng  Ví dụ 2 - Giải phương trình bậc 2: a.x2+b.x+c = 0  Đầu vào: a, b, c - Số (thực hoặc nguyên), ràng buộc a≠0  Đầu ra: Kết luận về nghiệm, x1, x2  Quan hệ giữa đầu vào, đầu ra. Có 2 nghiệm phân biệt  Độ phức tạp: n.

Kỹ năng tối ưu hoá thuật toán

www.academia.edu

Thuật toán trên sử dụng 2 vòng lặp lồng nhau, vòng đầu tiên lặp n lần, vòng thứ 2 lặp tối đa n lần, nên dễ thấy độ phức tạp của thuật toán này là O(n2). Ta sử dụng thêm 2 mảng k,c mỗi mảng gồm n phần tử. Với thuật toán trên độ phức tạp là O(n) với chỉ 1 vòng lặp n lần duy nhất. Như vậy, có thể nói ta đã tối ưu xong về mặt thời gian từ độ phức tạp O(n3) xuống còn O(n)

Phân tích và Thiết kế THUẬT TOÁN

www.academia.edu

Thuật toán: Độ phức tạp của thuật toán: input: a = (a[n. 9} output: c=ab Các bước đều có độ phức tạp O(1), 1) nhớ = 0. bước 2) có độ phức tạp O(n). độ phức tạp của thuật toán là O(n). Biên soạn: Hà Đại Dương, [email protected] 45 III. Bài toán áp dụng  Ví dụ 2 - Giải phương trình bậc 2: a.x2+b.x+c = 0  Đầu vào: a, b, c - Số (thực hoặc nguyên), ràng buộc a≠0  Đầu ra: Kết luận về nghiệm, x1, x2  Quan hệ giữa đầu vào, đầu ra. Có 2 nghiệm phân biệt  Độ phức tạp: n.

Mô phỏng một số thuật toán trên đồ thị

repository.vnu.edu.vn

Mô phỏng một số thuật toán trên đồ thị. Abstract: Những kiến thức cơ bản về thuật toán: nêu khái niệm về bài toánthuật toán, các tính chất của thuật toán, xác định độ phức tạp của thuật toán,… và giới thiệu ba thuật toán quan trọng trên đồ thị mà học sinh Trung học phổ thông (THPT) sẽ được học.

Nghiên cứu thuật toán song song trên môi trường MPI cho bài toán so khớp xâu.

000000273434.pdf

dlib.hust.edu.vn

Phân tích thuật toán ta thấy : dòng 2,3,6,8 có độ phức tạp là O(m), nhưng dòng 2,3 chỉ thực hiện duy nhất một lần, dòng 6 chỉ thực hiện khi giá trị băm bằng nhau (rất ít), chủ yếu là dòng số 8 sẽ quyết định độ phức tạp của thuật toán. Bởi khi tính giá trị băm cho T[i+1..i+m] ta mất thời gian là O(m), công việc này được thực hiện trong n-m+1 lần như vậy độ phức tạp không hơn gì so với phương pháp ở phần 2.

CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ GIẢI THUẬT CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ GIẢI THUẬT VÀ CẤU TRÚC DỮ LIỆU

www.academia.edu

Quản lý địa chỉ bộ nhớ  Có hai loại: Near (2B) và Far (4B) Chương 1: Tổng quan Vũ Văn Nam - CNTT 8 ĐÁNH GIÁ ĐỘ PHỨC TẠP CỦA THUẬT TOÁN  Các bước đánh giá  Xem xét kích thước dữ liệu vào (vd: n. thời gian chạy là một hàm của n, ký hiệu là T(n. Tách biệt các thao tác trừu tượng của thuật toán để xác định các phép toán phụ thuộc tốc độ xử lý. Không thể dựa vào các phép toán này để đánh giá thuật toán. Ký hiệu O(f(n)) là để biểu diễn độ phức tạp của thuật toán. Sự phân lớp các thuật toán.

ĐỀ XUẤT THUẬT TOÁN MỚI GIẢI BÀI TOÁN CÂY KHUNGVỚI CHI PHÍ ĐỊNH TUYẾN NHỎ NHẤT TRONG TRƯỜNG HỢP ĐỒ THỊ THƯA

ctujsvn.ctu.edu.vn

T là cây khung được khởi tạo ngẫu nhiên bằng thuật toán tựa PRIM;. 2.7 Đánh giá độ phức tạp của HCST Độ phức tạp một lần lặp của thuật toán HCST được đánh giá bởi thời gian tính hai vòng lặp for lồng nhau ở dòng 6 và 10. Gọi k là giá trị lớn nhất mà vòng lặp while ở dòng 3 có thể thực hiện, thì độ phức tạp một lần lặp của thuật toán HSCT là O(kn 2 m)..

Phân tích xấp xỉ khả năng lập lịch của hệ thời gian thực trong trường hợp độ ưu tiên cố định với kỳ hạn không ràng buộc và độ trễ phát hành

repository.vnu.edu.vn

Do đó, luận văn nghiên cứu đề xuất một thuật toán kiểm định xấp xỉ cho hệ này, với mức độ xấp xỉ được tham số hóa, cho phép chúng ta “co dãn” thuật toán để cân bằng giữa độ chính xác và độ phức tạp của thuật toán.. Trong đề tài này, tôi sử dụng phương pháp biểu đồ xấp xỉ để kiểm định khả năng lập lịch của hệ thời gian thực trong trường hợp độ ưu tiên cố định với kỳ hạn không ràng buộc và độ trễ phát hành.

Bài toán và thuật toán

www.academia.edu

Rõ ràng là thời gian thực hiện thuật toán 2 ít hơn so với thời gian thực hiện thuật toán 1. Ta nói rằng thuật toán 2 (có độ phức tạp là 2n) là thuật toán hữu hiệu hơn (hay nhanh hơn) so với thuật toán 1 (có độ phức tạp là n(n+3)/2). Để so sánh độ phức tạp của các thuật toán, điều tiện lợi là coi độ phức tạp của mỗi thuật toán như là cấp của hàm biểu hiện thời gian thực hiện thuật toán ấy.

Các thuật toán gần đúng giải bài toán cực tiểu hóa độ trễ (minimum latency problem-MLP)

277052.pdf

dlib.hust.edu.vn

Ưu điểm của lớp thuật toán là nó đảm bảo đưa ra lời giải với chi phí không lớn hơn α lần chi phí của lời giải tối ưu . Phát triển thuật toán meta-heuristic có độ phức tạp thời gian không quá lớn và tiến hành thực nghiệm đánh giá hiệu quả của thuật toán trên các bộ dữ liệu chuẩn.

Đánh giá hiệu quả của giải thuật di truyền giải bài toán cây khung truyền thông tối ưu với các kỹ thuật mã hóa cây

000000255072.pdf

dlib.hust.edu.vn

Cùng với thời gian khái niệm thuật toán được hoàn chỉnh dần và khái niệm hình thức chính xác của thuật toán được định nghĩa thông qua mô hình máy Turing. Với máy Turing lý thuyết độ phức tạp tính toán (Theory of computation complexity) có một sự tiến triển mới, giúp chúng ta hiểu rõ được bản chất của thuật toán, độ phức tạp của một thuật toán, nó cắt nghĩa cho ta “độ khó” của một bài toán cho trước.

Giải thuật di truyền giải bài toán P-Median có hạn chế khả năng

000000232113.pdf.pdf

dlib.hust.edu.vn

Khi đó, thời gian tính trong tình huống tồi nhất của thuật toán A đối với dữ liệu đầu vào kích thước n được định nghĩa như là: )(max)(||XTnTAnXA== Độ phức tạp trong tình huống tồi nhất của bài toán P là thời gian tính trong tình huống tồi nhất của thuật toán nhanh nhất để giải nó: ))(max(min)(min)( XTnTnTAnXAAAP. trong đó ∆ là tập tất cả các thuật toán giải bài toán P. Việc đánh giá đúng độ phức tạp của bài toán là một vấn đề hết sức phức tạp.

Thuật toán lượng tử và ứng dụng

Luan van_Tran Anh Tu.pdf

dlib.hust.edu.vn

Độ phức tạp của truy vấn lượng tử cho bài toán đồ thị Eulerlà 𝑂(√𝑛) trong dạng biểu diễn danh sách kề và 𝑂(𝑛1.5) trong dạng ma trận kề.Chứng minh. Thuật toántìm kiếm lượng tử đơn giản có độ phức tạp là 𝑂(√𝑛) cho việc truy vấn danhsách.Trong mô hình ma trận kề, chúng ta phải tìm các đỉnh với bậc lẻ (nếu tồntại). Chúng ta chỉ ra cận trên của bài toán nàybằng cách sử dụng kỹ thuật tìm kiếm bước nhảy lượng tử.Mệnh đề 3.2.3.

Ứng dụng thuật toán lai giải bài toán cây khung truyền thông tối ưu

000000253580.pdf

dlib.hust.edu.vn

Đánh giá thuật toán. Độ phức tạp tính toán của bài toán. Khái niệm về độ phức tạp của bài toán. 24 1.2.2 Các bài toán NP. Một số cách tiếp cận giải các bài toán NP-khó. Bài toán cây khung truyền thông tối ưu. 46 2.2 Một số tính chất của các trường hợp đặc biệt của bài toán OCST. 49 2.2.1 Bài toán MRCT. Bài toán cây khung truyền thông tối ưu tích nhu cầu (PROCT. Bài toán cây khung truyền thông tối ưu tổng nhu cầu (SROCT. Bài toán nhiều nguồn (Multiple Source.

Thuật toán nén dữ liệu tiếng nói trực tuyến

tainguyenso.vnu.edu.vn

Thuật toán TT2 ñược mô tả trong sơ ñồ khối hình 5.. ðầu vào: Các véc tơ chứa dữ liệu nén dạng (A, B, n), tương ứng là phần tử ñầu, cuối và số phần tử của dãy con ñơn ñiệu.. ðầu ra: n giá trị ñã ñược giải nén chứa trong mảng y.. Sơ ñồ khối thuật toán TT2.. ðộ phức tạp tính toán của thuật toán Thao tác chủ yếu trong thuật toán TT1 là so sánh hai phần tử liên tiếp. Do vậy, ñộ phức tạp của thuật toán TT1 là O(n).. Tương tự như vậy, thuật toán TT2 cũng có ñộ phức tạp tính toán tuyến tính, O(n)..

Ôn Tập Môn Lý Thuyết Độ Phức Tạp Tính Toán

www.scribd.com

Trinh bày các định nghĩa về: độ phức tạp không gian của máy Turing tất định 1 băng dừng, máy Turing tất định nhiều băng dừng, máy Turing không tất định dừng. PHẦN BÀI TẬP (Kiểm tra giữa kỳ không có phần: Tính độ phức tạp thờigian và không gian của máy Turing được xây dựng. Các máy Turing được xây dựng theo mô hình sử dụng qY , qN , có nhận diệncác trường hợp dữ liệu vào sai. Được trình bày theo dạng: Máy Turing 1/2 băng đoán nhận ngôn ngữ {0i1j , với i=j+1} được xây dựng như sau: M={Q .

Thuật Toán và Thuật Giải

www.academia.edu

C.g(n) Thì ta nói thuật toánđộ phức tạp O(g(n. NNL – Khoa Toán Tin ĐHKHTN 20 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt Độ phức tạp thuật toán • O(1): Độ phức tạp hằng số. O(n): Độ phức tạp tuyến tính • O(P(n. Độ phức tạp đa thức. O(logn): Độ phức tạp logarit. O(2n): Độ phức tạp hàm mũ.

Dịch Thuật và Sự Phức Tạp của Tương Đương

www.academia.edu

D ịch Thuật và Sự Phức Tạp của Tương Đương Ngu Yên 0 Dịch Thuật Và Sự Phức Tạp Của Tương Đương Ý nghĩa của từ "tương đương" trong dịch thuật trở thành rối loạn, sau một quá trình nghiên cứu học thuật dịch của các học giả trên khắp thế giới, từ thập niên 1950 cho đến nay. Cứ mỗi học thuyết, mỗi giả thuyết hoặc mỗi học giả thành danh, đều định nghĩa và áp dụng "tương đương" vào chuyển dịch một cách khác nhau, khiến cho thực hành dịch hàng ngày trở nên bối rối.