« Home « Kết quả tìm kiếm

Hệ thức Vi-ét và ứng dụng


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Hệ thức Vi-ét và ứng dụng"

Giải SBT Toán 9 trang 57, 58, 59 Tập 2: Hệ thức Vi-ét và ứng dụng

tailieu.com

BÀI 6: HỆ THỨC VI-ÉT ỨNG DỤNG. Bài 35 trang 57 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: . Giải phương trình rồi kiểm nghiệm hệ thức vi-ét: a. Phương trình 5x2 + 2x - 16 = 0 có hệ số a = 5, b = 2, c = -16 Ta có: Δ. Phương trình 3x2 - 2x - 5 = 0 có hệ số a = 3, b = -2, c = -5 Ta có: Δ. Phương trình 1/3.x2 + 2x - 16/3 ⇔ x2 +6x – 16 = 0 có hệ số a = 1, b = 6, c = -16 Δ. Phương trình 1/2.x2 - 3x + 2 = 0 ⇔ x2 -6x +4 =0 có hệ số a=1,b=-6,c=4 Ta có: Δ. Bài 36 trang 57 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: .

Giải Toán 9 Bài 6: Hệ thức Vi-ét và ứng dụng Giải SGK Toán 9 Tập 2 (trang 52, 53)

download.vn

Lý thuyết Hệ thức Vi-ét ứng dụng. Hệ thức Vi-ét. Nếu là hai nghiệm của phương trình ax 2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) thì:. Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là x1 = 1 nghiệm còn lại là x2 = c/a. Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có a - b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là x1 = -1 nghiệm còn lại là x2 = -c/a. Nếu hai số có tổng bằng S tích bằng P thì hai số đó là nghiệm của phương trình bậc hai x2 - Sx + P = 0.

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Dạy học chủ đề Hệ thức Vi-ét và ứng dụng nhằm rèn luyện kỹ năng tự học cho học sinh Trung học cơ sở

tailieu.vn

Biện pháp 3: GV tổ chức hướng dẫn học sinh tự kiểm tra đánh giá HĐ tự học kết quả khi dạy học chủ đề “Hệ thức Vi-ét ứng dụng. Biện pháp 4: Xây dựng dụng hệ thống bài tập phân bậc về hệ thức Vi-ét ứng dụng để sử dụng cho HĐ tự học giải toán. Biện pháp 5: Sử dụng hệ thống câu hỏi bài tập có phân bậc giúp HS tự học. Biện pháp 6: Sử dụng công nghệ thông tin hỗ trợ HĐ tự học “Hệ thức Vi- ét ứng dụng. KNTH Kỹ năng tự học. Lựa chọn câu hỏi bài tập tự học dành cho HS yếu.

Hệ thức Vi-ét và ứng dụng

vndoc.com

Hệ thức Vi-ét ứng dụngChuyên đề môn Toán lớp 9 11 1.767Tải về Bài viết đã được lưu (adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Chuyên đề Toán học lớp 9: Hệ thức Vi-ét ứng dụng được VnDoc sưu tầm giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Mời các bạn tham khảo.Bài: Hệ thức Vi-ét ứng dụng1.

Bài giảng Hệ thức Vi-ét và ứng dụng Đại số 9

vndoc.com

Định lí Vi-ét. 2.Tìm hai số biết tổng tích của chúng 3.Luyện tập. HS1: Giải phương trình: x 2 – 6 x + 5 = 0. HS2: Nếu phương trình bậc hai ax 2 + bx +c = 0. có nghiệm thì dù đó là hai nghiệm phân biệt hay nghiệm kép ta đều có thể viết các nghiệm đó dưới dạng:. có nghiệm thì dù đó là hai nghiệm phân biệt hay. HỆ THỨC VI- ÉT. Ông đã phát hiện ra mối liên hệ giữa các nghiệm các hệ số của phương trình bậc hai ngày nay nó được phát biểu thành một định lí mang tên ông..

Dạng toán: Hệ thức Viet và ứng dụng lớp 9

hoc360.net

DẠNG 3: HỆ THỨC VIÉT ỨNG DỤNG BÀI 1: Cho phương trình: 3x2 – 5x + m = 0 (1) (m là tham số). Tìm m để phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt.. Tìm m để phương trình (1) có 2 nghiệm x1, x2 thỏa hệ thức: x12 – x22 = BÀI 2: Cho phương trình (1). Tìm m để phương trình luôn có 2 nghiệm. Tìm giá trị của m để hai nghiệm của phương trình (1) thỏa:. BÀI 3: Cho phương trình x2 – 2(m + 3)x + m2 + 3 = 0. a) Tìm m để phương trình có một nghiệm x = 4. b) Tìm m để phương trình có nghiệm kép.

Chuyên đề Ứng dụng của hệ thức Vi-ét Toán 9

hoc247.net

ỨNG DỤNG CỦA HỆ THỨC VI - ÉT I. Các ứng dụng thường gặp của hệ thức Vi-ét 1. Tìm hệ thức liên hệ giữa 2 nghiệm của pt sao cho không phụ thuộc vào tham số.. Tìm giá trị tham số của phương trình thỏa mãn biểu thức chứa nghiệm.. Xác định dấu các nghiệm của phương trình bậc hai.. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức nghiệm..

Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Ứng dụng hệ thức Vi-ét để ôn luyện thi vào 10

tailieu.vn

Phương trình đã cho có nghiệm. 4x 1 x 2 = (x 1 + x 2 - 2) 2 là hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm không phụ thuộc vào m Cách giải chung của dạng này là theo hệ thức Vi-ét ta có hai biểu thức liên hệ giữa hai nghiệm của phương trình. Ví dụ 2: Cho phương trình mx 2 - 2(m - 3)x + m+ 1 = 0 (m là tham số. Biết phương trình luôn có hai nghiệm, tìm hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm không phụ thuộc vào m.. Do phương trình luôn có hai nghiệm nên theo hệ thức Vi-ét ta có:. 2 là nghiệm của phương trình.

Hệ thức Viet và ứng dụng trong toán

tailieu.vn

Cho phương trình : x 2. có 2 nghiệm x x 1 . do ñó phương trình ñã cho luôn có 2 nghiệm phân biệt x 1 x 2 Theo hệ thức VI- ÉT ta có. do ñó phương trình ñã cho luôn có 2 nghiệm phân biệt x 1 x 2. Theo hệ thức VI- ÉT ta có. VI.TÌM GIÁ TRỊ THAM SỐ CỦA PHƯƠNG TRÌNH THOẢ MÃN BIỂU THỨC CHỨA NGHIỆM ðà CHO. Từ biểu thức nghiệm ñã cho, áp dụng hệ thức VI-ÉT ñể giải phương trình (có ẩn là tham số).. Ví dụ 1: Cho phương trình : mx 2 − 6 ( m − 1 ) x + 9 ( m − 3. thoả mãn hệ thức : x 1 + x 2 = x x 1 .

Chuyên đề Ứng dụng hệ thức Vi-ét Toán 9

hoc247.net

(m + 1) 2 - m 2 = 2m + 1 Phương trình đã cho có nghiệm. 1 2 b ) Theo hệ thức Viét ta có 1 2. Từ (1) ta có m = 1 2 1 2. W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 6 Cách giải chung của dạng này là theo hệ thức Viét ta có hai biểu thức liên hệ giữa hai nghiệm của phương trình. Ví dụ 2: Cho phương trình mx 2 - 2(m - 3)x + m+ 1 = 0 (m là tham số. Biết phương trình luôn có hai nghiệm, tìm hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm không phụ thuộc vào m..

Chuyên đề hệ thức Vi-ét và ứng dụng

codona.vn

Với m  2 : Phương trình có hai nghiệm x = 1 7 2 x m. m  2 : Phương trình có hai nghiệm 2. 0 m 1 b) Phương trình có 2 nghiệm phân biệt.. Phương trình có hai nghiệm phân biệt 0 9 m 4. Cho phương trình x 2  2 mx m. a) Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x x 1 . Tìm m để phương trình:. Cho phương trình mx 2  2  m  1  x m. Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x x 1 . b) Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm x x 1 .

Chuyên đề hệ thức Vi-ét và ứng dụng

thcs.toanmath.com

Với m  2 : Phương trình có hai nghiệm x = 1 7 2 x m. m  2 : Phương trình có hai nghiệm 2. 0 m 1 b) Phương trình có 2 nghiệm phân biệt.. Phương trình có hai nghiệm phân biệt 0 9 m 4. Cho phương trình x 2  2 mx m. a) Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x x 1 . Tìm m để phương trình:. Cho phương trình mx 2  2  m  1  x m. Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x x 1 . b) Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm x x 1 .

Chuyên đề Hệ thức Vi-ét và ứng dụng

tailieu.vn

Với m  2 : Phương trình có hai nghiệm x = 1 7 2 x m. m  2 : Phương trình có hai nghiệm 2. 0 m 1 b) Phương trình có 2 nghiệm phân biệt.. Phương trình có hai nghiệm phân biệt 0 9 m 4. Cho phương trình x 2  2 mx m. a) Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x x 1 . Tìm m để phương trình:. Cho phương trình mx 2  2  m  1  x m. Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x x 1 . b) Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm x x 1 .

Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Ứng dụng hệ thức Vi-ét để giải quyết một số dạng toán về PT bậc hai một ẩn cho HS lớp 9

tailieu.vn

Giúp các em hiểu được tầm quan trọng của hệ thức Vi-ét trong việc giải các bài toán phương trình bậc hai.. Nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn.. Lập phương trình bậc hai.. Tính giá trị của biểu thức nghiệm của phương trình.. Tìm giá trị tham số của phương trình thỏa mãn biểu thức chứa nghiệm.. Xác định dấu các nghiệm của phương trình bậc hai.. Áp dụng nhẩm nghiệm của các phương trình sau:.

Phương trình bậc hai, hệ thức Vi-ét và ứng dụng – Dương Minh Hùng

codona.vn

Phương trình (1) có nghiệm khi. a) Với m = 2 , ta có phương trình: 2 x 2 + 3 x + 1 = 0 . a nên phương trình có các nghiệm: x 1. b) Phương trình có biệt thức. 3 = 0 nên phương trình này có. a) Giải phương trình khi. b) Tìm để phương trình có hai nghiệm thoả mãn. 5 ta có phương trình: x 2 + 3 x − 4 = 0 . Do a + b + c = 0 nên phương trình có nghiệm x 1 = 1 , x 2. b) Phương trình có hai nghiệm phân biệt x 1 , x 2. a) Giải phương trình khi . a) Với m = 2, ta có phương trình (x 2 - x - 2)(x - 1.

Phương trình bậc hai, hệ thức Vi-ét và ứng dụng – Dương Minh Hùng

thcs.toanmath.com

Phương trình (1) có nghiệm khi. a) Với m = 2 , ta có phương trình: 2 x 2 + 3 x + 1 = 0 . a nên phương trình có các nghiệm: x 1. b) Phương trình có biệt thức. 3 = 0 nên phương trình này có. a) Giải phương trình khi. b) Tìm để phương trình có hai nghiệm thoả mãn. 5 ta có phương trình: x 2 + 3 x − 4 = 0 . Do a + b + c = 0 nên phương trình có nghiệm x 1 = 1 , x 2. b) Phương trình có hai nghiệm phân biệt x 1 , x 2. a) Giải phương trình khi . a) Với m = 2, ta có phương trình (x 2 - x - 2)(x - 1.

Chuyên đề Phương trình bậc hai hệ thức Vi-ét và ứng dụng Toán 9

hoc247.net

Bài tập 20: Cho phương trình x 2 + (2 m + 1) x + m 2 + 3 m = 0 (1) a) Giải phương trình (1) với m = -3.. b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm tích hai nghiệm đó bằng 4. Bài tập 21: Cho phương trình x 2 − 12 x. Tìm m để phương trình có hai nghiệm x x 1 , 2 toả mãn x 2 = x 1 2 .

Trục căn thức ở mẫu của biểu thức: Lý thuyết và Bài tập

vndoc.com

Chúc các em học tốt, dưới đây là một số bài tập Toán 9 các em tham khảo nhéGiải bài tập Toán lớp 9 trọn bộGiải bài tập SGK Toán lớp 9 bài 3: Phương trình bậc hai một ẩnGiải bài tập SGK Toán lớp 9 bài 4: Công thức nghiệm của phương trình bậc haiGiải bài tập SGK Toán lớp 9 bài 5: Công thức nghiệm thu gọnGiải bài tập SGK Toán lớp 9 bài 6: Hệ thức Vi-ét ứng dụngNgoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 9.

Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Hướng dẫn học sinh vận dụng hệ thức Vi Ét vào giải một số dạng toán

tailieu.vn

Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm 1 1 5 x  2. 9  3  phương trình có 2 nghiệm 1 27 3 15. thì a b là 2 nghiệm của phương trình bậc hai nào?. 7 0  phương trình vô nghiệm. Ví dụ 1: Cho phương trình: x - 2 m + 1 x + m - 4 = 0 2. a)Xét phương trình: x - 2 m + 1 x + m - 4 = 0 2. Áp dụng hệ thức Vi et cho phương trình x - 2 m + 1 x + m - 4 = 0 2.

Chuyên Đề Ứng Dụng Hệ Thức Vi-et Có Lời Giải

thuvienhoclieu.com

(m + 1)2 - m2 = 2m + 1 Phương trình đã cho có nghiệm ' 0 m - b ) Theo hệ thức Viét ta có. Cách giải chung của dạng này là theo hệ thức Viét ta có hai biểu thức liên hệ giữa hai nghiệm của phương trình. Ví dụ 2: Cho phương trình mx2 - 2(m - 3)x + m+ 1 = 0 (m là tham số. Biết phương trình luôn có hai nghiệm, tìm hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm không phụ thuộc vào m.. Do phương trình luôn có hai nghiệm nên theo hệ thức Viét ta có: Ta có (2) 6x1x2 = 6 + (3).