« Home « Kết quả tìm kiếm

Đoạn giữa động mạch liên thất trước


Tìm thấy 13+ kết quả cho từ khóa "Đoạn giữa động mạch liên thất trước"

Liên quan giữa dấu hiệu T âm ở chuyển đạo aVL trên điện tâm đồ với tổn thương động mạch liên thất trước ở bệnh nhân hội chứng vành cấp

tailieu.vn

Tuy nhiên trong nghiên cứu của chúng tôi, ở nhóm NMCT có ST chênh lên dấu hiệu T âm ở chuyển đạo aVL có giá trị dự báo tổn thương/ thủ phạm là đoạn giữa động mạch liên. thất trước với độ nhậy, giá trị dự báo dương tính lần lượt là và 78,1%, 50%. Tuy nhiên dấu hiệu T âm đơn độc ở chuyển đạo aVL có giá trị dự báo tổn thương đoạn giữa động mạch liên thất trước với độ đặc hiệu cao là 98,2%..

Bóc tách động mạch vành tự nhiên: Nhân một trường hợp lâm sàng điều trị bằng can thiệp qua da

tailieu.vn

BN được xác định NMCT cấp vùng trước vách mỏm giờ thứ 18, TIMI I nên được chuyển điều trị nội khoa tích cực tại Khoa Tim mạch. Sau đó xét can thiệp ĐMV thì hai.. Hình 2: Hình ảnh khuyết xạ có hồi phục ở mỏm tim.. Do hình ảnh xạ hình tưới máu còn hồi phục ở mỏm tim nên BN có chỉ định chụp ĐMV với kết quả như sau: ĐMV phải bình thường, động mạch mũ bình thường, hẹp 50% đoạn giữa động mạch liên thất trước, có bóc tách thành động mạch đoạn xa.

Nghiên cứu đặc điểm rối loạn nhịp thất ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính trước và sau can thiệp động mạch vành

tailieu.vn

Mối liên quan giữa rối loạn nhịp thất sau can thiệp ĐMV với đặc điểm tổn thƣơng ĐMV.. Ngoại tâm thu thất chùm đôi, nhanh thất thoáng qua ở nhóm BN tổn thương ĐMV phải nhiều hơn có ý nghĩa so với nhóm BN tổn thương động mạch liên thất trước ở thời điểm sau can thiệp ĐMV.. Nghiên cứu biến đổi đoạn ST và rối loạn nhịp tim trên Holter điện tim 24 giờ ở bBN BTTMCBMT. Hội Tim mạch học Việt Nam. Khuyến cáo 2008 của Hội Tim mạch học Việt Nam về can thiệp ĐMV qua da.

Liên quan giữa biến thiên nhịp tim theo thời gian với tổn thương động mạch vành ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính

tailieu.vn

Không tổn thương động mạch. liên thất trước (n = 13) Tổn thương động mạch liên thất trước (n = 47) p. BN bị tổn thương động mạch liên thất trước có giá trị chỉ số SDNN, SDANN giảm thấp hơn so với BN không bị tổn thương động mạch liên thất trước.. Bảng 4: Liên quan giữa BTNT theo thời gian với tổn thương động mạch mũ.. Không tổn thương động. mạch mũ (n = 39) Tổn thương động mạch mũ. BN bị tổn thương động mạch mũ có giá trị chỉ số SDNN giảm thấp hơn so với BN không bị tổn thương..

Nghiên cứu tổn thương động mạch vành bằng siêu âm nội mạch ở bệnh nhân bệnh động mạch vành

tailieu.vn

Động mạch liên thất trước (LAD) 30 50. Động mạch mũ (LCx) 4 6,7. Trong 60 BN được khảo sát bằng IVUS, tỷ lệ tổn thương ở động mạch liên thất trước chiếm đa số (50. sau cùng là động mạch mũ (6,7%).. Bảng 4: Đặc điểm của mạch cắt ngang trên IVUS.. Nhóm RCA (n = 18) Vị trí tham chiếu đầu gần. Diện tích mạch giới hạn bởi lớp áo ngoài. Đường kính mạch nhỏ nhất Đường kính mạch lớn nhất . Vị trí tham chiếu đầu xa Diện tích mạch giới hạn bởi lớp áo ngoài. Vị trí tổn thương.

Khảo sát tần suất, đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng cầu cơ động mạch vành ở bệnh nhân chụp động mạch vành qua da

tailieu.vn

Trong nghiên cứu của chúng tôi, 94% BN có cầu cơ tại động mạch liên thất trước, trong đó 60,30% BN có cầu cơ tại LAD2. Lazoura O gặp 100% cầu cơ ở động mạch liên thất trước, trong đó 67,9% ở đoạn LAD2 [8]. Tuy nhiên, Atar E và CS chỉ gặp 60% cầu cơ ở động mạch liên thất trước [7]. Sự khác biệt này có thể do cỡ mẫu trong các nghiên cứu khác nhau.. Bảng 3: Phân loại mức độ hẹp ĐMV do cầu cơ (n = 81).. Mức độ hẹp n.

Đánh giá kết quả phẫu thuật vá thủng vách liên thất sau nhồi máu cơ tim

tailieu.vn

Trước khi khởi chạy tuần hoàn ngoài cơ thể, cần sờ phía trước hoặc sau thất phải để cảm nhận âm thổi của lỗ thông liên thất. Bảo vệ cơ tim bằng cách bơm dung dịch liệt tim thuận dòng qua gốc động mạch chủ.. Đối với thông liên thất phần trước, lỗ thông thường nằm ở phía xa của động mạch liên thất trước (LAD). Mở thất phải song song với LAD, cách LAD 1 đến 1,5 cm (Hình 1).. Đường mở thất phải ở phía trước và cách đóng thông liên thất trong kĩ thuật 2 miếng.

Nghiên cứu mối liên quan giữa chỉ số ABI, tốc độ lan truyền sóng mạch với mức độ tổn thương động mạch vành theo thang điểm Syntax II ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp

tailieu.vn

Đặc điểm tổn thương động mạch vành. Đặc điểm tổn thương Mean±SD/n. Động mạch liên thất trước 25 (41,7). Động mạch mũ 4 (6,7). Động mạch vành phải 31(51,7) Tổn thương 1 nhánh Tổn thương 2 nhánh Tổn thương 3 nhánh Tắc hoàn toàn Điểm SYNTAX Bảng 3. Mối liên quan giữa ABI và PWV theo số nhánh tổn thương. Mối tương quan giữa ABI, PWV với số nhánh ĐMV tổn thương Chỉ số. tổn thương r p r p. Mối liên quan giữa ABI, PWV với điểm SYNTAX. Chỉ số n PWV p ABI p.

Đánh giá độ cứng động mạch bằng chỉ số vận tốc lan truyền sóng mạch (pulse wave velocity - PWV) ở bệnh nhân bị bệnh động mạch vành mạn tính

tailieu.vn

Tỷ lệ tổn thương động mạch liên thất trước chiếm 80,3%. tiếp đến là động mạch vành phải. động mạch mũ 37,7%. và tổn thương. thân chung với tỷ lệ 9,8%.. 2,09 <0,05 Giá trị trung bình của PWV bên trái và bên phải của nhóm chứng và nhóm bệnh có sự khác biệt (p<0,05).. PWV≥14 m/s ở cả bên trái, bên phải của nhóm bệnh cao hơn nhóm chứng có ý nghĩa thống kê với p<0,05.. Mối liên quan giữa PWV và các yếu tố nguy cơ Nhóm BN. lt;0,05. Giới Nam lt;0,05. Nữ lt;0,05.

Đánh giá tổn thương động mạch vành

www.scribd.com

Trong 3 nhánh chính động mạch vành, động mạch liên thất trước được phát hiện với độ nhạy cao nhất (90%) và độ đặc hiệu cao nhất (74. Độ nhạy, đặc hiệu của điện tim gắng sức trong chẩn đoán bệnh động mạch vành thấp hơn so với xạ hì nh SPECT tưới máu cơ tim (75% so với 96,4% và 62, 8% so với 66,6. Xạ hình SPECT tưới máu cơ tim với Tc99m là phương pháp chẩn đoán Hình 2 Xạ hình SPECT cơ tim [70.

Đánh giá kết quả chụp, can thiệp động mạch vành qua da trên bệnh nhân bệnh mạch vành cấp tính tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên từ 10/ 2018 đến 10/2019

tailieu.vn

Tỷ lệ này đồng thuận với nghiên cứu của Phạm Văn Hùng, Bệnh viện Đà Nẵng: Động mạch liên thất trước 46,3%, động mạch vành phải 35,9% và động mạch mũ 17,8%. Động mạch liên thất trước thường. thẳng trục với thân chung, đón dòng máu trực tiếp từ thân chung, đây cũng là nhánh động mạch có nhiều nhánh nhỏ nhất bao gồm các nhánh bên và nhánh vách, là những nơi dòng máu đi vào xoáy và tạo điều kiện xuất hiện và tiến triển của các mảng xơ vữa.

Đặc điểm hình ảnh động mạch vành sau đặt Stent trên chụp cắt lớp vi tính 64 dãy

tailieu.vn

Động mạch hay gặp nhất là động mạch liên thất trước (ĐMLTTr) với 71 stent tương ứng với 53,8%, sau đó đến ĐMV phải với 44 stent chiếm 33,3. còn thân chung ĐMV trái (hay stent bắt đầu từ thân chung ĐMV trái) chỉ gặp 5 stent chiếm tỷ lệ 3,8%.. Đoạn gần với 69 stent chiếm tỷ lệ cao nhất 54,3% và đoạn xa với 22 stent chiếm tỷ lệ thấp nhất là 17,4%.. Tỷ lệ và hình thái tái hẹp trên CLVT 64 dãy 5.1. Tỷ lệ tái hẹp trong stent trên CLVT 64 dãy Bảng 4. Tỷ lệ tái hẹp trong stent trên CLVT 64 dãy.

Nghiên cứu nồng độ NT-proBNP huyết thanh và mối liên quan với mức độ tổn thương động mạch vành bằng thang điểm Syntax II ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp

tailieu.vn

Khi so sánh nồng độ NT-proBNP theo vị trí động mạch thủ phạm, chúng tôi thấy có sự khác biệt có ý nghĩa giữa 2 nhóm động mạch liên thất trước (526,1 pg/ml) và động mạch vành phải (133,5 pg/ml). Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cũng phù hợp với kết quả của tác giả Sarak:. nồng độ NT-proBNP ở nhóm động mạch thủ phạm là động mạch liên thất trước 2673 pg/ml cao hơn nhóm động mạch vành phải (1644 pg/ml), p<0,001 [7]. Trong thực hành lâm sàng, điểm SYNTAX II để đánh giá mức độ tổn thương ĐMV.

Bệnh Án Tim Mạch Can Thiệp

www.scribd.com

RCA: Xơ vữa, huyết khối tắc hoàn toàn đoạn 2 + LCA: Thân chung: bình thường, không tắc hẹp. Động mạch liên thất trước: Xơ vữa, hẹp 95% đoạn 1, 2, tắc hoàn toàn đầu đoạn 3. Động mạch mũ: xơ vữa nhẹ, chưa gây hẹp đáng kể. Can Thiệp động mạch vành phải. Đưa ống thông và dây dẫn can thiệp qua tổn thương. Chụp kiểm tra, động mạch vành phải thông tốt, TIMI 3. Can thiệp động mạch liên thất trước. Chụp kiểm tra, động mạch liên thất trước thông tốt, TIMI 3.III.

Đánh giá chức năng thất trái trước và sau phẫu thuật bắc cầu chủ vành ở bệnh nhân đái tháo đường type 2

tailieu.vn

Trên kết quả chụp động mạch vành, chúng tôi ghi nhận tỷ 100% bệnh nhân có tổn thương động mạch liên thất trước, có 37 bệnh nhân có tổn thương ĐM mũ chiếm 80,4%, 39 bệnh nhân tổn thương ĐMV phải chiếm tỷ lệ 84,8%, Tổn thương thân chung có 14 bệnh nhân chiếm tỷ lệ 30,4%.

Thay đổi huyết động học trước và sau phẫu thuật vá thông liên thất ở trẻ cân nặng ≤ 10 kg tại Trung tâm Tim mạch, Bệnh viện E

tailieu.vn

Trong khi đó, tỷ lệ thông liên thất dƣới hai đại động mạch của chúng tôi (30,8%) cao hơn [4, 5]. 50 mmHg, buồng tim trái giãn, đƣờng kính gốc động mạch phổi/đƣờng kÝnh gốc. 119 động mạch chủ >. Thay đổi hình thái, huyết động sau phẫu thuật đóng TLT.. Trong mổ, chúng tôi sử dụng dịch bảo vệ cơ tim bằng máu ấm, hầu hết BN đƣợc bảo vệ cơ tim xuôi dòng truyền vào gốc động mạch chủ, chạy THNCT ở nhiệt độ bình thƣờng 37ºC.. Gốc động mạch chủ Động mạch vành. mạch chủ trung bình phút).

Bài giảng Không lỗ van động mạch phổi kèm thông liên thất

tailieu.vn

Triệu chứng giảm oxy máu tùy thuộc ÔĐM lớn nhỏ hay tuần hoàn bàng hệ. có thể có AT liên tục do ÔĐM hay do mạch bàng hệ ĐMC-ĐMP (nghe rõ ở sau lưng). Ở b/n có nhiều mạch bàng hệ : phì đại hai thất và lớn nhĩ trái. Mạch máu phổi dạng lưới (reticular appearance) do tuần hoàn bàng hệ. KLVĐMP –TLT kiểu 1 : động mạch phổi trung tâm dãn lớn khi có ÔĐM lớn. động mạch bàng hệ xuất phát từ ĐMC. Chụp chọn lọc động mạch bàng hệ từ ĐMC xuống. Thân chung động mạch. Tuần hoàn bàng hệ. Phẫu thuật tạm thời

Bài giảng Bất thường hợp nhĩ thất và thất đại động mạch

tailieu.vn

ª Là tiến triển của thông liên thất. ª Còn có thêm biến chứng phối hợp do bất tương hợp 2 lần: loạn nhịp, blốc nhĩ thất, hở van 3 lá, suy thất phải. ª Đóng Thông liên thất: nguy cơ blốc nhĩ thất, hở van 3 lá và suy tim phải thường gặp sau mổ. ª Phẫu thuật triệt để: chuyển đổi vị trí động mạch kèm với phẫu thuật Senning cùng đóng thông liên thất.. BẤT TƯƠNG HỢP NHĨ THẤTTHẤT ĐẠI ĐỘNG MẠCH KÈM THÔNG LIÊN THẤT VÀ HẸP ĐMP. ª Ngoài 2 lần bất tương hợp, còn phối hợp TLT và hẹp ĐMP.

Đặc điểm điều trị tạm thời tật hoán vị đại động mạch trong giai đoạn sơ sinh tại Bệnh viện Nhi đồng 2

tailieu.vn

Điều trị phá vách liên nhĩ (n=35). HVĐĐM kèm vách liên thất kín HVĐĐM kèm thông liên thất HVĐĐM kèm thông liên thất và hẹp phổi. Tuổi khi phá vách liên nhĩ (giờ) SpO2 trước phá vách liên nhĩ. SpO2 sau phá vách liên nhĩ. Đặt stent ống động mạch (n=20). HVĐĐM kèm vách liên thất kín Tuổi khi đặt stent (giờ) SpO2 trước đặt stent. SpO2 sau đặt stent. Chỉ định đặt stent ống động mạch. Tuổi khi đặt stent (giờ) SpO2 trước đặt stent.