« Home « Kết quả tìm kiếm

giải vbt tiếng việt 5 Luyện từ và câu - Luyện tập về từ đồng nghĩa tuần 3 trang 18


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "giải vbt tiếng việt 5 Luyện từ và câu - Luyện tập về từ đồng nghĩa tuần 3 trang 18"

Giải VBT Tiếng Việt lớp 5 Tuần 2: Luyện từ và câu - Luyện tập về từ đồng nghĩa

vndoc.com

Luyện từ câu - Luyện tập về từ đồng nghĩa. Gạch dưới những từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau:. Bạn Hùng quê Nam Bộ gọi mẹ bằng má.. Bạn Hoà gọi mẹ bằng u. Bạn Na, bạn Thắng gọi mẹ là bu. Bạn Thành quê Phú Thọ gọi mẹ là bầm. Còn bạn Phước người Huế lại gọi mẹ là mạ.. Xếp các từ cho dưới đây thành những nhóm từ đồng nghĩa:. bao la, lung linh, vắng vẻ, hiu quạnh, long lanh, lóng lánh, mênh mông, vắng teo, vắng ngắt, bát ngát, lấp loáng, lấp lánh,. hiu hắt, thênh thang. a) bao la,.

Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa trang 32 Luyện từ và câu lớp 5 Tuần 3 - Tiếng Việt Lớp 5 tập 1

download.vn

Tiếng Việt lớp 5: Luyện tập về từ đồng nghĩa trang 32. Tổng hợp: Download.vn 1. Luyện tập về từ đồng nghĩa trang 32 - Tuần 3. Hướng dẫn giải Luyện từ câu SGK Tiếng Việt 5 tập 1 trang 32, 33. Tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống dưới đây:. Chúng tôi đang hành quân tới nơi cắm trại – một thắng cảnh của đất nước. Bạn Lệ ⬜ trên vai ba lô con cóc, hai tay vung vẩy, vừa đi vừa hát véo von. Bạn Thư điệu đà ⬜ túi đàn ghi ta.

Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa trang 22 Luyện từ và câu lớp 5 Tuần 2 - Tiếng Việt Lớp 5 tập 1

download.vn

Tiếng Việt lớp 5: Luyện tập về từ đồng nghĩa trang 22. Tổng hợp: Download.vn 1. Luyện tập về từ đồng nghĩa trang 22 - Tuần 2. Hướng dẫn giải Luyện từ câu SGK Tiếng Việt 5 tập 1 trang 22. Tìm những từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau:. Bạn Hùng quê Nam Bộ gọi mẹ bằng má.. Bạn Hoà gọi mẹ bằng u. Bạn Na, bạn Thắng gọi mẹ là bu. Bạn Thành quê Phú Thọ gọi mẹ là bầm. Còn bạn Phước người Huế lại gọi mẹ là mạ.. Các từ đồng nghĩa với nhau là: mẹ, má, u, bu, bầm, mạ..

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 3: Luyện từ và câu - Luyện tập về từ đồng nghĩa

vndoc.com

Luyện từ câu lớp 5 tuần 3- Luyện tập về từ đồng nghĩa. Điền các từ xách, đeo, khiêng, kẹp, vác cho thích hợp với mỗi chỗ trống trong đoạn văn sau:. Bạn Lệ. trên vai chiếc ba lô con cóc, hai tay vung vẩy, vừa đi vừa hát véo von. Bạn Thư điệu đà. túi đàn ghi ta. Bạn Tuấn "đồ vật". một thùng giấy đựng nước uống đồ ăn. Hai bạn Tân Hưng to, khoẻ cùng hăm hở. thứ đồ lỉnh kỉnh nhất là lều trại.

Luyện từ và câu lớp 5: Luyện tập về từ đồng nghĩa

vndoc.com

Soạn bài: Luyện từ câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa. Câu 1 (trang 13 sgk Tiếng Việt 5): Tìm các từ đồng nghĩa:. Chỉ màu xanh.. Chỉ màu đỏ.. Chỉ màu trắng.. Chỉ màu đen.. Chỉ màu xanh: xanh lơ, xanh lục, xanh ngọc, xanh biếc, xanh rờn, xanh thẫm, xanh nét, xanh tươi, xanh um, xanh sẫm, xanh ngát, xanh ngắt, xanh xao, xanh đen, xanh xanh mượt, xanh lè, xanh lét, xanh bóng….

Giải VBT Tiếng Việt 5 Luyện từ và câu - Luyện tập về từ đồng nghĩa - Tuần 3 trang 18, 19 Tập 1

tailieu.com

Đánh dấu ✓ vào ô vuông trước ý giải thích đúng ý nghĩa chung của ba câu tục ngữ trên:. Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên.. Các câu tục ngữ: Cáo chết ba năm quay đầu về núi. Trâu bảy năm còn nhớ chuồng có chung ý nghĩa.. Giải câu 3 trang 18, 19 vở bài tập Tiếng Việt lớp 5. Dựa theo ý một khổ thơ trong bài sắc màu em yêu, hãy viết một đoạn văn miêu tả màu sắc đẹp của những sự vật mà em yêu thích. Chú ý sử dụng những từ đồng nghĩa trong đoạn văn..

Giải VBT Tiếng Việt 4: Luyện từ và câu: Luyện tập về động từ - Tuần 11 trang 75 Tập 1

tailieu.com

Thư viện tài liệu học tập, tham khảo online lớn nhất. Website: https://tailieu.com. Email: [email protected] | https://www.facebook.com/KhoDeThiTaiLieuCom. Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 75: Luyện từ câu Luyện tập về động từ. Câu 1: Các từ in đậm sau đây bổ sung ý nghĩa cho những động từ nào. Động từ:. Từ sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đến. Nó bảo hiệu cho biết thời gian rất gần.. Từ đã bổ sung ý nghĩa cho động từ trút.

Giải VBT Tiếng Việt 4: Luyện từ và câu: Luyện tập về câu hỏi - Tuần 14 trang 96, 97 Tập 1

tailieu.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 96, 97: Luyện từ câu Luyện tập về câu hỏi. Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 96, 97: Luyện từ câu Câu 1: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm dưới đây. a) Hăng hái nhất khỏe nhất là bác cần trục.. b) Trước giờ học, chúng em thường rủ nhau ôn bài cũ.. c) Bến cảng lúc nào cũng đông vui.. d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ngoài chân đê..

Giải VBT Tiếng Việt 4: Luyện từ và câu: Luyện tập về câu kể ai làm gì? - Tuần 20 trang 8 Tập 2

tailieu.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 8: Luyện từ câu Luyện tập về câu kể ai làm gì?. Câu 1: Gạch một gạch dưới bộ phận chủ ngữ, gạch hai gạch dưới bộ phận vị ngữ của mỗi câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn sau. Câu 2: Viết một đoạn văn khoảng năm câu kể về cồng việc trực nhật lớp của tổ em, trong đó có dùng các kiểu câu Ai làm gì. Theo sự phân công của tổ trưởng chúng em bắt tay vào làm việc. Hai bạn Hiếu Vân quét thật sạch nền lớp. Hai bạn Phát Hào kê lại bàn ghế.

Luyện từ và câu lớp 5 tuần 8 Luyện tập về từ nhiều nghĩa trang 82

vndoc.com

Soạn bài: Luyện từ câu: Luyện tập về từ nhiều nghĩa. Câu 1 (trang 82 sgk Tiếng Việt 5): Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa?. Từ đồng âm:. Tổ em có chín học sinh.. Từ nhiều nghĩa:. Câu 2 (trang 82 sgk Tiếng Việt 5): Trong mỗi câu thơ câu văn sau của bác Hồ, từ xuân được dùng với nghĩa như thế nào?.

Luyện tập về từ đồng nghĩa lớp 5 trang 22

vndoc.com

Luyện từ câu lớp 5 tuần 2: Luyện tập về từ đồng nghĩa. Câu 1 (trang 22 sgk Tiếng Việt 5): Tìm những từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau:. Bạn Hùng quê Nam Bộ gọi mẹ bằng má.. Bạn Hòa gọi mẹ bằng u. Bạn Na, bạn Thắng gọi mẹ là bu. Bạn Thành quê Phú Thọ gọi mẹ là bầm. Còn bạn Phước người Huế lại gọi mẹ là mạ.. Các từ đồng nghĩa: mẹ, má, u, bu, bầm, mạ.. Câu 2 (trang 22 sgk Tiếng Việt 5): Xếp các từ cho dưới đây thành những nhóm từ đồng nghĩa..

Luyện từ và câu: Luyện tập về từ ghép và từ láy trang 43 Luyện từ và câu lớp 4 Tuần 4 - Tiếng Việt Lớp 4 tập 1

download.vn

Tiếng Việt lớp 4: Luyện tập về từ ghép từ láy. Tổng hợp: Download.vn 1. Luyện từ câu: Luyện tập về từ ghép từ láy trang 43 - Tuần 4. So sánh hai từ ghép sau đây:. a) Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp (bao quát chung)?. b) Từ ghép nào có nghĩa phân loại (chỉ một loại nhỏ thuộc phạm vi nghĩa của tiếng thứ nhất)?. So sánh hai từ ghép:. Bánh trái: Có nghĩa tổng hợp (vì nó chỉ chung các loại bánh).. Bánh rán: Có nghĩa phân loại (vì nó chỉ một loại nhỏ thuộc phạm vi của tiếng thứ nhất)..

Bài giảng: LTVC Luyện tập về từ đồng nghĩa – Tiếng việt 5

hoc360.net

Slide 1 Tiết 6 – Luyện từ câu:. LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA. Các từ xách, đeo, khiêng, kẹp, vác cùng có nghĩa chung là gì. Các từ xách, đeo, khiêng, kẹp, vác cùng có nghĩa chung là mang một vật nào đó đến nơi khác.. Tiết 6 – Luyện từ câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa. Click to edit Master text styles. Tiết 6 – Luyện từ câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA. Tại sao chúng ta không nói: Bạn Lệ vác trên vai chiếc ba lô con cóc.

Luyện từ và câu lớp 5: Luyện tập về từ trái nghĩa

vndoc.com

Soạn bài: Luyện từ câu: Luyện tập về từ trái nghĩa. Câu 1 (trang 43 sgk Tiếng Việt 5): Tìm những từ trái nghĩa nhau trong các thành ngữ, tục ngữ sau:. Trả lời:. Câu 2 (trang 44 sgk Tiếng Việt 5): Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm.. a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí … b) Trẻ … cùng đi đánh giặc.. Câu 3 (trang 44 sgk Tiếng Việt 5): Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống:.

Giải VBT luyện tập về Từ đồng nghĩa lớp 5 Tiếng Việt chi tiết nhất

tailieu.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 1: Luyện từ câu Từ đồng nghĩa Câu 1. Xếp những từ in đậm thành các nhóm đồng nghĩa: Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều.

Giải VBT Tiếng Việt 3 Luyện từ và câu - Tuần 22 trang 18 Tập 2

tailieu.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 - Tuần 22 trang 18: Luyện từ câu. Dựa vào những bài tập đọc chính tả đã học ở tuần 21, 22, hãy tìm viết các từ ngữ:. Chỉ trí thức. M: bác sĩ,………. Chỉ hoạt động của trí thức. M: nghiên cứu,……….. Câu 2: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau:. a) Ở nhà em thường giúp bà xâu kim.. b) Trong lớp Liên luôn luôn chăm chú nghe giảng.. c) Hai bên bờ sông những bãi ngô bắt đầu xanh tốt.. d) Trên cánh rừng mới trồng chim chóc lại bay về ríu rít..

Giải VBT Tiếng Việt 4: Luyện từ và câu: Dấu gạch ngang - Tuần 23 trang 28, 29 Tập 2

tailieu.com

Mời các em học sinh quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 4: Luyện từ câu: Dấu gạch ngang - Tuần 23 trang 28, 29 Tập 2 được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ ngắn gọn dưới đây.. Dấu gạch ngang. Gạch dưới câu có chứa dấu gạch ngang ở cột A. Ghi tác dụng của dấu gạch ngang trong mỗi câu ở cột B.. Câu có dấu gạch ngang. Tác dụng của dấu gạch ngang. Câu có dấu gạch ngang Tác dụng của dấu gạch.

Luyện từ và câu: Luyện tập về cấu tạo của tiếng trang 12 Luyện từ và câu lớp 4 Tuần 1 - Tiếng Việt Lớp 4 tập 1

download.vn

Tiếng Việt lớp 4: Luyện từ câu: Luyện tập về cấu tạo của tiếng. Tổng hợp: Download.vn 1. Luyện tập về cấu tạo của tiếng trang 12 - Tuần 1 Hướng dẫn giải Luyện từ câu SGK Tiếng Việt 4 tập 1. trang 12. Phân tích cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ dưới đây. Ghi kết quả phân tích vào bảng theo mẫu sau:. Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.. Tiếng Âm đầu Vần Thanh. Trả lời:.

Giải VBT Tiếng Việt 5 Luyện từ và câu - Luyện tập về từ đồng nghĩa - Tuần 1 trang 13 Tập 1

tailieu.com

Giải câu 2 trang 13 vở bài tập Tiếng Việt lớp 5. Đặt câu với một từ tìm được ở bài tập 1 Xem đáp án. Học sinh tham khảo các câu sau:. Trên bầu trời mùa thu xanh biếc, những đám mây trắng phau đủng đỉnh dạo chơi.. Những buổi tối đầu tháng, trăng khuyết chỉ còn một xíu nên ngoài trời đen kịt.. Vào mùa đông, mới chỉ 6 giờ tối nhưng ngoài trời đã đen thui rồi. Vào buổi trưa, nước biển xanh biếc một màu ngọc bích.. Mùa hè đến, hàng phượng vĩ trong sân trường rực lên một màu đỏ chói..