« Home « Kết quả tìm kiếm

Hai tam giác đồng dạng


Tìm thấy 15+ kết quả cho từ khóa "Hai tam giác đồng dạng"

Giáo án Hình học 8 bài 4: Khái niệm hai tam giác đồng dạng

vndoc.com

KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG. HS nắm chắc đ/n về 2 tam giác đồng dạng, t/c tam giác đồng dạng, ký hiệu đồng dạng, tỷ số đồng dạng.. Vận dụng định lý để chứng minh tam giác đồng dạng, dựng tam giác đồng dạng với tam giác cho trước theo tỷ số đồng dạng.. GV: Tranh vẽ hình đồng dạng (hình 28) HS: SGK, thước kẻ.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG HĐ 1: Tìm hiểu hình đồng dạng (5’). GV đặt vấn đề: chúng ta vừa được học đ/l Talét trong tam giác.

Giải bài tập trang 71, 72 SGK Toán lớp 8 tập 2: Hai tam giác đồng dạng

vndoc.com

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Giải bài tập trang 71, 72 SGK Toán lớp 8 tập 2: Hai tam giác đồng dạng I. Lý thuyết hai tam giác đồng dạng. Tam giác A'B'C' gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu:. Hai tam giác A'B'C' và ABC đồng dạng có một số tính chất:. Một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại tạo thành một tam giác đồng dạng với tam giác đã cho..

Bài giảng Khái niệm hai tam giác đồng dạng Hình học 8

vndoc.com

Tam giác. đồng dạng ?1 Cho hai tam giác A’B’C’ và ABC.. Tam giác A’B’C’ gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu:. gọi là tỉ số đồng dạng. Tam giác đồng dạng. ΔABC thì tam giác A’B’C’ có đồng dạng với tam giác ABC không? Tỉ số đồng dạng là bao nhiêu?. C 1: Mỗi tam giác đồng dạng với. 2: Nếu ΔA’B’C’ ΔABC. Nếu ΔA’B’C’ ΔABC theo tỉ số k s. Thì ΔABC ΔA’B’C’ theo tỉ số nào? s 1. ?3 Cho tam giác ABC. Hai tam giác AMN và ABC có các góc và các cạnh tương ứng như thế nào?.

Bài Tập Tam Giác Đồng Dạng Lớp 8 Có Hướng Dẫn Giải

thuvienhoclieu.com

Khái niệm hai tam giác đồng dạng. a) Định nghĩa: Tam giác ABC gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu:. Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông. Tính chất của hai tam giác đồng dạng. Nếu hai tam giác đồng dạng với nhau thì:. Sử dụng tam giác đồng dạng để tính toán Bài 1. Cho tam giác ABC đòng dạng với tam giác ABC theo tỉ số k.. a) Tính tỉ số chu vi của hai tam giác. b) Cho và hiệu chu vi của hai tam giác là 40dm. Tính chu vi của mỗi tam giác..

SKKN Các Bài Toán Về Tam Giác Đồng Dạng

thuvienhoclieu.com

Tam giác A’B’C’ gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu:. Các trường hợp đồng dạng của tam giác:. Nếu 3 cạnh của tam giác này tỷ lệ với 3 cạnh của tam giác kia thì 2 tam giác đó đồng dạng.. Nếu 2 cạnh của tam giác này tỷ lệ với 2 cạnh của tam giác kia và 2 góc tạo bởi tạo các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam đó giác đồng dạng.. Nếu 2 góc của tam giác này lần lượt bằng 2 góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.. d) Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông..

Chuyên Đề Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Tam Giác Đồng Dạng

thuvienhoclieu.com

Nếu 2 cạnh của tam giác này tỷ lệ với 2 cạnh của tam giác kia và 2 góc tạo bởi tạo các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam đó giác đồng dạng.. Nếu 2 góc của tam giác này lần lượt bằng 2 góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.. d) Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.. Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác đó đồng dạng..

Bài tập các trường hợp đồng dạng của tam giác Tài liệu ôn tập môn Toán lớp 8

download.vn

Ba trường hợp đồng dạng của tam giác a) Trường hợp thứ nhất (c.c.c). Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.. Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đồng dạng với nhau.. Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau..

Bài Tập Tam Giác Đồng Dạng Có Lời Giải

thuvienhoclieu.com

Bài 17: Trong tam giác ABC, các điểm A, E, F tương ứng nằm trên các cạnh BC, CA, AB sao cho:. Ta có. Suy ra O là giao điểm ba đường phân giác của tam giác DEF.. b) Chứng minh tương tự câu a) ta có:. (4) BD = 2,5 Bài 18: Cho tam giác ABC vuông tại A (AC >. Chứng minh rằng hai tam giác BEC và ADC đồng dạng. Gọi M là trung điểm của đoạn BE. Chứng minh rằng hai tam giác BHM và BEC đồng dạng. Hai tam giác ADC và BEC có:. Suy ra: (vì tam giác AHD vuông cân tại H theo giả thiết)..

Bài tập Chương Tam giác đồng dạng Hình học 8 năm 2019

hoc247.net

Bài 18: Cho tam giác ABC vuông tại A (AC >. Chứng minh rằng hai tam giác BEC và ADC đồng dạng. Gọi M là trung điểm của đoạn BE. Chứng minh rằng hai tam giác BHM và BEC đồng dạng. 1 + Hai tam giác ADC và BEC có:. Suy ra: BEC  ADC  135 0 (vì tam giác AHD vuông cân tại H theo giả thiết).. Nên AEB  45 0 do đó tam giác ABE vuông cân tại A. Suy ra: BE  AB 2  m 2. 2 Ta có: 1 1.

10 Đề Kiểm Tra 1 Tiết Chương 3 Tam Giác Đồng Dạng Hình Học 8 Có Đáp Án

thuvienhoclieu.com

Viết đúng tỉ số của hai đoạn thẳng - Rút gon đúng kết quả. Chỉ ra hai tam giác có một góc chung. Chứng minh được. QHG đồng dạng với tam giác QIF. Chứng minh đúng HP2 = PI.PQ. Cho AB = 6cm , AC =18cm, tỉ số hai đoạn thẳng AB và AC là:. Các cặp tam giác nào có độ dài ba cạnh dưới đây đồng dạng:. Cho DEF ABC theo tỉ số đồng dạng k = 2,5. Thì tỉ số hai đường cao tương ứng bằng. Cho DEF ABC theo tỉ số đồng dạng k. Ta có.

Giáo án Hình học 8 bài 9: Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng

vndoc.com

Chuẩn bị dụng cụ thực hành, giờ sau thực hành đo chiều cao của cây và đo khoảng cách giữa hai điểm trong đó có một điểm không tới được.. Biết ứng dụng tam giác đồng dạng để đo đựợc chiều cao một tòa nhà, một cây. Có ý thức tự giác, nghiêm túc trong thực hành.. HS: Mỗi tổ chuẩn bị: Thước dây, 1 cọc, giác kế đứng, ngang.. Kiểm tra: sự chuẩn bị của HS 3. Thực hành:. 1) Nội dung thực hành. Tổ 1+Tổ 2: Đo chiều cao tòa nhà đang học Tổ 3+Tổ 4: Đo khoảng cách giữa 2 địa điểm.

Giáo án Tính chất đường phân giác của tam giác Hình học 8

vndoc.com

GV: Em có thể so sánh diện tích tam giác ABM với diện tích tam giác ACM và với diện tích tam giác ABC được không? Vì sao?. GV: nhấn mạnh lại t/c đường phân giác trong và ngoài của tam giác.. a) Vì AD là phân giác Â. Ôn tập đ/l Talét thuận, đảo, hệ quả và t/c đường phân giác của tam giác.. Đọc trước bài “Khái niệm hai tam giác đồng dạng”.

Giáo án Hình học 8 bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba

vndoc.com

HS vận dụng thành thạo 3 trường hợp đồng dạng của 2 tam giác để c/m 2 tam giác đồng dạng, tính độ dài các cạnh của tam giác.. Kiểm tra: (5’) Nêu định lý về ba trường hợp đồng dạng của tam giác.. Có ba TH bằng nhau(c.g.c, g.c.g, c.c.c), có ba TH đồng dạng. Hai tam giác đồng dạng hay bằng nhau đều có các góc tương ứng bằng nhau.. Hai tam giác đồng dạng thì có các cạnh tương ứng tỉ lệ.. Hai tam giác bằng nhau thì có các cạnh tương ứng bằng nhau..

Giáo án Hình học 8 bài 8: Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông

vndoc.com

Hoạt động 3 Vận dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông Theo trường hợp đồng dạng thứ 3 của hai tam giác thì hai tam giác vuông đồng dạng khi nào?. Theo trường hợp đồng dạng thứ 2 của hai tam giác thì hai tam giác vuông đồng dạng khi nào?. Hoạt động 4 Tìm hiểu dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng Cho HS làm ?1 (vẽ bảng H. áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông.

Các dạng bài tập Toán lớp 8

vndoc.com

Nếu hai góc của tam giác này lần lƣợt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau .(góc – góc). Các cách chứng minh hai tam giác vuông đồng dạng. Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia(g-g). Tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia.. 7.Tỷ số 2 đƣờng cao , tỷ số diện tích của hai tam giác đồng dạng. Tỉ số hai đƣờng cao tƣơng ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỷ số đồng dạng.

Giáo án Hình học 8 bài 6: Trường hợp đồng dạng thứ hai

vndoc.com

GV: tương tự như cách chứng minh trường hợp đồng dạng thứ nhất của 2 tam giác, hãy tạo ra một tam giác bằng tam giác A’B’C’ và đồng dạng với tam giác ABC.. Chứng minh: AMN = A’B’C. GV: nhấn mạnh lại các bước chứng minh định lý.. GV: sau khi đã có định lý trường hợp đồng dạng thứ hai của 2 tam giác, trở lại ?1, giải thích tại sao  ABC lại đồng dạng với DEF. Định lý: sgk tr 75. AMN đồng dạng với ABC (theo định lý về tam giác đồng dạng). A’B’C’ đồng dạng ABC.

Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác Ôn tập Hình học lớp 7

download.vn

Các trường hợp bằng nhau của tam giác. a) Trường hợp 1: cạnh – cạnh – cạnh: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.. b) Trường hợp 2: cạnh – góc – cạnh: Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.. c) Trường hợp 3: góc – cạnh – góc: Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau..

Giáo án Hình học 8 bài 5: Trường hợp đồng dạng thứ nhất

vndoc.com

TH đồng dạng thứ nhất: ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia.. Bài 30, 31 sử dụng tỷ số chu vi của 2 tam giác đồng dạng bằng tỷ số đồng dạng.. Đọc trước bài mới “Trường hợp đồng dạng thứ hai”.

Chuyên Đề Tam Giác Đồng Dạng Bồi Dưỡng HSG Toán 8 Có Lời Giải Chi Tiết

thuvienhoclieu.com

Chứng minh tương tự:. với I là trung điểm BC. có (2) Từ (1) và (2) ta có: Chứng minh tương tự ta có:. mà ta có: từ bài 6 =>. a, CMR: AEF đồng dạng ABC b, H là giao các đường phân giác của DEF c, HD: a, Ta có: =>. Ta có : (1) Tương tự : (2). b, Ta có:. và có DE//BM (2) Từ (1) và (2) ta có. ta có. Từ (1) và (2) ta có:. c, ta có: và. HD: Ta có: (1) Tương tự: (2) (3). ta có MI = MK. với BM cắt AC ở E, Gọi I là giao điểm của KG và DE, CMR: I là trung điểm của DE HD:.

Giải Toán 7 Bài 2: Hai tam giác bằng nhau Giải SGK Toán 7 Hình học tập 1 (trang 111, 112)

download.vn

Giải bài tập Toán 7 trang 111, 112 giúp các em học sinh lớp 7 xem đáp án giải các bài tập của Bài 2: Hai tam giác bằng nhau chương II.. Lý thuyết Bài 2: Hai tam giác bằng nhau. Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.. Để kí hiệu sự bằng nhau của tam giác ABC và tam giác MNP ta viết:. Khi kí hiệu sự bằng nhau của hai tam giác, các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự.