« Home « Kết quả tìm kiếm

huyền sâm


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "huyền sâm"

Cây thuốc vị thuốc Đông y – HUYỀN SÂM

tailieu.vn

Cây thuốc vị thuốc Đông y – HUYỀN SÂM. Cây Huyền sâm. HUYỀN SÂM ( 玄参. Tên khác: Hắc sâm, Nguyên sâm, Ô nguyên sâm.. Rễ củ hình trụ dài 5-15cm, đường kính 0,6-3cm, vỏ ngoài màu vàng xám. Lá mọc đối, hình trứng hay hình mác, dài 10-17cm, mép có răng cưa nhỏ, mặt trên màu lục sẫm, mặt dưới màu lục nhạt, có ít lông nhỏ rải rác.

Đánh giá đặc điểm nông học và chất lượng dược liệu của một số mẫu giống huyền sâm (scrophularia ningpoensis hemls.) tại Sa Pa, Lào Cai

tailieu.vn

Từ khóa: Chọn giống, đánh giá, harpagid, harpagosid, Huyền sâm.. Huyền sâm có tên khoa học là Scrophularia ningpoensis Hemls., hay có tên gọi khác là Hắc sâm, Quảng huyền sâm,… thuộc chi Huyền sâm ( Scrophularia L. Ở Trung Quốc có một số loài được dùng làm thuốc như Huyền sâm - S.. ningpoensis Hemsl., Huyền sâm đại sơn - S.. Kakudensis Franch và Huyền sâm dại - S.

DƯỢC HỌC - HUYỀN SÂM

tailieu.vn

Huyền sâm sản xuất ở tỉnh Tứ Xuyên gọi là “Xuyên huyền sâm” hay. “Thổ Huyền sâm” thường trồng vào đầu mùa hạ, đến mùa thu sang năm thì thu hoặch. Huyền sâm xản xuất ở tỉnh Triết Giang thuộc loại Quảng huyền sâm, trồng vào đầu năm thu hoạch vào cuối năm, phân bố ở các huyện Đông Dương, Tiêu cư. Huyền sâm mới di thực vào nước ta,. a) Phương pháp sơ chế Thổ huyền sâm:. b) Phương pháp chế biến Huyền sâm Triết Giang.

HUYỀN SÂM (Kỳ 3)

tailieu.vn

Địa hoàng và Huyền sâm đều có tác dụng bổ thận nhưng Địa hoàng vị ngọt còn Huyền sâm vị đắng. Huyền sâm thiên về trừ hỏa bốc lên thượng tiêu, làm cho hỏa tạm thời ổn định, Địa hoàng thiên về tư bổ thận (Đông Dược Học Thiết Yếu).. Hiện nay Huyền sâm được chia ra 2 loại: loại Thổ Huyền sâm, và loại Quảng Huyền sâm, ngoài ra còn có một loại Huyền sâm mọc hoang (Dã Huyền sâm).. 1- Quảng huyền sâm (Scrophularia ningpoensis Hemsl) là cây thân cỏ sống lâu năm.

HUYỀN SÂM (Kỳ 1)

tailieu.vn

Mỗi lần dùng 20g, sắc với 1 chén nước còn 7 phân, bỏ bã, uống (Huyền Sâm Thăng Ma Thang – Loại Chứng Hoạt Nhân Thư).. Trị sốt cao, mất nước, táo bón: Huyền sâm 12g, Mạch môn 12g, Sinh địa 12g. Sắc uống (Huyền Sâm Thang – Sổ Tay 540 Bài Thuốc Đông Y).. Phòng chứng đậu: Huyền sâm 200g, Dùng chầy gỗ, gĩa nhỏ, phơi khô, tán bột.

KHỔ SÂM (Kỳ 1)

tailieu.vn

Trị lỵ cấp tính, tiêu chảy: Khổ sâm 16g, Hương phụ 10g, Củ sả 6g, Vỏ quít 6g, Gừng 3 lát, sắc uống (Tài Nguyên Cây Thuốc Việt Nam).. Trị vẩy nến: Khổ Sâm 15g, Huyền sâm 15g, Kim ngân 15g, Sinh địa 15g, Thương nhĩ tử 15g. Trị tử cung sa: Khổ sâm 10g, Phèn phi 25g, Bồ công anh 10g, Thổ phục linh 10g

DƯỢC HỌC - KHỔ SÂM

tailieu.vn

Trị lỵ cấp tính, tiêu chảy: Khổ sâm 16g, Hương phụ 10g, Củ sả 6g, Vỏ quít 6g, Gừng 3 lát, sắc uống (Tài Nguyên Cây Thuốc Việt Nam).. Trị vẩy nến: Khổ Sâm 15g, Huyền sâm 15g, Kim ngân 15g, Sinh địa 15g, Thương nhĩ tử 15g. Trị tử cung sa: Khổ sâm 10g, Phèn phi 25g, Bồ công anh 10g, Thổ phục linh 10g. Huyền sâm làm sứ cho Khổ sâm. Khổ sâm ghét Bối mẫu, Thỏ ty tử, Lậu lô. Khổ sâm rất kỵ Lê lô, uống lẫn 2 thứ có thể gây chết” (Trung Quốc Dược Học Đại Tự Điển)..

Cây thuốc vị thuốc Đông y – KHỔ SÂM CHO LÁ

tailieu.vn

Chữa vẩy nến: Khổ sâm 15g, Huyền sâm 15g, Kim ngân 15g, Sinh địa 15g, quả Ké 10g, tán bột làm thành viên, ngày uống 20-25g.. Chú ý: Dễ nhầm với cây Xoan rừng (Brucea javanica (L.) Merr.) thuộc họ Thanh thất (Simaroubaceae) cũng mang tên Khổ sâm.

Cây rẻ quạt trị ho và viêm họng

tailieu.vn

Chữa viêm amiđan mạn tính: Xạ can 8 g, huyền sâm 16 g. sa sâm, mạch môn, tang bạch bì, ngưu tất mỗi vị 12 g. sa sâm, mạch môn, huyền sâm, tang bạch bì mỗi vị 12 g.

Bệnh Ngũ Quan - Chương IV - BÀI 3. VIÊNI AMIDAN

tailieu.vn

Sinh địa 5 đồng cân Mộc thông 1 đồng cân Trúc diếp 3 đồng cân Cam thảo 1 đồng cân Huyền sâm 3 đồng cân Lô căn 5 đồng cân Sinh Thạch cao 1 lạng Tri mẫu 3 đồng cân Gia giảm:. Bổ tâm đan, mỗi lần uống 1,5 đồng cân, ngày 2 lần uống.. Thanh lâm hoàn (xem ở chương I, bài 6) mỗi lần uống đồng cân, ngày 2 lần uống.. Nhân sâm (hoặc Đảng sâm), Huyền sâm, Đan sâm, Bạch phục linh, mỗi thứ đều 5 đồng cân. Sinh Thạch cao 1 lạng, Tri mẫu 8 đồng cân, Thăng ma 1,5 đồng cân.. Sắc nước uống, ngày 2 lần

Thuốc nam điều trị hỗ trợ viêm não Nhật Bản B

tailieu.vn

Điều trị bệnh ở giai đoạn toàn phát có biến chứng. tri mẫu, kim ngân, huyền sâm, sinh địa, mỗi vị 16g. hoàng liên, liên kiều, mỗi vị 12g, cam thảo 4g. cam thảo nam, kim ngân, mỗi vị 16g. sinh địa, mạch môn, hoàng đằng, huyền sâm, mỗi vị 12g. Bạch thược, sinh địa, mỗi vị 12g. mộc qua, đan sâm, thanh táo, đương quy, mỗi vị 8g, địa long 6g. Sinh địa, mạch môn, sa sâm, huyền sâm, mỗi vị 12g, a giao 10g, câu kỷ tử 8g.

Co bai thuoc dan gian nao chua duoc benh dai thao nhat

www.academia.edu

Trị táo bón do âm hư: dùng bài Tăng dịch thang: Mạch môn đông 20g, Sinh địa 20g, Huyền sâm 12g, sắc uống. Chữa tim hồi hộp, miệng khát: Mạch môn 8g, búp Tre khô 10g, Huyền sâm 12g, Sinh địa 15g, Đan sâm 10g, Liên kiều 10g, Hoàng liên 3g cho vào sắc lấy nước, Thủy ngưu giác mài với rượu nhẹ, viêm bàng quang đun cho bay hơi rượu rồi pha với nước sắc ở trên để uống sẽ có tác dụng tĩnh tâm an thần. Chữa táo bón: Mạch môn 12g, Sinh địa 12g, Huyền sâm 8g

Bài thuốc phòng và chữa bệnh sởi

vndoc.com

Bài 5: tri mẫu 8g, huyền sâm 12g, sừng trâu (sắc trước) 12g, cam thảo 4g, gạo tẻ 15g. Bài 6: hoàng liên sao 2g, hoàng cầm sao 2g, hậu phác sao 2g, chỉ xác sao 4g, binh lang sao 4g, thanh bì 2g, liên kiều 4g, ngưu bàng tử 4g, sơn tra 8g, đương quy 3g, đăng tâm 6g, cam thảo 2g. Bài 1: ngân sài hồ 8g, sa sâm 12g, huyền sâm 8g, long đởm thảo 3g, đảng sâm 8g, mạch đông 6g, cam thảo 4g, đăng tâm thảo 3g.

Điều trị viêm tắc động mạch bằng thảo dược

tailieu.vn

Bài 1: Kim ngân hoa, bồ công anh, mỗi vị 40g, ké đầu ngựa 20g. ngưu tất, ý dĩ, huyền sâm, sinh địa, đan sâm, thạch hộc, mỗi vị 16g. hoàng bá, vòi voi, mỗi vị 12g. huyền sâm, đan sâm, mỗi vị 20g. tất, hoàng kỳ, đảng sâm, mỗi vị 12g. Bài 3: Thuốc ngâm rửa: Kê huyết đằng, đào nhân, tam lăng, mỗi vị 12g, quế chi 8g. ngưu tất, hoàng kỳ, đảng sâm, thạch hộc, mỗi vị 16g, đương quy.

Cây thuốc vị thuốc Đông y - MẠCH MÔN

tailieu.vn

Trị táo bón do âm hư: dùng bài Tăng dịch thang: Mạch môn đông 20g, Sinh địa 20g, Huyền sâm 12g, sắc uống.. Chữa tim hồi hộp, miệng khát: Mạch môn 8g, búp Tre khô 10g, Huyền sâm 12g, Sinh địa 15g, Đan sâm 10g, Liên kiều 10g, Hoàng liên 3g cho vào sắc lấy nước, Thủy ngưu giác mài với rượu nhẹ, đun cho bay hơi rượu rồi pha với nước sắc ở trên để uống sẽ có. Chữa táo bón: Mạch môn 12g, Sinh địa 12g, Huyền sâm 8g

Đông y điều trị viêm amidan (Kỳ I)

tailieu.vn

Bài 2: Kinh giới 10g, bạc hà 10g, ngân hoa 15g, liên kiều 10g, cát cánh 10g, ngưu bàng tử 10g, huyền sâm 15g, triết bối mẫu 10g, xích thược 10g, bạch cương tàm 10g, sơn đậu căn 10g, thiên hoa phấn 10g, tang bì 10g, cam thảo 6g. Bài 3: Ngưu bàng tử 9g, bạc hà 6g, cương tàm 6g, sài hồ 6g, hoàng cầm 9g, hoàng liên 9g, thăng ma 6g, liên kiều 12g, bản lam căn 15g, mã thầy 6g, huyền sâm 9g, trần bì 9g, cát cánh 9g, cam thảo 3g.

Quá trình hình thành bệnh đái tháo đường part10

tailieu.vn

Vị thuốc huyền sâm trong bai thuốc Ngũ vị tiêu độc ẩm (gồm kim. ngân, cúc hoa, huyền sâm, hạ khô thảo, bồ công anh) có vai trò va tác dụng. Thanh nhiệt, l ơng huyết, giải độc: vai trò quân B. Thanh nhiệt, l ơng huyết, giải độc: vai trò thần. T âm, giáng hoả, l ơng huyết, giải độc: vai trò thần D. T âm, giáng hoả, l ơng huyết, giải độc: vai trò quân E. T âm, giáng hoả, l ơng huyết, giải độc: vai trò tá. vị âm h có tác dụng va vai trò. Thanh nhiệt, l ơng huyết, sinh tân, chỉ khát: vai trò quân B.

Thoát cốt thư (viêm tắc động mạch chi) (Kỳ 3)

tailieu.vn

Qua lâu nhân 32g Đan sâm 20g.. Huyền sâm 20g. Nếu thấy bệnh chuyển biến chậm thì dùng “thông mạch hoạt huyết thang”. gia giảm.. Đương qui 16g Huyền sâm 20g. Kim ngân hoa 30g Sinh địa hoàng 16g. Hoàng kỳ 16g Đan sâm 20g. Nhũ hương 12g Diên hồ sách 12g. Cam thảo 12g Bồ công anh 20g. Hoàng bá 12g Một dược 12g..

Cây thuốc vị thuốc Đông y – KIM NGÂN

tailieu.vn

Chữa viêm phổi: Kim ngân hoa, Sinh địa, Huyền sâm, mỗi vị 20g. Địa cốt bì, Sa sâm, Mạch môn, mỗi vị 16g. Sắc uống ngày 1 thang. Kim ngân, Sinh địa, Huyền sâm, Mạch môn, mỗi vị 20g. Liên kiều, Uất kim, Đan bì, mỗi vị 12g, Hoàng liên, Thạch xương bồ, mỗi vị 6g. Chữa áp xe phổi giai đoạn viêm nhiễm, sung huyết khởi phát: Kim ngân, sài đất, bồ công anh, mỗi vị 20g. kinh giới, hạnh nhân, mỗi vị 12g.. Chữa áp xe phổi giai đoạn toàn phát: Kim ngân 20g. Hoàng đằng, Ý dĩ, mỗi vị 16g;.

Đông y trị đái tháo nhạt

tailieu.vn

Sinh địa 20g, sơn dược 20g, đơn bì 12g, bạch linh 12g, mạch môn 12g, thiên hoa phấn 12g, huyền sâm 12g, tang phiêu tiêu 10g, sơn thù nhục 12g, ngũ vị tử 4g, cam thảo 4g, sắc uống.. Bài 2: Thục địa 15g, hoàng kỳ 24g, sơn dược 30g, mạch môn 18g, huyền sâm 18g, sơn thù 9g, bạch linh 9g, xuyên ngưu tất 9g, nhục thung dung 9g, địa cốt bì 9g, nhân sâm 6g, ngũ vị tử 6g, bột kê nội kim 3g, bột lộc nhung (hòa uống) 1g..