« Home « Kết quả tìm kiếm

Lý thuyết Toán lớp 1


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Lý thuyết Toán lớp 1"

Lý thuyết Toán lớp 1: Các số 1, 2, 3

vndoc.com

thuyết Toán lớp 1 CÁC SỐ 1, 2, 3 I. Nhận biết số lượng các nhóm đồ vật có đồ vật.. Biết đếm xuôi và đếm ngược các số và thứ tự của các số đó.. Dạng 1: Đọc số lượng đồ vật trong mỗi nhóm.. Quan sát số lượng đồ vật có trong mỗi nhóm và sử dụng số thích hợp.. Ví dụ: Điền số thích hợp.. Dạng 2: Đếm theo thứ tự các số. Em ghi nhớ các số theo thứ tự tăng dần là và thứ tự giảm dần là Ví dụ: Điền số thích hợp vào ô trống:. Số cần điền vào ô trống là. Dạng 3: Tìm số liền trước, số liền sau..

Lý thuyết Toán lớp 1: Các số tròn chục

vndoc.com

thuyết Toán lớp 1: Các số tròn chục I. Nhận biết các số tròn chục, đọc, viết, so sánh các số tròn chục.. Nhận biết cấu tạo số tròn chục gồm bao nhiêu chục và 0 đơn vị.. Dạng 1: Đọc và viết số tròn chục.. Cách đọc số tròn chục: Em đọc số hàng chục và ghép với chữ “mươi. Cách viết số tròn chục: Em viết chữ số hàng chục và viết vào hàng đơn vị chữ số 0. được viết là 40 Dạng 2: So sánh các số tròn chục.. Số tròn chục nào có chữ số hàng chục càng lớn thì giá trị của số đó càng lớn..

Lý thuyết Toán lớp 1: Đồng hồ. Thời gian

vndoc.com

thuyết Toán lớp 1: Đồng hồ. Biết xem và đọc giờ đúng, vẽ hoặc quay kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày.. Dạng 1: Xem đồng hồ rồi đọc giờ.. Trên mặt đồng hồ có kim ngắn chỉ giờ và kim dài chỉ phút.. Khi kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ vào số nào thì đồng hồ đang chỉ giờ đó.. Ví dụ: Đồng hồ dưới đây đang chỉ mấy giờ?. Đồng hồ đang có kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ vào số 8 nên ta nói đồng hồ đang chỉ 8 giờ..

Lý thuyết Toán lớp 1: Các ngày trong tuần lễ

vndoc.com

thuyết Toán lớp 1: Các ngày trong tuần lễ I. Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần.. Biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hàng ngày.. Dạng 1: Các thứ trong một tuần lễ. Trong một tuần lễ có 7 ngày: Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy.. Ví dụ: Em đi học vào các ngày nào trong tuần?. Em đi học vào thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu.. Dạng 2: Đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch.. Đọc tờ lịch của ngày hôm nay để biết tên của thứ, ngày, tháng..

Lý thuyết Toán lớp 1: Số 0 trong phép cộng

vndoc.com

thuyết Toán lớp 1: Số 0 trong phép cộng I. Kết quả phép cộng một số với số 0: Số nào cộng với số 0 cũng bằng chính nó. Biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1: Thực hiện phép tính. Thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 5 đã học.. Phép cộng một số bất kì với số 0 thì kết quả luôn bằng chính số đó.. Ví dụ . Số cần điền vào chỗ chấm là 1. Dạng 2: Tìm số còn thiếu trong phép cộng..

Lý thuyết Toán lớp 1: Phép cộng dạng 14 + 3

vndoc.com

thuyết Toán lớp 1: Phép cộng dạng 14 + 3 I. Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi - Cộng nhẩm dạng 14 + 3. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1: Thực hiện phép tính. Thực hiện phép cộng theo hàng dọc hoặc hàng ngang.. Với phép tính hàng dọc, em đặt tính thẳng hàng rồi cộng từ hàng đơn vị đến hàng chục.. Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 13 + 5. Dạng 2: Tính nhẩm. Thực hiện phép cộng (không nhớ) có dạng 14 + 3 theo hàng ngang mà không cần đặt tính:. Lấy các chữ số hàng đơn vị cộng với nhau..

Lý thuyết Toán lớp 1: Phép trừ dạng 17 - 3

vndoc.com

thuyết Toán lớp 1: Phép trừ dạng 17 - 3 I. Biết làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 20 - Trừ nhẩm dạng 17 - 3. CÁC DẠNG TOÁN. Dạng 1: Thực hiện phép tính dạng. Thực hiện phép trừ hàng dọc hoặc hàng ngang.. Với phép tính hàng dọc, em đặt tính thẳng hàng rồi trừ các số từ hàng đơn vị đến hàng chục.. Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 18 - 5 Giải. Dạng 2: Tính nhẩm. Thực hiện phép trừ không nhớ dạng 17-3 theo hàng ngang mà không cần đặt tính.. Bước 1: Trừ các số ở hàng đơn vị.

Lý thuyết Toán lớp 1: Phép trừ dạng 17 - 7

vndoc.com

thuyết Toán lớp 1: Phép trừ dạng 17 - 7 I. Biết làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 20 - Trừ nhẩm dạng 17 - 7. CÁC DẠNG TOÁN. Dạng 1: Thực hiện phép tính dạng 17 -7 Thực hiện phép trừ hàng dọc hoặc hàng ngang.. Với phép tính hàng dọc:. Đặt tính thẳng cột các số cùng một hàng.. Trừ các số từ hàng đơn vị đến hàng chục.. Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 18 - 8 Giải. Dạng 2: Tính nhẩm. Thực hiện phép trừ không nhớ theo hàng ngang mà không cần đặt tính:. Bước 1: Trừ các số ở hàng đơn vị..

Lý thuyết Toán lớp 1: Các số 1, 2, 3, 4, 5

vndoc.com

thuyết Toán lớp 1 CÁC SỐ . Nhận biết số lượng các nhóm đồ vật có từ 1 đến 5 đồ vật.. Biết đếm xuôi và đếm ngược các số từ 1 đến 5 và thứ tự của các số đó.. Dạng 1: Đọc số lượng đồ vật trong mỗi nhóm.. Quan sát số lượng đồ vật có trong mỗi nhóm và sử dụng số thích hợp.. Ví dụ: Điền số thích hợp.. Dạng 2: Đếm theo thứ tự các số. Em ghi nhớ các số theo thứ tự tăng dần là 1;2;3;4;5 và thứ tự giảm dần là 5;4;3;2;1. Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ trống:. Các số cần điền vào chỗ chấm là:.

Lý thuyết Toán lớp 1: Trừ các số tròn chục

vndoc.com

thuyết Toán lớp 1: Trừ các số tròn chục I. Biết đặt tính , làm tính trừ các số tròn chục.. Trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90. Giải được bài toán có phép trừ.. Dạng 1: Thực hiện phép tính.. Thực hiện phép trừ hai số tròn chục bằng cách trừ các số của hàng đơn vị rồi trừ các số ở hàng chục.. Ví dụ: Đặt tính và tính 40 - 10. Dạng 2: Bài toán có lời văn. Đọc và phân tích đề bài: Xác định các số đã cho, số lượng tăng hoặc giảm và yêu cầu của bài toán..

Lý thuyết Toán lớp 1: Cộng các số tròn chục

vndoc.com

thuyết Toán lớp 1: Cộng các số tròn chục. Biết đặt tính, làm tính cộng các số tròn chục.. Cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90;. Giải được bài toán có phép cộng.. Bước đầu biết về tính chất phép cộng: Khi đổi chỗ hai số trong một phép cộng thì kết quả không thay đổi.. Dạng 1: Thực hiện phép tính.. Thực hiện phép cộng hai số tròn chục bằng cách cộng các số của hàng đơn vị rồi cộng các số ở hàng chục.. Ví dụ: Đặt tính và tính 40 + 50 Giải. Dạng 2: Bài toán có lời văn.

Lý thuyết Toán lớp 1: Phép cộng trong phạm vi 4

vndoc.com

thuyết Toán lớp 1: Phép cộng trong phạm vi 4 I. Bảng cộng các số trong phạm vi 4. Cách làm tính cộng các số trong phạm vi 4 và vận dụng vào các tình huống thực tế.. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1: Thực hiện phép tính. Tính giá trị các phép cộng trong phạm vi 4 bằng cách nhẩm lại các phép toán đã học.. Ví dụ: 1 + 3. Số cần điền vào dấu hỏi chấm là 4. Dạng 2: Viết phép tính cho các hình vẽ.. Viết các số và phép tính tương ứng.. Ví dụ: Điền số thích hợp vào ô trống:.

Lý thuyết Toán lớp 1: Phép cộng trong phạm vi 3

vndoc.com

thuyết Toán lớp 1: Phép cộng trong phạm vi 3 I. Bảng cộng các số trong phạm vi 3. Cách làm tính cộng các số trong phạm vi 3 và vận dụng vào các tình huống thực tế.. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1: Thực hiện phép tính. Tính giá trị các phép cộng trong phạm vi \(3\) bằng cách nhẩm lại các phép toán đã học.. Ví dụ: 2 + 1. Số cần điền vào dấu hỏi chấm là 3. Dạng 2: Biểu diễn phép tính cho các hình vẽ.. Biểu diễn các số và phép tính tương ứng.. Ví dụ: Điền số thích hợp vào ô trống:.

Lý thuyết Toán lớp 1: Phép cộng trong phạm vi 5

vndoc.com

thuyết Toán lớp 1: Phép cộng trong phạm vi 5 I. Bảng cộng các số trong phạm vi 5. Cách làm tính cộng các số trong phạm vi 5 và vận dụng vào các tình huống thực tế.. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1: Thực hiện phép tính. Tính giá trị các phép cộng trong phạm vi 5 bằng cách nhẩm lại các phép toán đã học.. Ví dụ: 1 + 4. Số cần điền vào dấu hỏi chấm là 5. Dạng 2: Viết phép tính cho các hình vẽ.. Viết các số và phép tính tương ứng.. Ví dụ: Điền số thích hợp vào ô trống:.

Lý thuyết Toán lớp 1: Phép cộng trong phạm vi 6

vndoc.com

thuyết Toán lớp 1: Phép cộng trong phạm vi 6 I. Bảng cộng các số trong phạm vi 6. Cách làm tính cộng các số trong phạm vi 6 và vận dụng vào các tình huống thực tế.. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1: Thực hiện phép tính. Tính giá trị các phép cộng trong phạm vi 6 bằng cách nhẩm lại các phép toán đã học.. Ví dụ: 2 + 4. Giải: Nhẩm 2 cái mũ thêm 4 cái mũ nữa thì được số cái mũ là:. Dạng 2: Biểu diễn phép tính cho các hình vẽ.. Biểu diễn các số và phép tính tương ứng.. Ví dụ: Điền số thích hợp vào ô trống:.

Lý thuyết Toán lớp 4: Phân số

vndoc.com

thuyết Toán lớp 4: Phân số. Phân số. Mẫu số là số tự nhiên viết dưới gạch ngang. Mẫu số cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau.. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Tử số cho biết 5 phần bằng nhau đã được tô màu.. Cách đọc, viết phân số. Ví dụ: Phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình dưới đây được viết, đọc như sau:. 5 là những phân số.. Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.. Tham khảo chi tiết các bài giải môn Toán lớp 4:

Lý thuyết Toán lớp 1: Phép trừ trong phạm vi 3

vndoc.com

thuyết Toán lớp 1: Phép trừ trong phạm vi 3 I. Cách làm tính trừ trong phạm vi 3. Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.. Biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính và ứng dụng phép trừ vừa học vào các bài toán thực tế.. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1: Thực hiện phép tính. Tính giá trị các phép trừ trong phạm vi 3 bằng cách nhẩm lại các phép toán đếm lùi hoặc sử dụng hình ảnh.. Ví dụ: 3 - 1. Cách 1: Đếm lùi từ 3 một đơn vị thì về 2 nên 3 - 1 = 2.

Lý thuyết Toán lớp 1: Bảng các số từ 1 đến 100

vndoc.com

thuyết Toán lớp 1: Bảng các số từ 1 đến 100 I. Nhận biết được 100 là số liền sau của số 99.. Đọc, viết, lập được bảng các số từ 0 đến 100.. Nắm được một số đặc điểm của các số trong bảng.. Số 100 là số lớn nhất trong dãy số từ 0 đến 100 và là số liền sau của số 99 Ví dụ: Số liền sau của số 99 là. Giải: Số liền sau của số 99 là số 100..

Lý thuyết Toán lớp 1: Phép trừ trong phạm vi 8

vndoc.com

thuyết Toán lớp 1: Phép trừ trong phạm vi 8 I. Cách làm tính trừ trong phạm vi 8. Biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính và ứng dụng phép trừ vừa học vào các bài toán thực tế.. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1: Thực hiện phép tính. Tính giá trị các phép trừ trong phạm vi 8.. Ví dụ: 8 - 1. Cách 1: Nhẩm từ 8 lùi về 1 đơn vị, được số nào thì đó là kết quả của phép tính 8 - 1. Cách 2: Sử dụng hình ảnh để tìm kết quả của phép trừ: Có 8 quả dâu tây mà ăn mất 1 quả thì còn lại mấy quả?

Lý thuyết Toán lớp 1: Phép trừ trong phạm vi 9

vndoc.com

thuyết Toán lớp 1: Phép trừ trong phạm vi 9 I. Cách làm tính trừ trong phạm vi 9. Biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính và ứng dụng phép trừ vừa học vào các bài toán thực tế.. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1: Thực hiện phép tính. Tính giá trị các phép trừ trong phạm vi 9.. Ví dụ: 9 - 1. Cách 1: Nhẩm từ 9 lùi về 1 đơn vị, được số nào thì đó là kết quả của phép tính 9 - 1. Cách 2: Sử dụng hình ảnh để tìm kết quả của phép trừ: Có 9 quả dâu tây mà ăn mất 1 quả thì còn lại mấy quả ?