« Home « Kết quả tìm kiếm

Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu"

Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu

www.academia.edu

Nguồn vốn chủ sở hữu do chủ doanh nghi p và các nhà đầu tư góp vốn hoặc hình thành từ kết quả kinh doanh, do đó nguồn vốn chủ sở hữu không phải là một khoản nợ.

Nguồn Vốn Chủ Sở Hữu

www.academia.edu

Nguồn Vốn Chủ Sở Hữu 1. Khái niệm: là nguồn vốn riêng của bản thân doanh nghiệp. Tạo nên từ vốn cổ phần và lãi để lại(lãi chưa phân phối) a) Vốn cổ phần. khái niệm: là tiền trực tiếp đóng góp của các chủ đầu tư. Vd: -công ty cổ phần:vốn thu được do phát hành cổ phiếu. Cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi. Công ty liên doanh tư nhân,Nhà nước : vốn điều lệ. a)Cổ phiếu thường. Khái niệm: là 1 loại chứng từ chứng nhận quyền sở hưũ , phát hành ngay khi thành lập doanh nghiệp,không có thời hạn thu hồi.

Bài giảng Kế toán tài chính 1: Phần 2 - ĐH Lâm Nghiệp

tailieu.vn

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. (2) Doanh nghiệp phải phản ánh đầy đủ, hính xá kết quả hoạt động kinh doanh ủa kỳ kế toán. T n y dùng để xá định v phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh v á hoạt động khá ủa doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 8.1. Nguyên tắc kế toán nguồn vốn chủ sở hữu. Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu 8.2.1. Kế toán vốn đầu tư của chủ sở hữu. Kế toán lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 8.2.2.1. Chứng từ kế toán khác..

Bàn về phương pháp kế toán vốn góp của chủ sở hữu trong chế độ kế toán Việt Nam

tailieu.vn

Vì thế, tại các doanh nghiệp, kế toán chỉ phản ánh số vốn góp mà chủ sở hữu đã thực góp vào công ty.. Để phản ánh số vốn góp của các chủ sở hữu, kế toán sử dụng TK 411 “nguồn vốn kinh doanh” (chi tiết TK 4111 “vốn đầu tư của chủ sở hữu. TK 4111 “vốn đầu tư của chủ sở hữu”: phản ánh số vốn đã góp thực tế của các chủ sở hữu.. TK 4112 “Thặng dư vốn cổ phần”: phản ánh khoản chênh lệch giữa mệnh giá và giá phát hành cổ phiếu trong công ty cổ phần..

Vốn chủ sở hữu của ngân hàng thương mại năm 2008

tailieu.vn

Dùng để xác định khả năng của ngân hàng trong việc thanh toán các khoản nợ có thời hạn và đối mặt với các rủi ro khác như rủi ro tín dụng, rủi ro vận hành. Khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu ROE ( Return on equity. Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu. Thường được dùng để đánh giá giá cổ phiếu của NH cũng như DN Tỷ lệ nguồn vốn chủ sở hữu cao sẽ đảm bảo các hệ số an toàn hoạt động như hệ số CAR, giới hạn cho vay từng khách hàng.

LA02.158_Quản trị vốn chủ sở hữu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội (MB).pdf

www.academia.edu

Nguồn vốn của ngân hàng bao gồm các cấu phần: Vốn chủ sở hữu, vốn huy động, vốn trong thanh toán và các khoản vay của các tổ chức tín dụng (TCTD), của ngân hàng trung ương (NHTW). Nguồn vốn là điểm khởi đầu trong chu kỳ kinh doanh của hoạt động ngân hàng. Vốn chủ sở hữu nói chung và vốn điều lệ nói riêng chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ trong tổng nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng nhưng nó lại có vai trò rất to lớn đối với hoạt động của các NHTM.

Nguyên nhân loại bỏ phương pháp xác định lợi nhuận bằng cách so sánh vốn chủ sở hữu

tailieu.vn

Tuy nhiên, nếu xét trên phương diện của lý luận kế toán thì lợi nhuận còn có thể được xác định bằng cách so sánh giữa vốn chủ sở hữu cuối kỳ với vốn chủ sở hữu đầu kỳ.. Phương pháp xác định lợi nhuận trong kế toán. Theo lý luận kế toán, lợi nhuận có thể được xác định theo một trong hai phương pháp sau: phương pháp so sánh vốn chủ sở hữu và phương pháp so sánh doanh thu với chi phí.. Phương pháp so sánh vốn chủ sở hữu..

ĐÁP ÁN BÀI TẬP CHƯƠNG 2. VỐN CHỦ SỞ HỮU

www.scribd.com

Công ty phát hành thêm 500.000 cổ phiếu phổ thông cho một số cán bộ chủ chốt trong công ty từ nguồn thặng dư vốn cổ phần. Mệnh giá cổ phiếu 10.000 đồng, giá phát hành 15.000 đồng/cổ phiếu. Nợ TK 4112 Có TK 4111Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh các chỉ tiêu Vốnchủ sở hữu của bảng cân đối kế toán.Bài 2.4:Công ty JSA có 820.000 cổ phiếu thường mệnh giá 10.000đ/cổ phiếu. Trong năm Ncó các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến cổ phiếu như sau: 1.

LA02.163_Quản lý vốn chủ sở hữu của Ngân hàng Nhà nước đối với các Ngân hàng Thương mại tại Việt Nam.pdf

www.academia.edu

Quản lý của ngân hàng trung ương đối với vốn chủ sở hữu của các ngân hàng thương mại 1.2.1. Vốn chủ sở hữu của ngân hàng thương mại 1.2.1.1. nguồn vốn chủ yếu ngân hàng sử dụng là nguồn vốn từ bên ngoài. Trong trường hợp thiếu hụt dự trữ (dự trữ bắt buộc, dự trữ thanh toán), ngân hàng thương mại thường vay NHTW. Ngân hàng giữ vàng và giao cho khách tờ biên nhận (giấy chứng nhận do ngân hàng phát hành).

Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

www.scribd.com

thứ 2 như sau: Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu = Tỷ suất lợi nhuận biên x Số vòng quay tổng tài sản x Hệ số đòn bẩy tài chínhMặt khác, vì tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA) bằng tỷ suất lợi nhuận biên nhân với sốvòng quay tổng tài sản, nên: ROE = ROA x Hệ số đòn bẩy tài chínhÝ nghĩaTỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu của công ty cổphần này tạo ra bao nhiều đồng lợi nhuận.

PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN

www.scribd.com

Số liệu công ty cung cấp:Bảng 1: Bảng cân đối kế toán năm 2001 và 2002 TÀI SẢN NGUỒN VỐN A.Tài sản ngắn hạn A.Nợ phải trả I.Tiền1.0001.500I.Nợ ngắn hạn8.3508.250II.Đầu tư tài chính ngắn hạn--1.Vay ngắn hạn5.3504.350III.Các khoản phải thu Phải trả người bán Phải thu khách hàng Phải trả khác Phải thu khác600370II.Nợ dài hạn-2.0003.Dự phòng phải thu khóđòi Vay dài hạn-2.000IV.Hàng tồn kho6.0007.300 B.Nguồn vốn chủ sở hữu Hàng tồn kho6.2407.600I.Vốn chủ sở hữu Dự phòng giảm giá TK Vốn đầu tư chủ sở hữu

Pháp luật về vốn chủ sở hữu trong công ty cổ phần ở Việt Nam

repository.vnu.edu.vn

Khái niệm vốn chủ sở hữu và các nguồn hình vốn chủ sở hữu trong công ty cổ phần ...Error! Bookmark not defined.. Vốn điều lệ: ...Error! Bookmark not defined.. Quan hệ giữa vốn điều lệ và cổ phần ...Error! Bookmark not defined.. Xác định mệnh giá cổ phần ...Error! Bookmark not defined.. Mối liên hệ giữa vốn chủ sở hữu và giá bán cổ phần Error! Bookmark not defined.. Thặng dư vốn cổ phần ...Error! Bookmark not defined.. Nguyên tắc điều chỉnh pháp luật về vốn chủ sở hữu công ty cổ phầnError!

Bài tập Nguyên lý kế toán - ĐH Kinh tế

hoc247.net

Giá trị vốn chủ sở hữu được tính bằng số chênh lệch giữa giá trị tài sản và nợ phải trả.. Tài sản ngắn hạn dự trữ cho quá trình hoạt động của đơn vị.. Tài sản cố định f. Những khoản chi tiêu đã phát sinh nhưng liên quan đến lợi ích kinh tế của nhiều kì kế toán. Phương trình kế toán g. Nguồn vốn chủ sở hữu tài trợ cho bộ phận tài sản dùng vào mục đích kinh doanh.. Hàng tồn kho k.Tài sản có thời gian luân chuyển trong một chu kì kinh doanh bình thường..

Vốn chủ sở hữu va cơ cấu VCSH Theo quy dịnh của phap luật

www.academia.edu

Vốn chủ sở hữu và cơ cấu VCSH Theo quy định của pháp luật, VCSH của các NHTM gồm 2 phần. Vốn tự có cấp 1: Vốn điều lệ, thặng dƣ vốn cổ phần, quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng tài chính, quỹ đầu tư. lợi nhuận không chia. Vốn tự có cấp 2: gồm các khoản gia tăng nhƣ tài sản cố định, khoản đầu tƣ, các công cụ nợ và dự phòng chung được tính theo tỉ lệ quy định trừ đi các khoản giảm giá trị.

Tài liệu kế toán "Chương I: Những vấn đề chung về kế toán"

tailieu.vn

Như vậy rút ra kết luận: Từng loại tài sản và sự vận động của nó trong quá trình sản xuất kinh doanh là đối tượng cụ thể mà kế toán phải phản ánh và giám đốc.. Các loại tài sản nói trên được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau và được phân thành các loại chủ yếu là nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.. Nguồn vốn chủ sở hữu: Đây là nguồn vốn ban đầu, quan trọng do chủ sở hữu là doanh nghiệp bỏ ra để tạo nên các loại tài sản nhằm thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh.

Tài liệu kế toán "Chương III: Tài khoản và kế toán kép”

tailieu.vn

Loại 2: Tài sản cố định Loại 4: Nguồn vốn chủ sở hữu. Tài sản cố định hữu hình 3.000.000 Nguồn vốn kinh doanh 5.500.000. Tổng cộng tài sản 6.000.000 Tổng cộng nguồn vốn 6.000.000. Kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết:.

NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN - Chương II

tailieu.vn

Tài sản = Nguồn vốn. Tổng tài sản = Nợ phải trả + Nguồn vốn chủ sở hữu. Tính bằng nhau biểu hiện tính cân đối. Tính cân đối là tính chất cơ bản của Bảng Cân Đối Kế Toán.. VD: Phân biệt tài sản và nguồn vốn cho một cho một doanh nghiệp theo các thông tin sau (Lập bảng cân đối kế toán):. ­Tiền mặt tại quỹ 30.000.000. Hình thành từ: nhà nước cấp 70.000.000. Vay ngắn hạn ngân hàng 30.000.000. Xét tính cân đối của bảng:.

Tài liệu kế toán "Chương II: Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh”

tailieu.vn

Tài sản = Nguồn vốn. Tổng tài sản = Nợ phải trả + Nguồn vốn chủ sở hữu. Tính bằng nhau biểu hiện tính cân đối. Tính cân đối là tính chất cơ bản của Bảng Cân Đối Kế Toán.. VD: Phân biệt tài sản và nguồn vốn cho một cho một doanh nghiệp theo các thông tin sau (Lập bảng cân đối kế toán):. Hình thành từ: nhà nước cấp 70.000.000. Vay ngắn hạn ngân hàng 30.000.000. Vay dài hạn Xét tính cân đối của bảng:.

NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN - Chương I

tailieu.vn

Nguồn vốn chủ sở hữu: Đây là nguồn vốn ban đầu, quan trọng do chủ sở hữu là doanh nghiệp bỏ ra để tạo nên các loại tài sản nhằm thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh. Thông tin kịp thời, chính xác và đầy đủ số hiện có và tình hình biến động của từng loại nguồn vốn như nêu trên cũng là nội dung cơ bản của công tác kế toán. Như vậy, rút ra kết luận: Từng nguồn vốn và sự vận động của nó trong quá trình sản xuất kinh doanh là đối tượng cụ thể mà kế toán phản ánh và giám đốc..

Mẫu Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (Mẫu số B 01b – DN) Biểu mẫu dành cho kế toán

download.vn

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN GIỮA NIÊN ĐỘ. (Dạng tóm lược) Quý...năm..... Đơn vị tính:.... A – TÀI SẢN NGẮN HẠN . Tiền và các khoản tương đương tiền 110. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120. Các khoản phải thu ngắn hạn 130. Tài sản ngắn hạn khác 150. Tài sản cố định 220. Bất động sản đầu tư 240. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250. Tài sản dài hạn khác 260. TỔNG CỘNG TÀI SẢN NGUỒN VỐN. Nợ ngắn hạn 310. Nợ dài hạn 330. B - VỐN CHỦ SỞ HỮU . Vốn chủ sở hữu 410. TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN .