« Home « Kết quả tìm kiếm

lớp chim


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "lớp chim"

Đặc điểm chung của Lớp Chim (Aves)

tailieu.vn

Đặc điểm chung của Lớp Chim (Aves). Lớp Chim có số lượng loài phong phú, có khoảng 8.600 loài, phân bố khắp mọi miền trên Trái Đất. Trên suốt 130 triệu năm tiến hoá theo hướng thích nghi với chuyển vận bay nên tất cả các loài chim hiện đại từ chim ruồi chỉ nặng 1,8g đến đà điểu châu Phi to lớn nặng gần 80kg đều có cấu trúc cơ thể đồng dạng.. Hình thái và cấu tạo cơ thể chim có đặc điểm sau.. Cơ thể chim có hình dạng ô van ngắn, chia bốn phần: Đầu, cổ, thân và đuôi. Toàn thân phủ lông vũ.

Sinh học 7 - ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM

tailieu.vn

Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của các nhóm chim. Mục tiu : Thấy được sự đa dạng của các nhóm chim. SỰ ĐA DẠNG CỦA CÁC NHÓM CHIM. Nhóm Đại diện Môi trường Đặc điểm cấu tạo. Bộ: 1 – ngỗng, 2 - gà, 3 – chim ưng, 4 - cú.. Vì sao nói lớp chim rất đa dạng?. HS thảo luận rút ra nhận xét về sự đa dạng.. Cấu tạo cơ thể đa dạng + Sống ở nhiều môi trường - GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 2: Đặc điểm chung của lớp chim. Mục tiêu : Nêu được đặc điểm chung của lớp chim.

Hệ thần kinh của Lớp Chim (Aves)

tailieu.vn

Hệ thần kinh của Lớp Chim (Aves). 1.Não bộ. Não bộ của chim lớn hơn bò sát thích nghi với đời sống hoạt động phong phú. Não giữa bé, tiểu não lớn, thích nghi với sự bay. Não bộ uốn. khúc rõ ràng, bán cầu não rất lớn, nóc não chim cũng giống như bò sát là vòm não cổ (archipallium), đặc biệt có thể có vân (corpus striatum) là phần dày lên của đáy não.. Não trung gian nhỏ, mấu não trên kém phát triển, mấu não dưới lớn. Do bán cầu não và tiểu não lớn nên thuỳ thị giác phát triển ra hai bên.

Hệ tiêu hoá của lớp Chim (aves)

tailieu.vn

Hệ tiêu hoá của lớp Chim (aves). Khoang miệng hầu. Chim có khoang miệng hẹp, không có răng, thay thế là mỏ.. Mỏ gồm 3 mảnh sừng ghép lại, thay đổi theo chế độ thức ăn. Mỏ dài cong để hút mật hoa như của chim Bã trầu,. mỏ quặp để ăn thịt, mỏ có thêm răng như ở chim cắt, chim ưng, mỏ vịt có. dẹp, có bờ răng cưa để lọc thức ăn.. Lưỡi chim có hình dạng và cấu tạo tùy thuộc vào chế độ ăn. bọt phát triển ở các loài chim ăn hạt.. Cấu tạo mỏ của một số loài chim (theo Hickman).

Cơ quan hô hấp của lớp Chim

tailieu.vn

Cơ quan hô hấp của lớp Chim. Cơ quan hô hấp của chim bay có cấu tạo đặc biệt, gồm đường hô hấp, phổi và túi khí. Đường hô hấp. Túi khí. Phế quản đi tới phổi tạo ra các vi khí quản, xuyên qua thành phổi tạo thành các túi đặc biệt gọi là túi khí. Túi khí có thể tích lớn hơn phổi nhiều lần, chứa nhiều không khí nên có thể thực hiện hô hấp kép khi chim bay, làm nhẹ cơ thể, điều hòa thân nhiệt.

Giáo án Sinh học 7: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM

tailieu.vn

Hoạt động2:Đặc điểm chung của lớp chim - Gv yêu cầu h/s thảo luận nêu đặc điểm chung của chim về:. Lớp chim rất đa dạng:. Đặc điểm chung của lớp chim.. Đặc điểm cơ thể.. Đặc điểm của chi.. Đặc điểm của hệ hô hấp, tuần hoàn, sinh sản và nhiệt độ cơ thể.. H/s hoạt động cá nhân rút ra đặc điểm chung của chim.. Hoạt động3: Vai trò của chim.. Nêu lợi ích và tác hại của chim trong tự niên và trong đời sống con người? lấy ví dụ..

Giáo án Sinh học 7 bài Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim

vndoc.com

Hoạt động 3: Vai trò của chim. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong. Vai trò của chim:. Ôn lại nội dung kiến thức lớp chim.

Sinh học 7 Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim đầy đủ

tailieu.com

Bài 2 (trang 146 sgk Sinh học 7) Đặc điểm chung của lớp chim?. Đặc điểm chung của lớp chim:. Chim ăn các loại sâu bọ và gặm nhấm: chim sâu, chim chích, gà, vịt, ngan, đại bang, chim cắt,…. Chim ăn các sản phẩm nông nghiệp: chim ăn quả, chim ăn hạt, chim ăn cá. CÁC NHÓM CHIM. Nhóm chim chạy. Đời sống: Chim hoàn toàn không biết bay, thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và hoang mạc khô nóng. Đặc điểm cấu tạo thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên: Cánh ngắn, yếu.

Sinh học 7 - Bài 44 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM

tailieu.vn

Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của đại diện những bộ chim khác nhau trong nhóm chim bay thích nghi với những điều kiện sống đăc trưng của chúng. Tìm hiểu đặc điểm chung của lớp chim. Tranh vẽ hình 44.1 đến 44.3 - Phiếu học tập. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. HOẠT ĐỘNG I ( 15 PHÚT ) CÁC NHÓM CHIM. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Yêu cầu học sinh đọc tt và quan. sát hình 44.1 đến 44.3sgk - Yêu cầu hoàn thành phiếu học. Đại diện học sinh báo cáo kết quả.

Giáo án môn Sinh học 7 bài 46: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim theo CV 5512

vndoc.com

GV yêu cầu HS nêu đặc điểm chung của chim về:. Đặc Điểm cơ thể + Đặc điểm chi. Đặc điểm của các hệ cơ quan DD,SS nhiệt độ cơ thể. Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của lớp chim. Nêu lợi ích và tác hại của chim. Đd nhóm phát biểu → các nhóm khác bổ sung. Hs thảo luận rút ra nhận xét về sự đa dạng của lớp chim. Lớp chim rất đa dạng số loài nhiều, khoảng 9600 loài, 27 bộ, chia thành 3 nhóm: chim chạy (đà điểu), chim bơi (chim cánh cụt), chim bay (gà, công).. II Đặc diểm chung của lớp chim:.

Giải vở bài tập Sinh học lớp 7 Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim (Ngắn nhất)

tailieu.com

Hướng dẫn giải vở bài tập Sinh học lớp 7 Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim có lời giải chi tiết, dễ hiểu, đủ ý và cách trả lời ngắn gọn được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm. Nêu đặc điểm cấu tạo của đà điểu thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên, sa mạc khô nóng.. Nêu đặc điểm cấu tạo của chim cánh cụt thích nghi với đời sống bơi lội Em hãy điền các thông tin đúng vào bảng sau:.

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Chim (có đáp án)

tailieu.com

Bộ 18 bài tập trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Chim. Đáp án bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 7 Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Chim. Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây có ở các đại diện của nhóm chim chạy?. 2 nhóm là nhóm Chim chạy và nhóm Chim bơi B. 2 nhóm là nhóm Chim bơi và nhóm Chim bay C. 2 nhóm là nhóm Chim bay và nhóm Chim chạy. 3 nhóm là nhóm Chim chạy, nhóm Chim bơi và nhóm Chim bay..

Bài tập về Động vật lớp chim môn Sinh học 7 có đáp án

hoc247.net

Đặc điểm chung của lớp Chim. Hệ hô hấp Phổi có hệ thống ống khí, túi khí. Đặc điểm nhiệt độ cơ thể Hằng nhiệt. Câu 15: Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo ngoài của bộ Ngỗng, bộ Gà, bộ Chim ưng, bộ Cú theo bảng sau. Câu 16: Cho những ví dụ về các mặt lợi ích và tác hại của chim đối với con người.. Em hãy điền các thông tin vào bảng sau:. Nhóm chim Loại mồi Cách kiếm ăn liên quan đến cấu tạo và tập tính Nhóm ăn tạp. Nhóm ăn chuyên:. Nhóm chim Loại mồi Cách kiếm ăn liên quan đến cấu tạo và tập tính.

Da và các sản phẩm của da ở lớp Chim (Aves)

tailieu.vn

Da và các sản phẩm của da ở lớp Chim (Aves). Cấu tạo da. Lớp biểu bì mỏng, tầng sừng ở ngoài cùng, có bề dày thay đổi tuỳ theo vị trí của cơ thể (nơi có cọ xát nhiều thì dày hơn). Trong cùng của biểu bì là tầng manpighi có sắc tố, chủ yếu là sắc tố đen và vàng nên da thú có màu.. Lớp bì dày hơn biểu bì, gồm mô liên kết có nhiều mạch máu và các vi thể cảm giác.. Cấu tạo da thú (theo Raven). Lớp biểu bì. Lớp bì. Hạ bì (đệm). Đầu mút thần kinh tự do. Mô liên kết. Tuyến mồ hôi. Thần kinh;.

Hình dạng, vỏ da và sản phẩm của da ở Lớp Chim (Aves)

tailieu.vn

Lớp bì (dermis) có cấu tạo là tổ chức liên kết, có cơ vân, cơ trơn, lớp mỡ, nhiều khe nhỏ chứa khí, túi khí.. 2.2 Sản phẩm của da. Tuyến của da tiêu giảm nhiều, chỉ có tuyến phao câu tiết chất nhờn để bôi trơn lông chim làm cho lông không thấm nước. Sản phẩm sừng của da chim chủ yếu là bộ lông vũ, rất nhẹ, bền, có lực đàn. hồi lớn, rất quan trọng đối với đời sống của chim, được sinh ra từ biểu bì.

Chương 14: LỚP CHIM (AVES)

tailieu.vn

Lớp bì có cấu tạo và phát triển khác nhau ở các loài chim. Ngoài ra có một số lông đặc biệt như lông mi, râu chỉ có trụ lông mà không có phiến lông. Cấu tạo mỏ thay đổi theo loại hình thức ăn.. Cấu tạo trong. Tính chất này thay đổi tuỳ theo mức độ phát triển khả năng bay của từng loài. Cấu tạo bộ xương chim. Xương lưỡi hái kém phát triển ở những loài không bay hoặc ít bay.. xương đùi có cấu tạo điển hình và khoẻ.

Tìm hiểu loài chim

tailieu.vn

Chim (danh pháp khoa học: Aves ) là tập hợp các loài động vật có xương sống, máu nóng, đi đứng bằng hai chân và đẻ trứng. Trong lớp Chim, có khoảng 10.000 loài còn tồn tại, giúp chúng trở thành lớp đa dạng nhất trong các loài động vật bốn chi. Các loài chim có kích thước dao động khác nhau, từ nhỏ cỡ 5 cm (như Mellisuga helenae - một loài chim ruồi) cho tới lớn cỡ 2,7 m (như đà điểu).

Giáo án Sinh học 7 bài Chim bồ câu

vndoc.com

GIÁO ÁN SINH HỌC 7 Bài 41: CHIM BỒ CÂU. Kiến thức: Học sinh trình bày được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu.. Giải thích được đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn.. Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu.. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Trình bày đặc điểm chung của bò sát?. Bài mới: GV giới thiệu lớp chim và đại diện chim bồ câu.. Hoạt động 1: Đời sống.

Sinh học 7 - LỚP CHIM Bài 41 CHIM BỒ CÂU

tailieu.vn

Bài 41 CHIM BỒ CÂU. Học xong bài này học sinh phải:. Tìm hiểu đời sống và giải thích được sự sinh sản của chim bồ câu là tiến bộ hơn thằn lằn bóng đuôi dài.. Giải thích được cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn. Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh của chim bồ câu với kiểu bay lượn của chim hải âu. Tranh vẽ hình 41.1 đến hình 41.4. Băng hình về đời sống và sự bay lượn của chim bồ câu III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. HOẠT ĐỘNG I ( 13 PHÚT ) ĐỜI SỐNG.

Giải vở bài tập Sinh học lớp 7 Bài 45: Thực hành: Xem băng hình về đời sống và tập tính của chim (Ngắn nhất)

tailieu.com

Chim non ăn côn trùng, chim lớn ăn hạt và quả (Sẻ, Chào mào...).. Sáo mỏ ngà về mùa hè ăn côn trùng, giun, ve bét. về mùa đông lại ăn hạt và quả.. Nhóm ăn chuyên:. Ăn thịt - Ăn xác chết - Ăn hạt - Ăn quả. Chuột, kiến Xác chết Kê, thóc. Mắt của các loài chim này rất tinh, chân có vuốt khoẻ, sắc, mỏ quặp cong và rất sắc.. Hãy nêu các cách thức di chuyển của chim. Lớp chim có các hình thức di chuyển khá đa dạng, song có thể chia thành 3 hình thức chính:.