« Home « Kết quả tìm kiếm

huật ngữ tài chính


Tìm thấy 10+ kết quả cho từ khóa "huật ngữ tài chính"

THUẬT NGỮ TÀI CHÍNH TIỀN

tailieu.vn

Trong tài chính doanh nghiệp, khoản phải trả đề cập đến các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp và ngân hàng.. Thuật ngữ AP không chỉ sử dụng giới hạn cho tài chính doanh nghiệp. Mỗi công ty cung cấp dịch vụ sẽ cung cấp dịch vụ trước, hoá đơn thanh toán được gửi sau khi ta đã sử dụng. Khấu hao là một thuật ngữ sử dụng trong kế toán mô tả phương pháp phân bổ chi phí của tài sản cố định trong suốt thời gian sử dụng của nó, tương đương với mức hao mòn thông thường.

Thuật ngữ Tài chính, quản lý dự án

www.scribd.com

Tài chính, Quản lý Dự ánLeave a comment Go to commentsMục này tập hợp các thuật ngữ liên quan nội dung Tài chính dự án, Quản lý dự án….Project Funding/ Management/FinanceBản cân đối kế toán cuối cùng Statement of Final AccountODA không hoàn lại ODA grantThời gian ân hạn grace periodKhoản vay ưu đãi Concessional creditKhoản vay có ràng buộc Tied loanCấp phát từ ngân sách nhà nước Allocated from State budgetCho vay lại từ On-lending từCho vay lại một phần từ Part-on-lending fromGắn quyền hạn với trách

THUẬT NGỮ TÀI CHÍNH TIỀN (tiếp)

tailieu.vn

Người phụ trách Kế toán Quản trị cao nhất thường giữ chức danh Giám đốc tài chính. Chính vì thế, kế toán còn được xem là "ngôn ngữ của kinh doanh". Thuyết minh báo cáo tài chính (Notes to the financial statements). Thuyết minh báo cáo tài chính là những thông tin bổ sung được đưa trong các báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

Các thuật ngữ tài chính được tra cứu nhiều nhất

tailieu.vn

Rất nhiều người có cơ sở kiến thức kế toán tốt đã nỗ lực chuyển nghề sang làm tài chính theo các phạm trù hiện đại, nhưng hầu hết đều thất bại, do 2 lĩnh vực này đòi hỏi các hệ thống tư duy khác khác biệt. Có thể nói tài chính sử dụng ngôn ngữ chung là "kế toán". Trong quan niệm chung, Giám đốc tài chính nghe sang trọng hơn Kế toán trưởng.. Tài chính là tiền.. Tài chính dùng như danh từ còn có thể hiểu là một lượng tiền trong thế giới kinh doanh hiện đại.

Phân tích Tài chính HIỂU THÊM VỀ MỘT SỐ THUẬT NGỮ TÀI CHÍNH

tailieu.vn

Thông thường, suất sinh lợi yêu cầu chính là suất chiết khấu của một dự án đầu tư.. Suất sinh lợi kỳ vọng (Expected rate of return - ERR). Nhìn chung, suất sinh lợi kỳ vọng của một tài sản tài chính một cách đơn giản chính là giá trị trung bình của tất cả các mức sinh lợi có khả năng xảy ra của tài sản tài chính đó.. Lợi suất đầu tư lúc trái phiếu đến hạn (Yield to maturity - YTM).

HIỂU THÊM VỀ MỘT SỐ THUẬT NGỮ TÀI CHÍNH

tailieu.vn

Thông thường, suất sinh lợi yêu cầu chính là suất chiết khấu của một dự án đầu tư.. Suất sinh lợi kỳ vọng (Expected rate of return - ERR). Nhìn chung, suất sinh lợi kỳ vọng của một tài sản tài chính một cách đơn giản chính là giá trị trung bình của tất cả các mức sinh lợi có khả năng xảy ra của tài sản tài chính đó.. Lợi suất đầu tư lúc trái phiếu đến hạn (Yield to maturity - YTM).

Hiểu thêm về 1 số thuật ngữ tài chính

tailieu.vn

Thông thường, suất sinh lợi yêu cầu chính là suất chiết khấu của một dự án đầu tư.. Suất sinh lợi kỳ vọng (Expected rate of return - ERR). Nhìn chung, suất sinh lợi kỳ vọng của một tài sản tài chính một cách đơn giản chính là giá trị trung bình của tất cả các mức sinh lợi có khả năng xảy ra của tài sản tài chính đó.. Lợi suất đầu tư lúc trái phiếu đến hạn (Yield to maturity - YTM).

SỔ TAY CÔNG THỨC, THUẬT NGỮ TÀI CHÍNH CÓ GIẢI THÍCH TIẾNG VIỆT

www.academia.edu

Primary markets: thị tr ng sơ cấp Đây là khái niệm th ng đ ợc dùng để chỉ một lo i thị tr ng tài chính. Các tài s n tài chính giao dịch trên thị tr ng sơ cấp có thể rất đa d ng, từ các hợp đồng vay, ngo i hối, tiền tệ, cổ phiếu, v.v.. Hợp đồng mua l i hoàn toàn là một khám phá mới đây (1969) trong thị tr ng tài chính. Hợp đồng mua l i này là một nguồn vốn quan trọng đối với các ngân hàng (trên 140 tỉ đôla), và ng i cho vay quan trọng nhất thị tr ng này là các công ty lớn.

SỔ TAY CÔNG THỨC, THUẬT NGỮ TÀI CHÍNH CÓ GIẢI THÍCH TIẾNG VIỆT

www.academia.edu

Primary markets: thị tr ng sơ cấp Đây là khái niệm th ng đ ợc dùng để chỉ một lo i thị tr ng tài chính. Các tài s n tài chính giao dịch trên thị tr ng sơ cấp có thể rất đa d ng, từ các hợp đồng vay, ngo i hối, tiền tệ, cổ phiếu, v.v.. Hợp đồng mua l i hoàn toàn là một khám phá mới đây (1969) trong thị tr ng tài chính. Hợp đồng mua l i này là một nguồn vốn quan trọng đối với các ngân hàng (trên 140 tỉ đôla), và ng i cho vay quan trọng nhất thị tr ng này là các công ty lớn.

Các thuật ngữ tài chính mới

tailieu.vn

Obamanomics có một số điểm tương đồng với trường phái Keynes, trong đó sự can thiệp của chính phủ và chính sách tiền tệ có thể làm nhẹ bớt gánh nặng cho nền kinh tế và thúc đẩy sự ổn định.. Giảm giá trị tiền đúc (Coinage debasement) Về lịch sử, đó là việc giảm bớt trọng lượng kim loại trong đồng tiền nguyên cốt (đầy đủ giá trị) mà không giảm giá trị danh nghĩa (mệnh giá) của nó.

hệ thống tài chính toàn cầu - Giải thích thuật ngữ

tailieu.vn

Bong bóng kinh tế có thể xảy ra khi giá của một tài sản tăng cao hơn nhiều so với giá trị thực của nó. Là tác dụng phụ của một giao dịch kinh tế đối với những người không dính líu đến nó. Được thành lập năm 1999, nhóm hai mươi bộ trưởng tài chính và các thống đốc ngân hàng trung ương từ các nền kinh tế công nghiệp hóa và đang phát triển gặp. gỡ và thảo luận các vấn đề then chốt trong nền kinh tế toàn cầu.. macroeconomics - kinh tế vĩ mô.

Tìm hiểu về nhóm tài sản tài chính cấu trúc, tài chính phân lớp Structured Finance

tailieu.vn

Tavakoli cho rằng tài chính phân lớp là một thuật ngữ chung, có nghĩa rộng nhằm ám chỉ các phương pháp và tài sản cung cấp và giao dịch tài chính phức tạp hơn so với các loại vốn vay truyền thống, trái phiếu coupon giản đơn, hoặc vốn cổ đông thông thường.

Chương 2 Giới Thiệu Hệ Thống Tài Chính

www.scribd.com

Sự phát triển của công nghệ tài chính  Theo cách hiểu đơn giản nhất, công nghệ tài chính (Fintech) là tổng hợp của hai thuật ngữ: tài chính (finance) và công nghệ (technology).

Quản lý tài chính công

tailieu.vn

Quản lý tài chính công - Nhìn từ vụ PMU 18.

Báo cáo tài chính và ngôn ngữ của thế giới kinh tế

tailieu.vn

Báo cáo tài chính: ngôn ngữ của thế giới kinh tế. Thông tin tài chính trên báo cáo tài chính (BCTC) chỉ thực sự hữu ích khi BCTC được lập đúng quy định, chuẩn mực kế toán.

Tài chính (Finance)

tailieu.vn

Do tính truyền thống và phổ biến của kế toán nên ngành Tài chính-Kế toán thường xuyên bị kế toán lấn át, do đó có xu hướng coi tài chính cũng là kế toán. Rất nhiều người có cơ sở kiến thức kế toán tốt đã nỗ lực chuyển nghề sang làm tài chính theo các phạm trù hiện đại, nhưng hầu hết đều thất bại, do 2 lĩnh vực này đòi hỏi các hệ thống tư duy khác khác biệt. Có thể nói tài chính sử dụng ngôn ngữ chung là "kế toán".

Chính sách tài khóa (Chính sách tài chính

www.academia.edu

Chính sách tài khóa (Chính sách tài chính) Chính sách tài khóa là các chính sách của chính phủ nhằm tác động lên định hướng phải triển của nền kinh tế thông qua những thay đổi trong chi tiêu chính phủ (đầu tư công cộng ) và thuế khóa. Chính sách tài khóa đối lập với những chính sách kinh tế cơ bản khác như chính sách tiền tệ, đó là chính sách nhằm ổn định nền kinh tế bằng cách kiểm soát tỉ lệ lãi suất và nguồn cung tiền.

B TÀI CHÍNH

www.academia.edu

BỘ TÀI CHÍNH TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING BÀI TẬP MÔN PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Họ và tên: NGUYỄN THỊ LÀI Lớp: 11DQT1 MSSV Câu 1: Tại sao phải nghiên cứu khoa học? Trả lời: Trong cuộc sống, có những vấn đề ta có thể hỏi ngƣời khác hoặc tự mình trả lời một cách dễ dàng. Hầu hết bạn phải tìm tòi, nghiên cứu để tìm ra câu trả lời chính xác và khách quan nhất.

Báo cáo tài chính: ngôn ngữ của thế giới kinh tế

tailieu.vn

Đứng về góc độ tác động tích cực, những bản BCTC bị phù phép với động cơ tích cực, thực sự phát huy tác dụng của mình cho DN khi nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty, nâng cao lợi nhuận theo kế hoạch, đảm bảo một số hệ tài chính mà công ty đặt ra. Như vậy, việc phù phép tài chính lúc này trở thành công cụ can thiệp hữu hiệu vào các số liệu tài chính không chỉ cho các nhà lãnh đạo và các NĐT.

tài-chính

www.scribd.com

Sự phân biệt kế toán và tài chính - Doanh nghiệp vừa và nhỏ không cần phân biệtChuyên viên kế toán : Đối tượng làm việc là là số liệu quá khứ Ghi chép lai sự kiện quá khứ và phản ánh lên báo cáo tài chính Sản phẩm: các bản báo cáo tài chínhChuyên viên tài chính : Đối tượng làm việc là dòng tiền và thông tin Thu nhập, xử lý, phân tích thông tin và đề xuất ra cái quyết định Sản phẩm: Bản báo cáo phân tích tài chính và các đề xuất quyết định liên quan.