« Home « Kết quả tìm kiếm

Lý thuyết Tiếng Việt lớp 3


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Lý thuyết Tiếng Việt lớp 3"

Lý thuyết Tiếng Việt lớp 3 bài 63

vndoc.com

thuyết Tiếng Việt lớp 3 bài 63 CHÍNH TẢ: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA. Nghe-viết: Hũ bạc của người cha. m…´ bưởi - n…´ lửa, n… nấng - t…’ trẻ, t…’ thân Trả lời:. a) Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x, có nghĩa như sau:. b) Chứa tiếng có vần ât hoặc âc, có nghĩa như sau:

Lý thuyết Tiếng Việt lớp 3 bài 108

vndoc.com

thuyết Tiếng Việt lớp 3 bài 108 CHÍNH TẢ: RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO. Nghe – viết: Rước đèn ông sao (từ đầu …đến nom rất vui mắt.) 2. a) Tìm và viết tiếp vào vở tên các đồ vật, con vật:. b) Viết vào vở những tiếng có nghĩa mang vần ên hoặc ênh:

Lý thuyết Tiếng Việt lớp 3 bài 38

vndoc.com

thuyết Tiếng Việt lớp 3 bài 38 CHÍNH TẢ: TIẾNG RU 1. Nhớ - viết: Tiếng ru (khổ thơ 1 và 2)?. Trong bài chính tả có những dấu câu nào?. Những dấu câu trong bài chính tả: dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang, dấu hỏi chấm, dấu chấm than.. a) Chứa các tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa như sau:. Thời điểm chuyển từ năm cũ sang năm mới: giao thừa b) Chứa tiếng có vần uôn hoặc uông, có nghĩa như sau:

Lý thuyết Tiếng Việt lớp 3 bài 66

vndoc.com

thuyết Tiếng Việt lớp 3 bài 66 CHÍNH TẢ: NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN. Nghe - viết: Nhà rông ở Tây Nguyên (từ Gian đầu nhà rông … đến dùng khi cúng tế). nhất trí, thứ nhất, hợp nhất, nhất trí, thống nhất, đẹp nhất,…

Lý thuyết Tiếng Việt lớp 3 bài 19

vndoc.com

thuyết Tiếng Việt lớp 3 bài 19 CHÍNH TẢ: ÔNG NGOẠI. Nghe – viết: Ông ngoại (từ “Trong cái vắng lặng của ngôi trường… đến đời đi học của tôi sau này”). Tìm 3 tiếng có vần oay. a) Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa như sau:. Làm cho ai việc gì đó: giúp đỡ - Trái nghĩa với hiền lành: hung dữ - Trái nghĩa với vào: ra. b) Chứa tiếng có vần ân hoặc âng, có nghĩa như sau:. Cùng nghĩa với chăm chỉ, chịu khó: cần cù Tham khảo thêm tài liệu chi tiết:

Lý thuyết Tiếng Việt lớp 3 bài 29

vndoc.com

thuyết Tiếng Việt lớp 3 bài 29 CHÍNH TẢ: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC. Nghe – viết: Nhớ lại buổi đầu đi học (từ Cũng như tôi… đến hết) 2. nhà ngh…, ngoằn ng…, cười ngặt ngh. ng.… đầu. Trả lời : nhà nghèo, ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu.. a) Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x, có nghĩa như sau:. Cùng nghĩa với chăm chỉ: siêng năng - Trái nghĩa với gần: xa. b) Chứa tiếng có vần ươn hoặc ương, có nghĩa như sau:. Cùng nghĩa với thuê: mướn - Trái nghĩa với phạt: thưởng

Lý thuyết Tiếng Việt lớp 3 bài 53

vndoc.com

thuyết Tiếng Việt lớp 3 bài 53 CHÍNH TẢ: CẢNH ĐẸP NON SÔNG. Nghe – viết : Cảnh đẹp non sông (từ Đường vô xứ Nghệ … đến hết)?. Tìm các tên riêng trong bài chính tả.. Tên riêng: Nghệ, Hải Vân, Hòn Hồng, Hàn, Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười.. Dòng 6 chữ bắt đầu bắt đầu viết từ ô thứ 2 + Dòng 8 chữ bắt đầu viết từ ô thứ 1. Tìm các từ:. a) Chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr, có nghĩa như sau?. b) Chứa tiếng có vần at hoặc ac, có nghĩa như sau:

Lý thuyết Tiếng Việt lớp 3 bài 9

vndoc.com

thuyết Tiếng Việt lớp 3 bài 9 CHÍNH TẢ: CÔ GIÁO TÍ HON. Nghe viết: Cô giáo tí hon (từ Bé treo nón…. đến ríu rít đánh vần theo)? Tìm tên riêng trong bài chính tả.. Trả lời: Tên riêng trong bài chính tả: Bé. gắn, gắng - nặn, nặng - khăn, khăng Trả lời:. hàn gắn, cố gắng - đất nặn, nặng nề

Lý thuyết Tiếng Việt lớp 3 bài 40

vndoc.com

thuyết Tiếng Việt lớp 3 bài 40 CHÍNH TẢ: QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT 1. Quê hương ruột thịt. Chính tại nơi này, mẹ chị đã hát ru chị ngủ. Và đến lúc làm mẹ, chị lại hát ru con những câu hát ngày xưa…. Anh Đức - Chỉ ra những chữ viết hoa trong bài.. Cho biết vì sao phải viết hoa những chữ ấy.. Những chữ viết hoa trong bài:. Tên riêng: Sứ, tên tác giả Anh Đức..

Lý thuyết Tiếng Việt lớp 3 bài 45

vndoc.com

thuyết Tiếng Việt lớp 3 bài 45 CHÍNH TẢ: TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG 1. Tiếng hò trên sông. Trước mắt tôi, vừa hiện ra con sông giống như sông Thu Bồn từ ngang trời chảy lại…. Võ Quảng - Bài chính tả có mấy câu?. Nêu các tên riêng trong bài.. Trả lời:. Tên riêng: Gái, Thu Bồn. chuông xe đạp kêu kính. vẽ đường. Trả lời : chuông xe đạp kêu kính coong, vẽ đường cong.. việc, cái. Trả lời: làm xong việc, cái xoong 3. Từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s..

Lý thuyết Tiếng Việt lớp 3 bài 75

vndoc.com

thuyết Tiếng Việt lớp 3 bài 75 CHÍNH TẢ: ÂM THANH THÀNH PHỐ. Nghe – viết: Âm thanh thành phố (từ Hải ra Cẩm Phả … đến hết)?. Tìm các tên riêng trong bài chính tả:. Hải, Cẩm Phả, Hà Nội, Bét- tô-ven, Ánh.. Tập viết các từ sau: Bét- tô-ven, pi-a-nô.. Tìm 5 từ có vần ui, 5 từ có vần uôi:. Tìm các từ:. a) Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r có nghĩa như sau:. Truyền lại kiến thức, kinh nghiệm cho người khác: dạy b) Chứa tiếng có vần ăt hoặc ăc, có nghĩa như sa:

Lý thuyết Tiếng Việt lớp 3 bài 59

vndoc.com

thuyết Tiếng Việt lớp 3 bài 59 TẬP ĐỌC: NHỚ VIỆT BẮC. Việt Bắc: Chiến khu của ta thời kì đấu trạnh giành độc lập và kháng chiến chống thực dân Pháp. Việt Bắc gồm các tình: Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Hà Giang, Tuyên Quang.. 1) Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc (Dòng thơ 2)?. Người cán bộ về xuôi nhớ hoa và nhớ người ở Việt Bắc.. a) Việt Bắc rất đẹp.. b) Việt Bắc đánh giặc rất giỏi.. a) Việt Bắc rất đẹp:. b) Người Việt Bắc đánh giặc rất giỏi:.

Lý thuyết Tiếng Việt lớp 3 bài 4

vndoc.com

thuyết Tiếng Việt lớp 3 bài 4 CHÍNH TẢ: CHƠI CHUYỀN Phương pháp:. Lưu ý viết đúng chính tả một số từ: chuyền, rời, dẻo dai…. Viết nắn nót, đúng lỗi chính tả.. “Chuyền chuyền một Môt, một đôi Chuyền chuyền hai. Mắt không mỏi Tay không rời Chuyền dẻo dai Chuyền chuyền mãi…”. mèo kêu ng… ng…, ng… ngán. Trả lời: ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán 3. a) Chứa tiếng bắt đầu bằng l hay n, có nghĩa như sau:.

Lý thuyết Tiếng Việt lớp 3 bài 24

vndoc.com

thuyết Tiếng Việt lớp 3 bài 24 CHÍNH TẢ: MÙA THU CỦA EM 1. Tập chép: Mùa thu của em (cả bài). Tìm tiếng có vần oam thích hợp với chỗ trống:. a) Sóng vỗ … oạp b) Mèo … miếng thịt c) Đừng nhai nhồm … Trả lời:. b) Mèo ngoạm miếng thịt.. c) Đừng nhai nhồm nhoàm.. Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau:. Loại gạo thường dùng để thổi xôi, làm bánh: gạo nếp b) Chứa tiếng có vần en hoặc eng, có nghĩa như sau:.

Lý thuyết Tiếng Việt lớp 3 bài 81

vndoc.com

thuyết Tiếng Việt lớp 3 bài 81 CHÍNH TẢ: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU 1. Nghe – viết: Ở lại với chiến khu (từ Bỗng một em … đến hết) 2. (Là những gì?) Trả lời: sấm, sét. Trần Liên Nguyễn Trả lời: sông. Ăn không rau như đau không th…´. Cơm tẻ là mẹ r…. Cả gió thì tắt đ…´. Thẳng như r… ngựa. Trả lời:. Ăn không rau như đau không thuốc.. Cơm tẻ là mẹ ruột.. Cả gió thì tắt đuốc.. Thẳng như ruột ngựa.

Lý thuyết Tiếng Việt lớp 3 bài 43

vndoc.com

thuyết Tiếng Việt lớp 3 bài 43 CHÍNH TẢ: QUÊ HƯƠNG 1. Nghe - viết: Quê hương (3 khổ thơ đầu)?. Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa?. Trả lời: Những chữ đứng đầu câu phải viết hoa.. em bé t…´ miệng cười, mùi kh. cưa xoèn x…, xem x…´. Trả lời: em bé toét miệng cười, mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem xét 3. a) Để nguyên ai cũng lặc lè. (Là những chữ gì. Trả lời: nặng, nắng. Trả lời: lá, là. b) Để nguyên - giữa đầu và mình Đổi sang dấu ngã sẽ thành bữa ngon.. Trả lời: cổ, cỗ.

Lý thuyết Tiếng Việt lớp 3 bài 6

vndoc.com

thuyết Tiếng Việt lớp 3 bài 6 CHÍNH TẢ: AI CÓ LỖI?. Nghe- viết: Ai có lỗi? (đoạn 3)?. Tìm tên riêng trong bài chính tả.. Tên riêng đó được viết như thế nào ? Trả lời:. Tên riêng trong bài chính tả: Cô- rét- ti, En- ri- cô. Tên riêng đó được viết hoa chữ đầu tiên, các tiếng được ngăn cách với nhau bằng dấu gạch ngang.. Tìm các từ ngữ chứa tiếng:. a) Có vần uếch b) Có vần uyu Gợi ý:. Có vần uếch : huếch hoác, rỗng tuếch. Có vần uyu : khuỷu tay, khúc khuỷu,.

Lý thuyết Tiếng Việt lớp 3 bài 21

vndoc.com

thuyết Tiếng Việt lớp 3 bài 21 CHÍNH TẢ: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM. Nghe - viết: Người lính dũng cảm (từ Viên tướng khoát tay… đến hết) 2. Hoa …ựu ...ở đầy một vườn đỏ …ắng. …ũ bướm vàng …ơ đãng …ướt bay qua.. Tháp Mười đẹp nhất bông s…. Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.. Bảo Định Giang - Bước tới đèo ngang bóng xế tà. Cỏ cây ch… đã, lá ch… hoa.. Bà Huyện Thanh Quan Trả lời:. a) Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua b).

Lý thuyết Tiếng Việt lớp 3 bài 14

vndoc.com

thuyết Tiếng Việt lớp 3 bài 14 CHÍNH TẢ: CHỊ EM Phương pháp:. Viết sạch đẹp, nắn nót, đúng chính tả.. Chú ý viết đúng chính tả các từ: trải chiếu, buông màn, chổi, sạch thềm, lim dim, chân tường, luống rau, đầu hồi, trán.. Chị em. Cái ngủ mày ngủ cho ngoan Để chị trải chiếu, buông màn cho em.. Chổi ngoan mau quét sạch thềm, Hòn bi thức đợi lim dim chân tường.. Mẹ về, trán ướt mồ hôi, Nhìn hai cái ngủ chung lời hát ru. đọc ng…´ ngứ, ng…´ tay nhau, dấu ng… đơn..

Lý thuyết Tiếng Việt lớp 3 bài 11

vndoc.com

thuyết Tiếng Việt lớp 3 bài 11 CHÍNH TẢ: CHIẾC ÁO LEN. Nghe –viết: Chiếc áo len (đoạn 4)? Lời nói của Lan được đặt trong dấu gì?. Trả lời: Trong đoạn này, lời nói của Lan được đặt trong dấu ngoặc kép.. cuộn …òn, …ân thật, chậm…..ễ. Trả lời : cuộn tròn, chân thật, chậm trễ. Vừa dài mà lại vừa vuông Giúp nhau kẻ chỉ, vạch đường thẳng băng.. (Là cái gì?) Trả lời: Cái thước kẻ.. Tên nghe nặng trịch Lòng dạ thẳng băng Vành tai thợ mộc nằm ngang Anh đi học vẽ, sẵn sàng đi theo.. (Là cái gì?)