« Home « Kết quả tìm kiếm

Tổn thương động mạch vành


Tìm thấy 10+ kết quả cho từ khóa "Tổn thương động mạch vành"

Đánh giá tổn thương động mạch vành

www.scribd.com

bình thường (A - D), bất thường (B -C) 20 Hình 12 Quỹ đạo quay của đầu chụp 25 Hình 13 Minh họa góc nhìn hẹp mạch về đường kính và diện tích 26 Hình 14 Kiểu tổn thương ĐMV 28 Hình 15 Sơ đồ cho điểm, hệ số của Gensini 32 Hình 16 Các áp lực nội vành 33 Hình 17 Lượng giá tổn thương động mạch vành 35 Hình 18 Mức hẹp tổn thương 35 Hình 19 Đầu dò siêu âm trong lòng mạch 36 Hình 20 Cắt ngang mạch máu bình thường bởi IVUS 36 Hình 21 Cắt dọc mạch máu thể hiện bởi IVUS 37 Hình 22 Cắt ngang mạch máu có mảng

Đặc điểm tổn thương động mạch vành ở bệnh nhân kawasaki không đáp ứng với truyền tĩnh mạch immunoglobulin

tapchinghiencuuyhoc.vn

Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về tỉ lệ tổn thương động mạch vành giữa nhóm đáp ứng và không đáp ứng IVIG (p = 0,001).. Một bệnh nhân có thể có nhiều vị trí động mạch vành bị tổn thương. Mức độ tổn thương động mạch vành được đánh giá theo vị trí có mức độ tổn thương lớn nhất.. Đặc điểm tổn thương động mạch vành trong giai đoạn cấp giữa 2 nhóm đáp ứng và không đáp ứng IVIG. Không đáp ứng IVIG. Đáp ứng IVIG (n = 67). Mức độ tổn thương động mạch vành. Vị trí tổn thương động mạch vành.

Nghiên Cứu Chỉ Số Sức Căng Dọc Thất Trái Bằng Siêu Âm Đánh Dấu Mô Cơ Tim Ở Bệnh Nhân Mắc Bệnh Mạch Vành Mạn Tính

www.academia.edu

Chúng tôi tiến hành vẽ xem xét đánh giá thường quy trong siêu âm tim đường cong ROC của chỉ số LVGLS theo phân thay thế EF để tiên lượng các biến cố tim mạch loaị tổn thương động mạch vành đáng kể. chúng tôi thấy rằng chỉ số LVGLS có khả V. KẾT LUẬN năng chẩn đoán tổn thương hẹp động mạch Sức căng dọc thất trái trên siêu âm đánh dấu vành đáng kể với giá trị cut-off là -19.75%, diện mô cơ tim giảm ở người mắc BTTMCBMT, giá trị tích dưới đường cong là 0.68.

Nghiên Cứu Chỉ Số Sức Căng Dọc Thất Trái Bằng Siêu Âm Đánh Dấu Mô Cơ Tim Ở Bệnh Nhân Mắc Bệnh Mạch Vành Mạn Tính

www.academia.edu

Chúng tôi tiến hành vẽ xem xét đánh giá thường quy trong siêu âm tim đường cong ROC của chỉ số LVGLS theo phân thay thế EF để tiên lượng các biến cố tim mạch loaị tổn thương động mạch vành đáng kể. chúng tôi thấy rằng chỉ số LVGLS có khả V. KẾT LUẬN năng chẩn đoán tổn thương hẹp động mạch Sức căng dọc thất trái trên siêu âm đánh dấu vành đáng kể với giá trị cut-off là -19.75%, diện mô cơ tim giảm ở người mắc BTTMCBMT, giá trị tích dưới đường cong là 0.68.

Tổn thương động mạch trong chấn thương khung chậu: Đặc điểm hình ảnh và giá trị của cắt lớp vi tính đa dãy

tapchinghiencuuyhoc.vn

Từ khóa: chấn thương khung chậu, tổn thương động mạch, chảy máu hoạt động, giả phình động mạch, cắt lớp vi tính, chụp mạch số hóa xóa nền.

Bệnh động mạch vành - nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị

vndoc.com

Dùng cho các trường hợp động mạch vành bị tổn thương nhiều chỗ, tổn thương kéo dài… . cho các trường hợp mà can thiệp động mạch vành không thể can thiệp được. Đây là một cuộc mổ lớn, dùng các mạch máu khác của ngay chính bản thân bệnh nhân để làm cầu nối qua chỗ động mạch vành bị hẹp. Động mạch vành là một bệnh vô cùng nguy hiểm, điều trị tốn kém, khả năng tử vong cao. Vì vậy trang bị những kiến thức cơ bản về bệnh động mạch vành để từ đó có hướng phòng ngừa và điều trị phù hợp

Nghiên cứu sự biến đổi nồng độ LP-PLA2, APO A-I, APO B, tỷ số APO B/APO A-I huyết thanh trong bệnh động mạch vành

tapchinghiencuuyhoc.vn

Nồng độ Lp-PLA2, apo B, tỷ lệ apo B/apo A-I có sự tăng dần tương ứng với số lượng nhánh động mạch vành bị tổn thương. Trong khi đó, nồng độ apo A-I là giảm dần khi có sự gia tăng về số lượng nhánh động mạch vành bị tổn thương, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê, với p<0,01 ở tất cả các trường hợp (Bảng 3).. Nồng độ Lp-PLA2, apo A-I, apo B, tỷ số apo B/apo A-I theo số lượng nhánh động mạch vành hẹp. Chỉ số. Số nhánh động mạch vành tổn thương 1 nhánh p.

Chấn thương vết thương động mạch ngoại vi: hình thái tổn th ương và kết quả điều trị tại bệnh viện Việt Đức

www.academia.edu

Hình thái tổn thương động mạch-xử trí Xử trì Lấy Khâu Cắt Nối Ghép máu cục vết Thắt cụt Mở trực mạch + bóc Tổng thƣơng mạch chi thì khoang Tổn thƣơng tiếp tự thân áo bên đầu ngoài Đứt đôi ĐM VT bên ĐM Mất đoạn ĐM Co thắt đụng dập ĐM Phồng ĐM Thông động tĩnh mạch Huyết khối tắc động mạch Tổng Hính thái tổn thƣơng ĐM gặp chủ yếu là đứt đôi ĐM chiếm và co thắt đụng dập ĐM chiếm .

Ôn tập tim mạch

www.scribd.com

Suy tim cấp + Phù phổi cấp + Phình bóc tách động mạch chủ + Cơn đau thắt ngực + Chảy máu cam- Trên mắt + Giảm thị lực, mù. Nguyên nhân thường gặp Đau thắt ngực Nhồi máu ổn định cơ tim - Vữa xơ động mạch vành √ (90. Co thắt động mạch vành. Phình bóc tách động mạch chủ. Hở van động mạch chủ. Hẹp khít van động mạch chủ. Đánh giá mức độ tổn thương động mạch vành + Đánh giá hiệu quả điều trị.- Điều kiện thực hiện.

Bệnh học tim mạch part 9

tailieu.vn

Hiện nay, với nghiên cứu EUROPA, thuốc ức chế men chuyển có thể được dùng cho mọi bệnh nhân có tổn thương động mạch vành mạn tính.. Mức I: Chỉ định điều trị tái tạo mạch cho bệnh nhân ĐTNÔĐ. Mổ cầu nối ĐMV cho bệnh nhân có tổn thương đáng kể thân chung (left main) ĐMV trái. Mổ làm cầu nối ĐMV cho bệnh nhân có tổn thương 3 nhánh ĐMV. Can thiệp ĐMV hoặc mổ làm cầu nối cho bệnh nhân không đáp ứng với điều trị nội khoa và chấp nhận nguy cơ liên quan đến can thiệp.

Đặc điểm hình ảnh động mạch vành sau đặt Stent trên chụp cắt lớp vi tính 64 dãy

tailieu.vn

ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH ĐỘNG MẠCH VÀNH SAU ĐẶT STENT TRÊN CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH 64 DÃY. Bệnh động mạch vành (ĐMV) là bệnh thường gặp và có tỉ lệ tử vong cao. Bên cạnh nong và đặt stent động mạch vành, việc dùng thuốc, chế độ ăn uống, sinh hoạt sau can thiệp và theo dõi hình ảnh động mạch vành đóng vai trò rất quan trọng.

Đánh Giá Kết Quả Bóc Nội Mạc Động Mạch Vành Phối Hợp Trong Phẫu Thuật Bắc Cầu Chủ Vành

www.academia.edu

Để đạt được việc tái tưới máu chủ vành nhằm đạt được mục đích tái tưới máu mạch vành toàn bộ. Phẫu thuật được chỉ định hạn toàn bộ trong những trường hợp mạch thương tổn chế trong trường hợp thương tổn nặng lan tỏa gây nặng các tác giả trên thế giới đã có nhưng thông tắc hoàn toàn hoặc gần hoàn toàn, mạch xơ vữa báo về việc phối hợp bóc nội mạc động mạch nặng khó thực hiện được miệng nối một cách có vành khi phẫu thuật bắc cầu chủ vành.

Statin trong bệnh mạch vành

www.academia.edu

Cơ chế chính gây ra xơ vữa động mạch được nhiều người công nhận nhất là cơ chế tổn thương thành mạch với vai trò chủ đạo của LDL. Với tác dụng làm giảm LDL, statin sẽ mang lại lợi ích cho bệnh nhân bị xơ vữa động mạch với biểu hiện là bệnh động mạch vành [22], bệnh động mạch não.

Món ăn chữa bệnh động mạch vành

vndoc.com

Chủ trị bệnh động mạch vành, khí trệ huyết ứ.. Có tác dụng: tiêu hóa thức ăn, giảm chất béo, tiêu đờm. Chủ trị: bệnh động mạch vành, mỡ cao trong máu.. Có tác dụng: dùng thay thức ăn, giảm chất béo, hóa đờm, tốt cho người bệnh động mạch vành, mỡ cao trong máu và bệnh tăng huyết áp.. Điều trị có hiệu quả bệnh xơ cứng động mạch, bệnh động mạch vành, tắc động mạch cơ tim và tắc tuần hoàn máu.

Các yếu tố nguy cơ của bệnh xơ vữa động mạch vành

tailieu.vn

Các yếu tố nguy cơ của bệnh xơ vữa động mạch vành. Các chuyên gia đã xác định một số yếu tố làm gia tăng nguy cơ bệnh ĐMV, phân làm hai loại: loại điều chỉnh được và loại không điều chỉnh được.. Phái nam: Nam thường có nhiều yếu tố nguy cơ hơn nữ trong các. Tuy nhiên, nguy cơ bị bệnh tim của phái nữ cũng tăng lên nhiều sau mãn kinh.. của bạn bị bệnh tim, bạn cũng có nguy cơ cao bị bệnh này.

Một số phương thức chẩn đoán bệnh động mạch vành

tailieu.vn

Phương pháp này được xemlà tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán bệnh động mạch vành. Thông qua biện pháp này BS biết được tình trạng của hệ thống động mạch vành của bệnh nhân: hẹp, tắc, tại đâu, bao nhiêu mạch máu bị tổ thương…. Phương tiện này giúp phát hiện tình trạng vôi. hoá động mạch vành chứ không giúp chẩn đoán tình trạng thiếu máu cơ tim.. Hiện nay phương tiện này chưa được công nhận trong qui trình chẩn đoán thiếu máu cơ tim.

Lâm Sàng Tim Mạch Học.pdf

www.scribd.com

Tổn thương động mạch vànha. Viêm động mạch vành hiếm gặp. Strauss Viêm động mạch tế. thống Viêm động mạch. Bệnh động mạch vành Bệnh nhân biểu hiện đau ngực, khó thở. can thiệp tái thông động mạch vành nếu có chỉ định.b. Có thể gặp tình trạng tăng áp động mạch phổi đi kèm.3.1. Tắc động mạch thận và tổn thương cầu thận. Tổn thương động mạch vành có thể gặp do vôi hoá nặng và xơ vữa.7. Hở van động mạch chủ (1 - 10%) do: (1) Viêm động mạch chủ lên.

Nguyên nhân và hậu quả của bệnh động mạch vành

tailieu.vn

Nguyên nhân và hậu quả của bệnh động mạch vành. Danh từ bệnh động mạch (ĐM) vành dùng để chỉ tình trạng bệnh lý làm cho lòng ĐM vành bị hẹp lại (hoặc tắc nghẽn), tình trạng hẹp hay tắc nghẽn lòng ĐM vành là xơ vữa ĐM.. Khi lòng ĐM vành bị hẹp đến một mức độ nào đó thì dòng máu đến nuôi tim sẽ không đủ và dẫn đến tình trạng thiếu máu cơ tim.. Một số danh từ khác cũng được dùng để chỉ bệnh ĐM vành: như suy ĐM vành, thiếu máu cơ tim, thiểu năng vành, bệnh tim thiếu máu cục bộ….

Chẩn đoán và điều trị động mạch vành như thế nào?

tailieu.vn

Chẩn đoán và điều trị động mạch vành như thế nào?. Độ chính xác của việc chiếu chụp để phát hiện bệnh động mạch vành là tới trên 90%.. Bệnh động mạch vành là bệnh ngày một nặng dần theo thời gian và cần được điều trị kiểm soát lâu dài

Tỷ lệ biến chứng vết thương chọc mạch sau chụp và can thiệp động mạch vành và các yếu tố liên quan tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội

tapchinghiencuuyhoc.vn

TỶ LỆ BIẾN CHỨNG VẾT THƯƠNG CHỌC MẠCH SAU CHỤP VÀ CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH VÀ. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI. Từ khóa: chụp động mạch vành, can thiệp động mạch vành, biến chứng vết thương chọc mạch, tụ máu, chảy máu, tắc mạch, giả phình mạch.. Chụp và can thiệp động mạch vành qua da ngày càng phổ biến, tuy nhiên tỷ lệ biến chứng vết thương chọc mạch còn ít được quan tâm. Tỷ lệ biến chứng của thủ thuật là tụ máu (11,5.