« Home « Kết quả tìm kiếm

Khảo sát tỷ lệ nhiễm khuẩn


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Khảo sát tỷ lệ nhiễm khuẩn"

Khảo sát tỷ lệ nhiễm khuẩn sau thủ thuật can thiệp mạch máu ở bệnh nhân có và không dùng dự phòng kháng sinh tại bệnh viện Thống Nhất

tailieu.vn

KHẢO SÁT TỶ LỆ NHIỄM KHUẨN SAU THỦ THUẬT CAN THIỆP MẠCH MÁU Ở BỆNH NHÂN CÓ VÀ KHÔNG DÙNG DỰ PHÒNG. KHÁNG SINH TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT. Mở đầu: Nhiễm khuẩn là một trong những biến chứng không mong muốn của bất kỳ thủ thuật xâm lấn nào trong đó có các thủ thuật chụp động mạch vành (CAG) và can thiệp mạch vành qua da (PCI). Hiện nay, các thủ thuật can thiệp này được đánh giá là thủ thuật sạch và dự phòng bằng kháng sinh là không cần thiết.

Khảo sát tỷ lệ nhiễm S.aureus trong thực phẩm

www.scribd.com

Khảo sát tỷ lệ nhiễm Staphylococcus aureus trong thức ăn nhanh ở chợ Đồng Xoài 2.3. inh Th ễ ữ ễ ị ễ ươ Đ ị Vân 6 Khảo sát tỷ lệ nhiễm Staphylococcus aureus trong thức ăn nhanh ở chợ Đồng Xoài - Thực hiện công tác thống kê báo cáo theo quy định.

Khảo sát tỷ lệ nhiễm và sự đề kháng kháng sinh của vi khuẩn Escherichia coli trên vịt tại tỉnh Đồng Tháp

ctujsvn.ctu.edu.vn

KHẢO SÁT TỶ LỆ NHIỄM VÀ SỰ ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA VI KHUẨN Escherichia coli TRÊN VỊT TẠI TỈNH ĐỒNG THÁP Nguyễn Hồng Sang, Hồ Thị Việt Thu và Lý Thị Liên Khai. Mục đích của nghiên cứu này là xác định tỷ lệ nhiễm Escherichia coli trên mẫu xét nghiệm, định týp huyết thanh vi khuẩn gây bệnh và thử kháng sinh đồ trên E. Kết quả khảo sát 60.135 con vịt cho thấy tỷ lệ nghi mắc bệnh là 18,36%. Tỷ lệ nhiễm E. Tỷ lệ hiện diện bệnh E.

Khảo sát tỷ lệ nhiễm và sự đề kháng kháng sinh của vi khuẩn Escherichia coli trên vịt tại tỉnh Đồng Tháp

tailieu.vn

KHẢO SÁT TỶ LỆ NHIỄM VÀ SỰ ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA VI KHUẨN Escherichia coli TRÊN VỊT TẠI TỈNH ĐỒNG THÁP Nguyễn Hồng Sang, Hồ Thị Việt Thu và Lý Thị Liên Khai. Mục đích của nghiên cứu này là xác định tỷ lệ nhiễm Escherichia coli trên mẫu xét nghiệm, định týp huyết thanh vi khuẩn gây bệnh và thử kháng sinh đồ trên E. Kết quả khảo sát 60.135 con vịt cho thấy tỷ lệ nghi mắc bệnh là 18,36%. Tỷ lệ nhiễm E. Tỷ lệ hiện diện bệnh E.

Khảo sát tỷ lệ nhiễm Leptospira trên chuột (Rattus novergicus và Rattus rattus) tại tỉnh Kiên Giang

ctujsvn.ctu.edu.vn

KHẢO SÁT TỶ LỆ NHIỄM Leptospira TRÊN. Nghiên cứu này nhằm xác định tỷ lệ nhiễm Leptospira trên chuột tại thành phố Rạch Giá và huyện Hòn Đất của tỉnh Kiên Giang bằng thử nghiệm vi ngưng kết (M.A.T) với 18 serogroup Leptospira. Kết quả khảo sát cho thấy, tỷ lệ nhiễm Leptospira trên chuột tại tỉnh Kiên Giang là 22,73%. Các serogroup phổ biến trên chuột là: L. Khảo sát tỷ lệ nhiễm Leptospira trên chuột (Rattus novergicus và Rattus rattus) tại tỉnh Kiên Giang.

Khảo sát tỷ lệ nhiễm virus Newcastle và Gumboro trên gà thả vườn ở xã Thông Hòa thuộc huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh

ctujsvn.ctu.edu.vn

Tỷ lệ nhiễm virus Gumboro là 68.8%, trong khi đó tỷ lệ nhiễm ghép Newcastle và Gumboro là 54.8%. Nghiên cứu cho thấy có sự lưu hành của virus Newcastle và Gumboro trên đàn gà khảo sát.. Khảo sát tỷ lệ nhiễm virus Newcastle và Gumboro trên gà thả vườn ở xã Thông Hòa thuộc huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh.

Khảo sát tỷ lệ nhiễm và xác định gene kháng kháng sinh của Enterotoxigenic Escherichia coli trên heo con tiêu chảy tại tỉnh Vĩnh Long và Đồng Tháp

ctujsvn.ctu.edu.vn

Bảng 7: Tỷ lệ nhiễm ghép các chủng ETEC gây tiêu chảy heo con ở hai tỉnh Vĩnh Long và Đồng Tháp Số kháng. nhiễm ghép Tỷ lệ. 3.7 Tỷ lệ các chủng ETEC đề kháng với kháng sinh khảo sát trên heo con tiêu chảy ở tỉnh Vĩnh Long và Đồng Tháp. coli phân lập được trên heo con tiêu chảy tại tỉnh Vĩnh Long và Đồng Tháp đã có sự đề kháng cao đối với ampicillin theo tỷ lệ lần lượt là 89,61% và 93,33%, đề kháng trung bình đối với tetracycline với tỷ lệ 59,37% và 66,67%.

Tỷ lệ hoàn thành gói hồi sức trong giờ đầu và các kết cục liên quan ở trẻ sốc nhiễm khuẩn

tailieu.vn

Đã có những nghiên cứu trong nước đánh giá tuân thủ từng điều trị ban đầu sốc nhiễm khuẩn ở trẻ em, tuy nhiên chưa có nghiên cứu đánh giá về mức độ hoàn thành gói hồi sức ban đầu.. Bệnh viện Nhi đồng 2 là một bệnh viện tuyến cuối lớn của miền Nam tiếp nhận các bệnh nặng trong đó có sốc nhiễm khuẩn. Vì vậy để khảo sát tỷ lệ hoàn thành gói hồi sức trong giờ đầu tại khoa Cấp cứu bệnh viện Nhi đồng 2 chúng tôi thực hiện nghiên cứu này..

Khảo sát tỷ lệ mang gen mã hóa enzym ESBL và Amp-C-β-lactamase của vi khuẩn Escherichia coli được phân lập tại các trại chó ở Đắk Lắk

tailieu.vn

Khảo sát tỷ lệ mang gen mã hóa enzym ESBL và Amp-C- β -lactamase của vi khuẩn Escherichia coli được phân lập tại các trại chó ở Đắk Lắk. Nghiên cứu được tiến hành với hai mục đích chính: (i) Xác định tỷ lệ E. (ii) Khảo sát tính đề kháng và xác định tỷ lệ vi khuẩn E.. Đối tượng nghiên cứu. Các kháng sinh sử dụng trong nghiên cứu là: ampi- cillin - AMP (10 µg), amoxicillin-clavulanate - AMC (20/10 µ g), piperacillin-tazobactam - TZP (100/10 µ g), ceftazidime - CAZ (30 µ g.

Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát độ nhiễm khuẩn và khả năng kháng kháng sinh của Escherichia coli phân lập trong thực phẩm được kiểm nghiệm tại Viện Pasteur Thành phố Hồ Chí Minh

tailieu.vn

Thực trạng nhiễm E.coli trong thực phẩm trên thế giới và Việt Nam. Mức độ kháng kháng sinh của E.coli trên thế giới. Mức độ kháng kháng sinh của E.coli ở Việt Nam. Định danh E.coli. Tỷ lệ nhiễm khuẩn E.coli trong thực phẩm. Tỷ lệ nhiễm E.coli trong thực phẩm. Tỷ lệ nhiễm E.coli trong các nhóm thực phẩm. Tỷ lệ nhiễm khuẩn E.coli trong các nhóm thực phẩm. Khảo sát mức độ kháng kháng sinh của vi khuẩn E.coli. Tỷ lệ kháng kháng sinh của E.coli trong thực phẩm.

Khảo sát giá trị của kỹ thuật Elisa tìm kháng thể kháng Trichomonas vaginalis và tỷ lệ nhiễm T. Vaginalis ở thành phố Huế

tailieu.vn

Chúng tôi thực hiện đề tài: Khảo sát giá trị của kỹ thuật ELĨSA tìm kháng thể kháng T. vaginalis và tỷ lệ nhiễm Trichomonas vaginalis ở TP Huế nhằm:. Đánh giá giá trị cửa kỹ thuật ELỈSA ph át hiện kháng thể kháng T. So sánh tỷ lệ nhiễm T.vaginatís và tỷ lệ mang kháng thể kháng T. Đây íà nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành từ tháng bởi:. Đổi tượng nghiên cứu.

Hiệu quả can thiệp bổ sung Vitamin D cải thiện tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ dưới 5 tuổi tại An Lão, Hải Phòng năm 2017

tailieu.vn

Hiệu quả cải thiện tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp. Hiệu quả cải thiện tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp ở xã can thiệp và xã chứng sau can thiệp (n1=n2=82). điểm Địa Tỷ lệ NKHH. Tỷ lệ NKHH. 9,8 Tỷ lệ NKHH giảm đi. Tỷ lệ NKHH giảm đi. Tỷ lệ NKHH giảm. Tỷ lệ NKHH ở T12. Tỷ lệ NKHH giảm đi. Tỷ lệ NKHH giảm đi (T0-12). *tỷ lệ NKHH ở To. **tỷ lệ NKHH ở T6. ***tỷ lệ NKHH ở T12. 1, 2,3 tỷ lệ NKHH chênh nhau ở NCT và NC theo thời điểm T0, 6 và 12..

Khảo sát giá trị của kỹ thuật Elisa tìm kháng thể kháng T. vaginalis và tỷ lệ nhiễm T. Vaginalis ở thành phố Huế

tailieu.vn

TỶ LỆ NHIỄM T. Nghiên cứu này nhằm đánh giá kỹ thuật ELISA và xác định tỷ lệ nhiễm T. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Khảo sát huyết thanh của 249 bệnh nhân viêm âm đạo, 534 phụ nữ không triệu chứng, 38 nam giới khỏe mạnh và 50 mẫu huyết thanh trẻ. Huyết thanh của bệnh nhân nhiễm T.vaginalis đồng thời để làm chứng dương cho test ELISA phát hiện kháng thể kháng T.vaginalis để đánh giá huyết thanh miễn dịch..

KHẢO SÁT TỶ LỆ BỆNH DO PARVOVIRUS TRÊN CHÓ TỪ 1 ĐẾN 6 THÁNG TUỔI Ở THÀNH PHỐ CẦN THƠ

ctujsvn.ctu.edu.vn

Bảng 1 cho thấy tỷ lệ nhiễm bệnh viêm ruột do Parvovirus ở chó đực và cái khác nhau không có ý nghĩa (p>0,05). Kết quả này phù hợp với nghiên cứu trước đó của Huỳnh Tấn Phát (2001) và Lê Minh Thành (2009) cho rằng giới tính không ảnh hưởng đến tỷ lệ nhiễm bệnh Parvovirus ở chó.. Tỷ lệ chó nhiễm bệnh theo nhóm tuổi. Bảng 2: Tỷ lệ chó nhiễm bệnh do Parvovirus theo lứa tuổi. khảo sát Số chó bệnh Tỷ lệ. Dưới 2 tháng tuổi 37 17 45,9. a Từ 2-4 tháng tuổi . Từ 4-6 tháng tuổi 46 10 21,7.

TỶ LỆ NHIỄM VI KHUẨN SALMONELLA TRÊN THỦY CẦM VÀ SẢN PHẨM THỦY CẦM TẠI TỈNH HẬU GIANG

ctujsvn.ctu.edu.vn

Trong nghiên cứu này, chúng tôi tìm S. 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN. 3.1 Tỷ lệ nhiễm vi khuẩn salmonella spp. trên thủy cầm 3.1.1 Tỷ lệ nhiễm vi khuẩn salmonella spp. theo loại thủy cầm. Chủng Salmonella spp. phân lập. Dương tính (Có ngưng kết). Craigie Vi khuẩn. Bảng 2: Kết quả khảo sát Salmonella spp. theo loài thủy cầm Loại gia. cầm Tổng số. Salmonella spp. Tỷ lệ.

Khảo sát tình hình nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Trung ương Huế - cơ sở 2

tailieu.vn

Công cụ thu thập số liệu: Sử dụng phiếu điều tra nhiễm khuẩn bệnh viện theo hướng dẫn của Bộ Y tế Ban hành theo Quyết định số: 3916/QĐ-BYT ngày. Mỗi bệnh nhân chỉ được khảo sát một lần.. Liên quan giữa nhiễm khuẩn bệnh viện với tuổi không có ý nghĩa thống kê.. Bảng 6: Nhiễm khuẩn bệnh viện liên quan đến thiết bị xâm lấn. Các bệnh nhân có can thiệp xâm lấn thì tỷ lệ NKBV cao hơn, bệnh nhân có tắm trước phẫu thuật có tỷ lệ NKVM thấp hơn.. Tác nhân vi khuẩn gây nhiễm khuẩn bệnh viện.

Khảo sát việc sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn huyết do staphylococcus aureus tại các khoa ICU bệnh viện Chợ Rẫy

tailieu.vn

KHẢO SÁT VIỆC SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRONG ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN HUYẾT DO STAPHYLOCOCCUS AUREUS. aureus và việc sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn huyết do S. Tỷ lệ hợp lý chung về cả chỉ định, liều và đường dùng của kháng sinh kinh nghiệm ban đầu là 53%. Kháng sinh điều trị sau khi có kết quả KSĐ có tỷ lệ hợp lý chung là 71,2%.. Phân tích hồi quy logistic đa biến cho thấy sự hiện diện của sốc nhiễm khuẩn là yếu tố liên quan đến thất bại điều trị (OR 69,1.

Khảo sát thực trạng sử dụng kháng sinh cefuroxim tại khoa sản nhiễm khuẩn bệnh viện phụ sản trung ương năm 2019

tailieu.vn

Bệnh viện PSTW là bệnh viện chuyên khoa Sản tuyến cuối, với khoa Sản nhiễm khuẩn là đơn vị điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn sản phụ khoa. Kết quả khảo sát tình hình tiêu thụ và đề kháng kháng sinh tại khoa Sản nhiễm khuẩn giai đoạn 2014-2018 cho thấy cefuroxim là kháng sinh thuộc nhóm được tiêu thụ nhiều nhất, tuy nhiên lại có tỷ lệ đề kháng cao bởi các chủng vi khuẩn hay gặp như E.coli, Klebsiella pneumonia, Acinetobacter spp[2].

Khảo sát đặc điểm nhiễm khuẩn vết mổ và tình hình sử dụng kháng sinh sau phẫu thuật tại khoa Chấn thương chỉnh hình Bệnh viện Đa khoa khu vực Thủ Đức

tailieu.vn

Xuất phát từ các thực trạng trên, đề tài “Khảo sát đặc điểm nhiễm khuẩn vết mổ và tình hình sử dụng kháng sinh sau phẫu thuật tại khoa Chấn thương chỉnh hình bệnh viện Đa khoa Khu vực Thủ Đức” được thực hiện, nhằm xác định tỷ lệ bệnh nhân mắc nhiễm khuẩn vết mổ và khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh sau phẫu thuật tại khoa Chấn thương chỉnh hình..

Khảo sát kiến thức, thái độ và thực hành kiểm soát nhiễm khuẩn của nhân viên y tế và sinh viên tại Phòng khám Răng Hàm Mặt, Bệnh viện Đại học Y - Dược Huế

tailieu.vn

Thực hành tránh lây nhiễm khi điều trị của đối tượng khảo sát (n=100). Dùng găng đang điều trị để lấy thêm dụng cụ, vật liệu, làm hồ sơ 25 25,0. Sau khi điều trị xong, tỷ lệ xử lý tay khoan sau mỗi bệnh nhân chiếm tỷ lệ 73,9%.. Về kiến thức, thái độ của nhân viên y tế về kiểm soát nhiễm khuẩn trong khám chữa bệnh tại Phòng khám Răng hàm Mặt. Tỷ lệ nhân viên y tế có kiến thức tốt về kiểm soát nhiễm khuẩn chuyên ngành răng hàm mặt đạt 69,1% [6].