« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải vở bài tập môn vật lý lớp 9


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Giải vở bài tập môn vật lý lớp 9"

Giải vở bài tập Toán 3 bài 128: Luyện tập Các số có 5 chữ số

vndoc.com

(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Tham khảo thêm Giải vở bài tập Toán lớp 3 bài 126: Luyện tập làm quen với số liệu thống kê Giải vở bài tập Toán lớp 3 bài 125: Làm quen với số liệu thống kê (tiếp theo) Giải vở bài tập Toán lớp 3 bài 131: Số 100 000 Giải vở bài tập Toán 3 tập 2: Tự kiểm tra chương 3

Giải vở bài tập Toán lớp 3 bài 146: Luyện tập chung

vndoc.com

Tham khảo toàn bộ giải vở bài tập Toán 3 tại đây:. https://vndoc.com/vo-bt-toan-3

Giải vở bài tập Toán lớp 3 bài 123: Luyện tập Tiền Việt Nam

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 3 bài 123: Luyện tập Tiền Việt Nam Câu 1. Tô màu các tờ giấy bạc để được số tiền tương ứng ở bên phải. Xem tranh rồi viết tên đồ vật thích hợp vào chỗ chấm. Lan có 3000 đồng, Lan có vừa đủ tiền để mua được một. Cúc có 2000 đồng, Cúc có vừa đủ tiền để mua được một. An có 8000 đồng, An có vừa đủ tiền để mua được hai đồ vật là. Mẹ đưa cô bán hàng một tờ giấy bạc loại 5000 đồng và một tờ loại 2000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại mẹ bao nhiêu tiền.

Giải vở bài tập Toán lớp 3 bài 152: Luyện tập chung

vndoc.com

Tham khảo toàn bộ giải vở bài tập Toán 3 tại đây:. https://vndoc.com/vo-bt-toan-3

Giải vở bài tập Toán lớp 4 bài 108: Luyện tập

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 4 bài 108: Luyện tập So sánh hai phân số cùng mẫu số. Câu 3: a) Khoanh vào phân số lớn nhất. b) Khoanh vào phân số bé nhất. Viết các phân số theo thứ tự:. Nêu cách so sánh hai phân số 5/6 và 6/5 (theo mẫu). a) Phân số lớn nhất là:. 9 7 b) Phân số bé nhất là:. Phân số lớn nhất là. Đầu tiên ta phải đưa hai phân số về cùng mẫu số để dễ so sánh. Khi đó ta thấy tử của phân số nào lớn hơn thì phân số đó sẽ lớn hơn.

Giải vở bài tập Toán 5 bài 141: Ôn tập về phân số (tiếp theo)

vndoc.com

Tham khảo chi tiết các bài giải vở bài tập Toán 5:. https://vndoc.com/vo-bt-toan-5

Giải vở bài tập Toán 4 bài 131: Luyện tập chung

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán lớp 4 bài 131: Luyện tập chung. Người ta cho một vòi nước chảy vào bể chưa có nước. Lần thứ nhất chảy được 2/5 bể. Hỏi còn mấy phần của bể chưa có nước?. Hai lần vòi nước chảy được vào trong bể là:. Số phần còn lại trong bể nước chưa chảy hết là:. Tham khảo giải bài tập Toán lớp 4:. https://vndoc.com/giai-bai-tap-lop-4

Giải vở bài tập Toán 3 bài 145: Luyện tập

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 3 bài 145: Luyện tập Câu 1. Một công ty thu được 32 650kg cà phê. Công ty đã bán lần đầu được 20 000kg, lần sau bán 12 600kg. Hỏi công ty đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam cà phê?. Số ki-lô-gam cà phê công ty đã bán sau hai lần là:. Số ki-lô-gam cà phê công ty còn lại là:. kg) Đáp số: 50 kg. Số ki-lô-gam cà phê sau khi bán lần đầu công ty còn lại là:. kg) Đáp số: 50kg. Tham khảo toàn bộ giải vở bài tập Toán 3 tại đây:. https://vndoc.com/vo-bt-toan-3

Giải vở bài tập Toán 5 bài 156: Luyện tập Phép chia

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 5 bài 156: Luyện tập Phép chia. Viết kết quả của phép chia dưới dạng phân số và số thập phân (theo mẫu). Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:. Một lớp học có 12 học sinh nữ và 15 học sinh nam. Hỏi số học sinh nữ bằng bao nhiêu phần trăm số học sinh nam?. Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1.. Hướng dẫn. Số học sinh nữ bằng số phần trăm số học sinh nam là:. Vậy khoanh vào đáp án C. Tham khảo chi tiết các bài tập: https://vndoc.com/vo-bt-toan-5

Giải bài tập SBT Vật lý lớp 9 bài 48: Mắt

vndoc.com

Giải bài tập SBT Vật lớp 9 bài 48: Mắt Bài 48.1 trang 98 Sách bài tập (SBT) Vật9. Bài 48.2 trang 98 Sách bài tập (SBT) Vật9. Mỗi thấu kính có tiêu cự không thay đổi được,. Các thấu kính có thể có tiêu cự khác nhau,. còn thể thủy tinh chỉ có tiêu cự vào cỡ 2 cm.. còn muốn cho ảnh hiện trên màng lưới cố định, mắt phải điều tiết để thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh.. còn thể thủy tinh được cấu tạo bởi một chất trong suốt và mềm.. còn thể thủy tinh có tiêu cự có thể thay đổi được..

Giải vở bài tập Toán lớp 3 bài 131: Số 100 000

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 3 bài 131: Số 100 000. 16 700. 23 476. Số liền trước Số đã cho Số liền sau. 100 000 b. 16 700 . 23 476

Giải vở bài tập Toán 5 bài 130: Vận tốc

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán lớp 5 bài 130: Vận tốc. Tính vận tốc của ô tô đó.. Tính vận tốc của người đi bộ đó.. Tính vận tốc của xe máy đó với đơn vị đo là km/giờ. Tính vận tốc chạy của vận động viên đó với đơn vị đo là m/giây.. Vận tốc của ô tô là:. Vận tốc của người đi bộ là:. Vận tốc của người đi xe máy là:. 2 phút 5 giây = 125 giây Vận tốc của vận động viên là:

Giải vở bài tập Toán 5 bài 132: Quãng đường

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán lớp 5 bài 132: Quãng đường. Tính quãng đường ô tô đã đi.. Tính quãng đường người đó đi được.. Tính quãng đường máy bay đã bay được trong 2 giờ 15 phút.. Tính quãng đường ô tô đã đi được, biết rằng lái xe nghỉ ăn trưa 45 phút.. Quãng đường ô tô đã đi là:. Quãng đường người đi xe máy đi được là:. Quãng đường bay của máy bay là:. 10,5 giờ - 0,75 giờ = 9,75 giờ Quãng đường ô tô đi được là:

Giải vở bài tập Toán 4 bài 137: Giới thiệu tỉ số

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 4 bài 137: Giới thiệu tỉ số. Viết tỉ số của hai số vào ô trống. Viết tỉ số của hai số và viết sơ đồ minh họa:. Tỉ số của số bạn trai và số bạn gái là:. Số bạn trai:.... Số bạn gái:. b) Số gà mái gấp 3 lần số gà trống. Tỉ số của số gà trống và số gà mái là.... Số gà trống:. Số gà mái:. c) Hình chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 3m.. Tỉ số của số đo chiều dài và số đo chiều rộng là:. Chiều dài:. Chiều rộng:.

Giải bài tập SBT Vật lý lớp 9 bài 37: Máy biến thế

vndoc.com

Giải bài tập SBT Vật lớp 9 bài 37: Máy biến thế Bài 37.1 trang 80 Sách bài tập (SBT) Vật9. Máy biến thế dùng để:. giữ cho hiệu điện thế ổn định, không đổi.. làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế.. Bài 37.2 trang 80 Sách bài tập (SBT) Vật9. Bài 37.4 trang 80 Sách bài tập (SBT) Vật9. Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế ở hai cực của máy là 2 000 V. Bài 37.5 trang 80 Sách bài tập (SBT) Vật9 Máy biến thế có tác dụng gì?. Giữ cho hiệu điện thế ổn định..

Giải vở bài tập Toán 4 bài 159: Ôn tập về phân số

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 4 bài 159: Ôn tập về phân số. Nối phân số 2/5 với hình biểu thị phân số đó. Rút gọn phân số:. Quy đồng mẫu số các phân số:. Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn Đáp án và hướng dẫn giải. Các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là:. Tham khảo giải vở bài tập Toán 4 đầy đủ tại đây:

Giải vở bài tập Toán 4 bài 146: Luyện tập chung (tiếp theo)

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 4 bài 146: Luyện tập chung. Tính diện tích một hình bình hành có dộ dài đáy là 20cm, chiều cao bằng 2/5 độ dài đáy.. Tuổi của con bằng 2/7 tuổi mẹ. Tóm tắt:. Chiều cao hình bình hành là là:. Diện tích hình bình hành là:. cm 2 ) Đáp số: 160cm 2 Câu 3) Tóm tắt:. Tuổi mẹ là:. tuổi) Đáp số: Mẹ 35 tuổi Câu 4.. Tham khảo giải vở bài tập Toán 4 đầy đủ tại đây:

Giải vở bài tập Toán 5 bài 123: Cộng số đo thời gian

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán lớp 5 bài 123: Cộng số đo thời gian. 4 năm 3 tháng + 3 năm 7 tháng 3 ngày 14 giờ + 5 ngày 6 giờ 5 năm 7 tháng + 2 năm 9 tháng 12 ngày 6 giờ + 15 ngày 21 giờ 23 giờ 15 phút + 8 giờ 32 phút 13 phút 35 giây + 3 phút 55 giây Câu 2. 7 năm 5 tháng + 3 năm 7 tháng b. 12 giờ 27 phút + 5 giờ 46 phút c. 6 ngày 15 giờ + 8 ngày 9 giờ d. 8 phút 23 giây + 8 phút 52 giây. Trong một cuộc chạy thi ma-ra-tông, vận động viên An chạy cả quãng đường hết 2 giờ 30 phút.

Giải vở bài tập Toán 5 bài 133: Luyện tập Quãng đường

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán lớp 5: bài 133: Luyện tập Quãng đường. Tính quãng đường rồi viết vào ô trống. Một người đi xe máy từ nhà lúc 7 giờ 42 phút, đến thành phố lúc 11 giờ 18 phút với vận tốc 42,5 km/giờ. Tính quãng đường từ nhà người đó đến thành phố.. Một người đi xe đạp với vận tốc 12,6 km/giờ trong 2. Tính quãng đường người đó đã đi được.. Một xe ngựa đi với vận tốc 8,6 km/giờ từ 8 giờ 50 phút đến 10 giờ 5 phút. Tính quãng đường xe ngựa đi được..