« Home « Kết quả tìm kiếm

Động vật nguyên sinh


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Động vật nguyên sinh"

Bài tập về Động vật nguyên sinh môn Sinh học 7 có đáp án

hoc247.net

Đặc điểm chung ngành Động vật nguyên sinh. Đặc điểm của động vật nguyên sinh sống tự do?. Động vật nguyên sinh sống tự do có những đặc điểm: Cơ quan di chuyển phát triển, dị dưỡng kiểu động vật và là 1 mắt xích trong chuỗi thức ăn của tự nhiên.. Đặc điểm của động vật nguyên sinh sống kí sinh?.

Bài tập trắc nghiệm Sinh học 7: Ngành động vật nguyên sinh

vndoc.com

Câu 18: Cơ quan di chuyển của Động vật nguyên sinh sống kí sinh:. Cơ quan di chuyển phát triển nhanh.. Câu 20: Cơ thể trùng roi có cấu tạo:

Bài tập tự luận ôn tập ngành Động vật nguyên sinh Sinh học 7 có đáp án

hoc247.net

NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH. Nêu đặc điểm chung của Động vật nguyên sinh.. Động vật nguyên sinh có các đặc điểm chung sau:. Cơ thể có kích thước hiển vi và chỉ là 1 tế bào, nhưng khác với tế bào của động vật đa bào ở chỗ: đó là một cơ thể độc lập thực hiện đầy đủ các chức năng của một cơ thể sống.. Động vật nguyên sinh có các bào quan khác nhau để thực hiện các chức năng sống như: dinh dưỡng, bài tiết, di chuyển.... Hầu hết chúng sống ở nước, số nhỏ sống ở đất ẩm và kí sinh..

Câu hỏi tự luận ôn tập Chương Động vật nguyên sinh Sinh học 7 có đáp án

hoc247.net

CÂU HỎI ÔN TẬP TỰ LUẬN CHƯƠNG NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH CÓ ĐÁP ÁN. Câu 1: Em hãy nêu đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh?. Đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh là:. Cơ thể có kích thước hiển vi. Cơ thể chỉ là 1 tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống.. Phần lớn dinh dưỡng là dị dưỡng.. Phần lớn sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi.. Phần lớn có cơ quan di chuyển (trừ trùng sốt rét).. Câu 2: Em hãy nêu vai trò của ngành động vật nguyên sinh?.

Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Chương Ngành Động vật nguyên sinh Sinh học 7 có đáp án

hoc247.net

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHƯƠNG NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH CÓ ĐÁP ÁN. Nơi động vật ra đời đầu tiên là:. Nhóm động vật có số loài lớn nhất là:. Động vật nguyên sinh B. Động vật có xương sống C. Đặc điểm có ở động vật là:. Có cơ quan di chuyển B. Nhóm động vật có số lượng các thể lớn nhất là:. Trùng biến hình có kiểu dinh dưỡng:. Động vật nguyên sinh có khả năng tiếp nhận và phản ứng với các kích thích A. Trùng giày khác với trùng biến hình và trùng roi ở đặc điểm:. Có lông bơi D.

41 Bài tập trắc nghiệm ôn tập Ngành động vật nguyên sinh Sinh học 7 có đáp án

hoc247.net

Câu 37: Động vật đơn bào nào dưới đây sống tự do ngoài thiên nhiên?. Trùng sốt rét. Câu 38: Nhóm nào sau đây gồm toàn những động vật đơn bào gây hại?. Trùng bệnh ngủ, trùng sốt rét, cầu trùng.. Trùng giày, trùng kiết lị, trùng lỗ.. Trùng giày, trùng biến hình, trùng roi xanh.. Trùng sốt rét, trùng roi xanh, trùng bệnh ngủ.. Câu 39: Động vật nguyên sinh có vai trò nào dưới đây?. Thức ăn cho các động vật lớn.. Câu 41: Phát biểu nào sau đây về động vật nguyên sinh là sai?.

Giải VBT Sinh 7 bài 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của Động vật nguyên sinh

vndoc.com

Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của Động vật nguyên sinh I. Đặc điểm chung (trang 19 VBT Sinh học 7). Đặc điểm chung ngành Động vật nguyên sinh. Đặc điểm của động vật nguyên sinh sống tự do?. Động vật nguyên sinh sống tự do có những đặc điểm: Cơ quan di chuyển phát triển, dị dưỡng kiểu động vật và là 1 mắt xích trong chuỗi thức ăn của tự nhiên.. Đặc điểm của động vật nguyên sinh sống kí sinh?.

Bài tập tự luận chủ đề Động vật nguyên sinh, ruột khoang môn Sinh học 7 năm 2020

hoc247.net

Phụ nữ có thai mắc sốt rét dễ gây sảy thai, đẻ non hoặc khi sinh nở dễ mắc phải những tai biến.. Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh?. Trang | 2 - Cơ thể có kích thước hiển vi, chỉ là 1 tế bào nhưng đảm nhận mọi chức năng. Sinh sản vô tính kiểu phân đôi.. Kể tên một số động vật nguyên sinh có lợi trong ao nuôi cá?. Kể tên một số động vật nguyên sinh gây bệnh cho người và cách truyền bệnh.. Các động vật nguyên sinh gây bệnh cho người: trùng kiết lị, trùng sốt rét, trùng gây bệnh ngủ,....

Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của Động vật nguyên sinh

vndoc.com

Câu 1: Động vật nguyên sinh sống kí sinh thường có đặc điểm nào?. Câu 2: Phát biểu nào sau đây về động vật nguyên sinh là đúng?. Câu 3: Động vật đơn bào nào dưới đây có lớp vỏ bằng đá vôi?. Trùng sốt rét.. Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây không phổ biến ở các loài động vật nguyên sinh?. Câu 5: Nhóm nào dưới đây gồm toàn những động vật nguyên sinh có chân giả?. Câu 6: Động vật đơn bào nào dưới đây sống tự do ngoài thiên nhiên?. Trùng sốt rét.

Bài tập trắc nghiệm Ngành động vật nguyên sinh Sinh học 7 có đáp án

hoc247.net

Di chuyển bằng chân giả, sinh sản theo kiểu phân đôi.. Di chuyển bằng chân giả rất ngắn, kí sinh ở thành ruột.. Câu 10: Trùng roi xanh di chuyển nhờ:. Không có cơ quan di chuyển. Câu 11: Điểm mắt của trùng roi có màu:. Câu 13: Trùng roi xanh tiến về phía ánh sáng nhờ:. Sinh sản hữu tính.. Di chuyển bằng chân giả, sống phổ biến ở biển.. Cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hay kém phát triển.. Câu 18: Cơ quan di chuyển của Động vật nguyên sinh sống kí sinh:. Cơ quan di chuyển phát triển nhanh..

Giải bài tập trang 28 Sinh lớp 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh

vndoc.com

Giải bài tập trang 28 Sinh lớp 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh. Các đại diện của Động vật nguyên sinh dù cấu tạo đơn giản hay phức tạp, dù sống tự do hay kí sinh… đều có chung một số đặc điểm.. Với số lượng khoảng 40 nghìn loài, động vật nguyên sinh phân bố khắp nơi: trong nước mặn, nước ngọt, trong đất ẩm, trong cơ thể nhiều nhóm động vật và người..

Giáo án Sinh học 7 bài 3: Thực hành quan sát một số động vật nguyên sinh

vndoc.com

BÀI 3: QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH. HS thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là: trùng roi và trùng đế giày.. Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.. Hoạt động 1: Quan sát trùng giày. Mục tiêu: HS tìm và quan sát được trùng giày trong nước ngâm rơm, cỏ khô.. Quan sát H 3.1 SGK để nhận biết trùng giày.. Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi nhận biết hình dạng trùng giày.. HS vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày..

Trắc Nghiệm Sinh 7 Bài 7: Đặc Điểm Chung Và Vai Trò Thực Tiễn Của Động Vật Nguyên Sinh Có Đáp Án

thuvienhoclieu.com

ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH. Câu 1: Động vật nguyên sinh có vai trò nào dưới đây?. Thức ăn cho các động vật lớn.. Câu 2: Động vật đơn bào nào dưới đây có lớp vỏ bằng đá vôi?. Câu 3: Phát biểu nào sau đây về động vật nguyên sinh là sai?. Câu 4: Động vật đơn bào nào dưới đây sống tự do ngoài thiên nhiên?. Câu 5: Nhóm nào dưới đây gồm toàn những động vật nguyên sinh có chân giả?. Câu 6: Phát biểu nào sau đây về động vật nguyên sinh là đúng?.

Bộ 30 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chủ đề động vật nguyên sinh Sinh học 7 năm 2020 có đáp án

hoc247.net

CHỦ ĐỀ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH SINH HỌC 7 NĂM 2020. Câu 1: Động vật nguyên sinh sống kí sinh thường có đặc điểm nào?. Cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hoặc kém phát triển.. Câu 2: Phát biểu nào sau đây về động vật nguyên sinh là đúng?. Cơ thể có cấu tạo đơn bào.. Chỉ sống kí sinh trong cơ thể người.. Câu 3: Động vật đơn bào nào dưới đây có lớp vỏ bằng đá vôi?. Trùng biến hình. Trùng kiết lị. Trùng sốt rét.. Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây không phổ biến ở các loài động vật nguyên sinh?.

Đề kiểm tra định kỳ chủ đề Các ngành động vật nguyên sinh Sinh học 7 năm 2020 - Trường THCS Cao Phong có đáp án

hoc247.net

Câu 1: Động vật nguyên sinh có cấu tạo từ:. 1 tế bào B. 2 tế bào C. 3 tế bào Câu 2: Động vật nguyên sinh có vai trò thực tiễn.. Hoàn toàn có lợi cho người và động vật.. Hoàn toàn có hại cho người và động vật C. Vừa có lợi vừa có hại cho người và động vật.. Câu 3: Động vật nguyên sinh sống ký sinh có đặc điểm.. Động vật nguyên sinh sống tự do hay ký sinh đều có đặc điểm chung về cấu tạo cơ thể là một tế bào nhưng về chức năng là một cơ thể sống..

Giáo án môn Sinh học 7 bài 3: Thực hành quan sát một số động vật nguyên sinh

vndoc.com

THỰC HÀNH : QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH I.Mục tiêu bài học. b.Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng và quan sát.. Tổ chức hoạt động dạy học 1.Đồ dùng dạy học. Phương án dạy học: Quan sát trùng giày. Quan sát trùng roi.. Hoạt động dạy và học 1.Ổn định lớp. Hoạt động hình thành kiến thức:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1: Quan sát trùng giày.. Mục tiêu: HS tự quan sát được trùng giầy trong nước ngâm rơm, cỏ khô..

Đề kiểm tra định kỳ chủ đề Các ngành động vật nguyên sinh Sinh học 7 năm 2020 - Trường THCS Đồng Quê có đáp án

hoc247.net

Loài động vật nguyên sinh có hình thức sinh sản phân đôi và tiếp hợp là:. Trùng sốt rét D. Trùng roi xanh. Trùng sốt rét Câu 8. Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào?. Động vật nguyên sinh gây bệnh ở người là:. Trùng roi. Trùng roi dinh dưỡng bằng cách nào?. Cơ thể trùng roi có bào quan nào giúp nó nhận biết được nơi có ánh sáng?. Trùng biến hình sử dụng bào quan nào để di chuyển?. Không di chuyển. Bệnh sốt rét do động vật nào gây ra?. Trùng roi B. Trùng sốt rét.

Giáo án môn Sinh học 7 bài 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh theo CV 5512

vndoc.com

ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH CỦA. a.Kiến thức: Nêu được đặc điểm chung của ĐVNS. +Đặc điểm chung.. +Vai trò thực tiễn.. .Hoạt động dạy và học 1.Ổn định lớp. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1: Tìm hiểu ĐVNS có những đặc điểm chung nào.. Đặc điểm chung.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh của ĐVNS.. ĐVNS sống tự do có đặc điểm gì?. ĐVNS sống ký sinh có đặc điểm gì?. ĐVNS có đặc điểm gì chung?.

Giải VBT Sinh 7 bài 2: Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật

vndoc.com

Đặc điểm chung của động vật (trang 8 VBT Sinh học 7). (trang 8 VBT Sinh học 7): Chọn ba đặc điểm quan trọng nhất của động vật phân biệt với thực vật bằng cách đánh dấu. Sơ lược phân chia giới Động vật (trang 8 VBT Sinh học 7). Kể tên 3 động vật thuộc mỗi ngành Động vật không xương sống:. Ngành Động vật nguyên sinh: trùng roi, trùng giày, trùng biến hình..