Tìm thấy 13+ kết quả cho từ khóa "du huyệt"
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
DU HUYỆT VÀ PHÂN LOẠI DU HUYỆT. Thế nào là du huyệt. Du huyệt cũng gọi là khổng huyệt, huyệt đạo, huyệt vị, kinh huyệt, khí huyệt. Có thể định nghĩa này phù hợp với tính năng, tác dụng của huyệt vị hơn). Du huyệt là điểm trên bề mặt cơ thể thông với kinh lạc. Tác dụng của du huyệt: về mặt chuẩn đoán, có thể theo nơi phân bố của nó thăm dò điểm phản ứng bề ngoài để tham khảo chuẩn đoán bệnh tật.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
DU HUYỆT. ĐẠI CƯƠNG VỀ DU HUYỆT. Du huyệt cũng gọi là khổng huyệt, huyệt đạo, huyệt vị, kinh huyêth, khí huyệt. Có thể định nghĩa này phù hợp với tính năng, tác dụng của huyệt vị hơn). Du huyệt là điểm trên bề mặt cơ thể thông với kinh lạc.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Nan 62 (Nan Kinh) ghi: “Các huyệt Tỉnh, Vinh của ngũ tạng có 5, chỉ có phủ là có đến 6, thế là thế nào?”.. Cũng Nan 62 giải thích. Phủ là Dương, kinh Tam Tiêu lưu hành ở các kinh Dương vì vậy đặt 1 du huyệt là huyệt Nguyên”.. Dương-Huyền-Tháo khi chú giải Nan thứ 62 cho rằng các huyệt chủa phủ cũng có ngũ du để ứng với ngũ hành nhưng nhấn mạnh. Duy chỉ có huyệt Nguyên là huyệt duy nhất tự mình không ứng với ngũ hành (vì vậy được gọi là huyệt Nguyên)”..
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Ngũ du huyệt:. Tác dụng của ngũ du huyệt:. Du huyệt chủ trị phong thấp, đau khớp.. Tỉnh huyệt thuộc mộc. Vinh huyệt thuộc hỏa. Du huyệt thuộc thổ. Kinh huyệt thuộc kim. Hợp huyệt thuộc thủy. Tỉnh huyệt thuộc kim. Vinh huyệt thuộc thủy. Du huyệt thuộc mộc. Kinh huyệt thuộc hỏa. Hợp huyệt thuộc thổ. Hệ thống ngũ du huyệt của 6 âm chính kinh:. Hệ thống ngũ du huyệt của 6 dương chính kinh:
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
NGUYÊN TẮC CHỌN HUYỆT (Kỳ 4). Phương pháp sử dụng ngũ du huyệt:. Vận dụng cách chọn huyệt ngũ du phải dựa trên cơ sở của ngũ hành với luật sinh khắc để tiến hành.. Chẩn đoán bệnh theo ngũ hành.. Điều trị theo nguyên tắc: hư bổ mẹ, thực tả con.. Có thể sử dụng 1 - 2 đường kinh.. Những ví dụ về cách sử dụng ngũ du huyệt:. Ví dụ 1: Bệnh lý của Tâm hỏa. Ví dụ 2: Bệnh lý của Tỳ thổ. Ví dụ 3: Bệnh lý của Phế kim. Ví dụ 4: Bệnh lý của Can mộc. Ví dụ 5: Bệnh lý của Thận thủy. CHỌN HUYỆT KHÍCH.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Tác động lên huyệt với một lượng kích thích thích hợp có thể làm điều hòa được những rối loạn bệnh lý, tái lập lại hoạt động sinh lý bình thường của cơ thể.. Tác dụng điều trị này của huyệt tùy thuộc vào mối liên hệ giữa huyệt và kinh lạc tạng phủ, ví dụ: Phế du (bối du huyệt của Phế) có tác dụng đối với chứng khó thở, ho…. Túc tam lý (hợp huyệt của kinh Vị) có tác dụng đối với chứng đau bụng.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Tả Khúc Trì + bổ Tam Âm Giao (Ty.6) có tác dụng khứ phong, dưỡng huyết” (Du Huyệt Công Năng Giám Biệt).
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Cách phối hợp Mộ huyệt (trong) và Bối Du huyệt cũng được xếp vào cách chọn huyệt này.. BẢNG PHỐI HỢP HUYỆT DU VÀ MỘ. (Bq.13). ĐạiTrường Du (Bq.25). Vị Vị Du (Bq.20) Trung Quản (Nh.12). Tỳ Tỳ Du (Bq.19) Chương Môn (C.13). (Bq.15). Tiểu Trường Du (Bq.27). Bàng Quang Du (Bq.28). (Bq.23). Quyết Âm Du (Bq.14). Tam Tiêu Du (Bq.22). (Bq.19). (Bq.18). BA?NG CHỌN HUYỆT GẦN (CỤC BỘ)VÀ XA (VIỄN ĐIỂM). Tinh Minh (Bq.1) Dưỡng Lão. Huyệt 2 bên D1 - D7. Phong Long (Vi.40). Túc Tam Lý (Vi.36).
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
HUYỆT VỊ ĐÔNG Y DƯƠNG CƯƠNG. Huyệt ở vị trí ngang với huyệt Đởm Du, là bối du huyệt của lục phủ, vì vậy gọi là Dương Cương (Trung Y Cương Mục).. Huyệt thứ 48 của kinh Bàng Quang.. Vị Trí:. Dưới gai sống lưng 10, đo ngang ra 3 thốn, cách Đởm Du 1, 5 thốn.. Dưới da là cơ lưng to, cơ răng cưa bé sau-dưới, cơ chậu sườn-ngực, cơ gian sườn 10, phổi hoặc gan. Thần kinh vận động cơ là nhánh của đám rối cánh tay, nhánh của dây thần kinh gian sườn 10. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D9..
www.scribd.com Xem trực tuyến Tải xuống
khoa.Tiểu trường mộ, đặt tên theo học thuyết kinh lạc, du huyệt....Đáng chú ý nhất là đặt tên theo tác dụng công năng và tác dụng chữa bệnh ở cả tên chính và tên phụ.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Phối hợp với cứu ngải có tác dụng kiện Tỳ thổ” (Thường Dụng Du Huyệt Lâm Sàng Phát Huy).. Ngồi thõng 2 chân, giống hình cái cơ để hốt rác. Huyệt ở vùng đùi, giống hình cái ky (cơ) vì vậy gọi là Cơ Môn (Trung Y Cương Mục).. Huyệt thứ 11 của kinh Tỳ.. Ở chỗ lõm tạo nên bởi bờ ngoài cơ may, bờ trong cơ thẳng trước đùi và cơ rộng trong. Ngồi ngay, từ đầu gối đo lên 8 thốn, cách Huyết Hải 6 thốn, nơi có động mạch nha?y..
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Lở ngứa ngoài da Khúc trì, Huyết hải, Tam âm giao. a- Phối hợp huyệt Bối du và huyệt Mộ. Phương pháp phối huyệt Bối du và huyệt Mộ. Nội tạng Huyệt Bối du Huyệt Mộ
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Tiểu trường mộ, đặt tên theo học thuyết kinh lạc, du huyệt..... Đáng chú ý nhất là đặt tên theo tác dụng công năng và tác dụng chữa bệnh ở cả tên chính và tên phụ. Đầu lâm khấp, thuộc kinh Đảm.. Túc lâm khấp, thuộc kinh Đảm.. Đầu khiếu âm, thuộc kinh Đảm.. Túc khiếu âm, thuộc kinh Đảm.. Phúc thông cốc, ổ bụng, thuộc kinh Thận.. Túc thông cốc, ở chân, thuộc kinh Bàng quang.. Tất dương quan, thuộc kinh Đảm.. Thủ tam lý, thuộc kinh Đại trường.. Túc tam lý, thuộc kinh Vị..
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
HUYỆT VỊ ĐÔNG Y ĐẠI TRƯỜNG DU. Huyệt có tác dụng đưa (du) kinh khí vào Phủ Đại Trường vì vậy gọi là Đại Trường Du.. Huyệt thứ 25 của kinh Bàng Quang.. Huyệt Bối Du của kinh Thủ Dương Minh Đại Trường, để tán khí Dương của Đại Trường.. Dưới gai sống thắt lưng 4, đo ngang ra 1, 5 thốn, ngang huyệt Yêu Dương Quan (Đc.3).. Giải Phẫu:. Dưới da là cân ngực-thắt lưng của cơ lưng to, khối cơ chung của các cơ rãnh cột sống.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
HUYỆT VỊ ĐÔNG Y QUYẾT ÂM DU. Huyệt có tác dụng đưa kinh khí vào (du) kinh Quyết âm vì vậy gọi là Quyết Âm Du.. Khuyết Âm Du, Khuyết Du, Quyết Âm Du, Quyết Du.. Huyệt thứ 14 của kinh Bàng Quang.. Huyệt Bối Du của kinh Thủ quyết Âm Tâm Bào.. Dưới gai sống lưng 4 đo ngang ra 1, 5 thốn.. Dưới da là cơ thang, cơ trám, cơ răng bé sau-trên, cơ gối cổ, cơ lưng dài, cơ cổ dài, cơ bán gai của đầu, cơ bán gai của cổ, cơ ngang-gai, cơ ngang-sườn, phổi..
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
HUYỆT VỊ ĐÔNG Y HOANG DU. Huyệt ở vị trí ngang với rốn, rốn được coi là hoang mạc chi du, vì vậy gọi là Hoang Du (Trung Y Cương Mục).. Huyệt thứ 16 của kinh Thận.. Huyệt giao hội với Xung Mạch.. Vị Trí:. Rốn (huyệt Thần Khuyết - Nh.8) đo ngang ra 0, 5 thốn.. Dưới da là cân cơ chéo to của bụng, bờ trong cơ thẳng to, mạc ngang, phúc mạc, ruột non hoặc bàng quangkhi bí tiểu tiện nhiều, tử cung khi có thai 7-8 tháng..
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
HUYỆT VỊ ĐÔNG Y KHÍ HẢI DU. Huyệt có tác dụng đưa (du) khí vào huyệt Khí Hải (Nh. 6), vì vậy, gọi là Khí Hải Du.. Đơn Điền Du, Ký Hải Du.. Đặc Tính. Huyệt thứ 24 của kinh Bàng Quang.. Huyệt nhận được một mạch từ huyệt Khí Hải của Nhâm Mạch.. Dưới gai sống thắt lưng 3, đo ngang ra 1, 5 thốn.. Giải Phẫu:. Dưới da là cân ngực-thắt lưng của cơ lưng to, cơ lưng dài, cơ ngang -gai, cơ gian mỏm ngang, cơ vuông thắt lưng, cơ đái-chậu..
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
HUYỆT VỊ ĐÔNG Y KIÊN TRUNG DU. Huyệt có tác dụng rót (du) kinh khí vào vùng giữa (trung) vai (kiên) vì vậy gọi là Kiên Trung Du.. Kiên Trung.. Huyệt thứ 15 của kinh Tiểu Trường.. Cách tuyến giữa lưng 2 thốn, ngang đốt sống cổ 7, trên đường nối huyệt Đại Chùy (Đc.14) và Kiên Tỉnh (Đ.21).. Dưới da là cơ thang, cơ góc, cơ răng bésau - trên, cơ chậu sườn đoạn lưng cổ, cơ ngang sườn, cơ gian mỏng ngang..
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
(Kinh Âm luôn khởi đầu bằng huyệt Mộc, kinh Dương ngược lại, luôn khởi đầu bằng huyệt Kim.. (Là nơi kinh khí chuyển qua ‘Sở lưu vi Vinh’ (LKhu 1, 82).. Kinh Âm mang hành Hỏa, kinh Dương mang hành Thủy.. Hỏa a.3- Huyệt DU. (Là nơi kinh khí rót vào ‘Sở chú vi Du’ (LKhu 1.83).. (Kinh Âm mang hành Thổ, kinh Dương mang hành Mộc. (Là nơi kinh khí đi qua để vào bên trong ‘Sở hành vi Kinh’ (LKhu 1, 84).. (Kinh Âm mang hành Kim, Kinh Dương mang hành Hỏa.. Can Trung Phong (C.4) a.5- Huyệt Hợp.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
HỆ THỐNG HUYỆT Nhóm Huyệt CHẨN ĐOÁN. Nhóm huyệt Chẩn Đoán gồm:. 1- Huyệt Mộ.. 2- Huyệt Bối Du.. 3- Huyệt chẩn Đoán.. 1- Huyệt Mộ. Mộ còn được gọi là Mạc nghĩa là báo nguy, vì vậy, nhiều tác giả dịch là huyệt Báo Nguy, Huyệt Chẩn Đoán.. Khí của Tạng Phủ tụ lại ở 1 chỗ nào đó, được gọi là huyệt Mộ.. Huyệt Mộ nằm ở ngực, bụng.. Có thể nằm ngay trên đường kinh liên hệ với nó như huyệt Trung Phủ (P.1) là huyệt Mộ của kinh Phế, nằm ngay trên kinh Phế.. 2- Huyệt Bối Du.