« Home « Kết quả tìm kiếm

Lý thuyết Toán lớp 2


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Lý thuyết Toán lớp 2"

Lý thuyết Toán lớp 2: Bảng nhân 2

vndoc.com

thuyết Toán lớp 2: Bảng nhân 2 I. Học sinh lập được bảng nhân 2 và ghi nhớ các giá trị trong bảng nhân này.. CÁC DẠNG TOÁN. Dạng 1: Thực hiện phép tính 2 nhân với một số. Em thực hiện các phép cộng với các số hạng đều bằng 2 để tìm giá trị của phép nhân 2 với một số.. Dạng 2: Toán đố. Đọc và phân tích đề: Bài toán thường cho giá trị các số giống nhau, yêu cầu tìm giá trị của một số nhóm..

Lý thuyết Toán lớp 2: Bảng chia 2

vndoc.com

thuyết Toán lớp 2: Bảng chia 2 I. Bảng chia các số cho 2 và các bài toán đố liên quan.. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1: Tính. Muốn tính giá trị của phép chia, em cần nhẩm lại bảng chia vừa học hoặc nhẩm theo phép nhân.. Ví dụ: 12:2. Ta nhẩm: 2 x 6 = 12 nên 12:2 = 6 Dạng 2: Toán đố. Đọc và phân tích đề: Dạng toán cho biết giá trị của nhiều nhóm, số nhóm, biết giá trị mỗi nhóm là như nhau, yêu cầu tìm giá trị của mỗi nhóm.. Tìm cách giải: Em lấy giá trị của nhiều nhóm đã cho chia cho số nhóm..

Lý thuyết Toán lớp 2: Phép chia

vndoc.com

thuyết Toán lớp 2: Phép chia I. Mối quan hệ giữa phép chia và phép nhân.. Đọc, viết và tính kết quả của phép chia.. CÁC DẠNG TOÁN. Dạng 1: Viết phép chia từ phép nhân cho trước.. Từ phép nhân cho trước, em lấy tích chia cho một thừa số sẽ được giá trị bằng thừa số còn lại.. Ví dụ: 2 x 4 = 8 Nên:. Dạng 2: Tính giá trị của phép chia.. Dựa vào các bảng nhân đã học để tìm được giá trị của một phép chia cho trước.. Ví dụ: 8:2. Em nhẩm: 2 x 4 = 8 nên 8:2 = 4 Dạng 3: Toán đố.

Lý thuyết Toán lớp 2: Bảng trừ

vndoc.com

thuyết Toán lớp 2: Bảng trừ I. Bảng trừ trong phạm vi 20. Vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp.. Cách vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100 giải toán về ít hơn.. Cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.. Nhẩm lại các phép tính đã học.. Nhẩm phép trừ có thể dựa vào cách nhẩm phép tính cộng.. Ví dụ: Nhẩm: 14 - 7 Giải. Cách 1: Nhẩm 14 - 4 được bao nhiêu rồi trừ tiếp đi 3 thì sẽ là kết quả của phép trừ 14 - 7.

Lý thuyết Toán lớp 2: Phép nhân

vndoc.com

thuyết Toán lớp 2: Phép nhân I. Hiểu mối quan hệ giữa tổng của các số hạng giống nhau với phép nhân.. Biết cách viết , đọc và tính kết quả của phép nhân.. CÁC DẠNG TOÁN. Dạng 1: Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân - Xác định giá trị của từng số hạng.. Xác định số lượng số hạng bằng nhau trong tổng cho trước.. Lấy hai số vừa tìm được nhân với nhau.. Dạng 2: Tính giá trị của phép nhân. Em nhẩm theo phép cộng các số giống nhau để tìm được giá trị của phép nhân cần tìm..

Lý thuyết Toán lớp 2: Đường thẳng

vndoc.com

thuyết Toán lớp 2: Đường thẳng I. Dạng 1: Xác định hình cho trước có phải một đường thẳng hay không.. Quan sát hình vẽ và xác định đường cho trước có phải là đường thẳng hay không.. Đường thẳng thì không bị giới hạn ở hai phía, không có độ dài đường thẳng.. Ví dụ: AB là một đường thẳng. Hình đã cho có một đầu giới hạn tại điểm A nên nó không là một đường thẳng.. Dạng 2: Xác định ba điểm thẳng hàng. Ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng thì được gọi là ba điểm thẳng hàng..

Lý thuyết Toán lớp 2: Bảng nhân 5

vndoc.com

thuyết Toán lớp 2: Bảng nhân 5 I. Lập và ghi nhớ bảng nhân 5.. CÁC DẠNG TOÁN. Dạng 1: Thực hiện phép tính 5 nhân với một số. Em thực hiện các phép cộng các số 5 để tìm giá trị của phép nhân 5 với một số.. Dạng 2: Toán đố. Đọc và phân tích đề: Bài toán thường cho giá trị các số giống nhau, yêu cầu tìm giá trị của một số nhóm.. Tìm cách giải của bài toán: Muốn tìm giá trị của một số nhóm, ta thường lấy giá trị của một nhóm nhân với số nhóm.. Trình bày bài toán.. Mỗi ngôi sao có 5 cánh.

Lý thuyết Toán lớp 2: Bảng nhân 4

vndoc.com

thuyết Toán lớp 2: Bảng nhân 4 I. Lập và ghi nhớ bảng nhân 4. CÁC DẠNG TOÁN. Dạng 1: Thực hiện phép tính 4 nhân với một số. Em thực hiện các phép cộng các số 4 để tìm giá trị của phép nhân 4 với một số.. Dạng 2: Toán đố. Đọc và phân tích đề: Bài toán thường cho giá trị các số giống nhau, yêu cầu tìm giá trị của một số nhóm.. Tìm cách giải của bài toán: Muốn tìm giá trị của một số nhóm, ta thường lấy giá trị của một nhóm nhân với số nhóm.. Trình bày bài toán.. Mỗi con chó có 4 chân.

Lý thuyết Toán lớp 2: Bảng nhân 3

vndoc.com

thuyết Toán lớp 2: Bảng nhân 3 I. Lập bảng nhân 3 và ghi nhớ các giá trị có trong bảng nhân này.. CÁC DẠNG TOÁN. Dạng 1: Thực hiện phép tính 3 nhân với một số.. Em thực hiện các phép cộng với các số hạng đều bằng 3 để tìm giá trị của phép nhân 3 với một số.. Ví dụ:. Dạng 2: Toán đố. Đọc và phân tích đề: Bài toán thường cho giá trị các số giống nhau, yêu cầu tìm giá trị của một số nhóm..

Lý thuyết Toán lớp 2: Bài toán về nhiều hơn

vndoc.com

thuyết Toán lớp 2 BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN.. Cách giải bài toán có liên quan đến đại lượng này nhiều hơn đại lượng kia.. CÁC DẠNG TOÁN. Dạng toán chung: Bài toán yêu cầu tìm giá trị của đại lượng A, biết A có giá trị nhiều hơn B n đơn vị.. Xác định đại lượng có giá trị lớn và bé, mối quan hệ giữa các đại lượng.. Thông thường, muốn tìm giá trị của đại lượng lớn thì ta thường sử dụng phép toán cộng.. Trình bày lời giải cho bài toán.

Lý thuyết Toán lớp 2: Một phần tư

vndoc.com

thuyết Toán lớp 2: Một phần tư I. Hiểu được khái niệm 1/4, nhận biết hình ảnh và cách viết của “một phần tư”.. Dạng 1: Kiểm tra một hình đã được tô màu 1/4 hình hay chưa.. Tô màu 1 trong 4 phần.. Nếu hình vẽ có đủ hai điều kiện trên thì hình đó đã được tô màu 1/4 hình.. Dạng 2: Tìm 1/4 số ô vuông cho trước.. Đếm tổng số ô vuông. Lấy tổng số ô chia cho 4 để tìm 1/4 của số ô vuông.. Dạng 3: Luyện tập bảng chia 4. Nhẩm lại bảng chia 4 đã học để tìm giá trị của phép chia cho trước.

Lý thuyết Toán lớp 2: Bảng chia 5

vndoc.com

thuyết Toán lớp 2: Bảng chia 5 I. Lập bảng chia 5 và các bài toán liên quan.. CÁC DẠNG TOÁN. Muốn tính giá trị của phép chia, em cần nhẩm lại bảng chia vừa học hoặc nhẩm theo phép nhân.. Ví dụ: 15 : 5. Ta nhẩm: 5 x 3 = 15 nên Dạng 2: Toán đố. Đọc và phân tích đề: Dạng toán cho biết giá trị của nhiều nhóm, số nhóm và biết giá trị mỗi nhóm là như nhau, yêu cầu tìm giá trị của mỗi nhóm.. Tìm cách giải: Em lấy giá trị của nhiều nhóm đã cho chia cho số nhóm..

Lý thuyết Toán lớp 2: Bảng chia 3

vndoc.com

thuyết Toán lớp 2: Bảng chia 3 I. Lập bảng chia 3 và các bài toán liên quan.. CÁC DẠNG TOÁN. Muốn tính giá trị của phép chia, em cần nhẩm lại bảng chia vừa học hoặc nhẩm theo phép nhân.. Ví dụ: 12:3. Ta nhẩm: 3 x 4 = 12 nên 12:3 = 4 Dạng 2: Toán đố. Đọc và phân tích đề: Dạng toán cho biết giá trị của nhiều nhóm, số nhóm và biết giá trị mỗi nhóm là như nhau. yêu cầu tìm giá trị của mỗi nhóm.. Tìm cách giải: Em lấy giá trị của nhiều nhóm đã cho chia cho số nhóm..

Lý thuyết Toán lớp 2: Một phần năm

vndoc.com

thuyết Toán lớp 2: Một phần năm I. Hiểu được khái niệm 1/5, nhận biết hình ảnh và cách viết của “một phần năm”.. Dạng 1: Kiểm tra một hình đã được tô màu 1/5 hình hay chưa.. Hình đã cho được chia thành 5 phần bằng nhau.. Tô màu 1 trong 5 phần.. Hình vẽ đủ hai điều kiện trên thì hình đó đã được tô màu 1/5 hình.. Dạng 2: Tìm 1/5 số ô vuông cho trước.. Đếm tổng số ô vuông. Lấy tổng số ô vuông chia cho 5, kết quả của phép chia là 1/5 số ô vuông.. Dạng 3: Luyện tập bảng chia 5.

Lý thuyết Toán lớp 2: Ngày, tháng

vndoc.com

thuyết Toán lớp 2: Ngày, tháng I. Cách xem lịch và đọc được thông tin về thứ, ngày, tháng trên một tờ lịch tháng.. Em quan sát tờ lịch tháng đã cho và kiểm tra ngày cuối cùng trong tháng, đó chính là số ngày của tháng đó.. Ví dụ: Trong tờ lịch tháng 4 dưới đây thì tháng đó có 30 ngày, ngày cuối cùng đó là thứ tư.. Dạng 2: Xác định ngày, tháng cho trước là thứ mấy trong tờ lịch tháng.. Bước 1: Mở tờ lịch đúng theo tháng, năm đã cho.. Từ đó em tìm được thứ tương ứng với ngày, tháng cho trước..

Lý thuyết Toán lớp 2: Bảng chia 4

vndoc.com

thuyết Toán lớp 2: Bảng chia 4 I. Lập bảng chia 4 và các bài toán liên quan.. CÁC DẠNG TOÁN. Muốn tính giá trị của phép chia, em cần nhẩm lại bảng chia vừa học hoặc nhẩm theo phép nhân. Ví dụ: 12:4. Ta nhẩm: 4 x 3 = 12 nên 12:4 = 3 Dạng 2: Toán đố. Đọc và phân tích đề: Dạng toán cho biết giá trị của nhiều nhóm, số nhóm và biết giá trị mỗi nhóm là như nhau, yêu cầu tìm giá trị của mỗi nhóm.. Tìm cách giải: Em lấy giá trị của nhiều nhóm đã cho chia cho số nhóm..

Lý thuyết Toán lớp 2: Thừa số - Tích

vndoc.com

thuyết Toán lớp 2: Thừa số - Tích I. Biết tên gọi về thành phần và kết quả của phép nhân.. Cách tìm kết quả của phép nhân.. CÁC DẠNG TOÁN. Dạng 1: Xác định giá trị của thừa số, tích trong phép nhân.. Trong phép nhân, các thành phần được gọi là thừa số và kết quả được gọi là tích.. Ví dụ: Trong phép nhân: 3 x 2 = 6 có 3;2 là các thừa số. 6 được gọi là tích.. Dạng 2: Tính giá trị của tích.. Từ phép nhân cho trước, em chuyển về tổng của nhiều số hạng để nhẩm và tìm giá trị của tích..

Lý thuyết Toán lớp 2: Ki - lô - gam

vndoc.com

thuyết Toán lớp 2 KI-LÔ-GAM I. CÁC DẠNG TOÁN. Dạng 1: Đọc và viết đơn vị khối lượng.. Đơn vị “kg” đọc là “Ki – lô – gam”. Cách đọc: Đọc số rồi ghép với cách đọc của tên đơn vị là “ki-lô-gam”. Cách viết: Viết số và ghép với kí hiệu của đơn vị là “kg”. Ví dụ: 7kg được đọc là………. 7kg được đọc là: Bảy ki-lô-gam.. Dạng 2: Thực hiện phép tính với đơn vị khối lượng - Em thực hiện phép tính với các số.. Giữ nguyên đơn vị đo ở kết quả..

Lý thuyết Toán lớp 2: Tìm số trừ

vndoc.com

thuyết Toán lớp 2: Tìm số trừ I. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1: Tìm x. Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.. Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.. Ví dụ: Tìm x, biết: 15 - x = 8 Giải. Vậy giá trị cần tìm là x = 7 Dạng 2: Hoàn thành bảng. Điền các giá trị của số bị trừ, số trừ hoặc hiệu còn thiếu trong bảng.. Tìm hiệu bằng cách thực hiện phép trừ hai số: Số bị trừ và Số trừ.. Tìm số bị trừ hoặc số trừ (Dạng 1). Ví dụ: Điền các số còn thiếu vào bảng sau:.

Lý thuyết Toán lớp 2: Bài toán về ít hơn

vndoc.com

thuyết Toán lớp 2 BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN I. Cách giải bài toán có liên quan đến đại lượng này ít hơn đại lượng kia.. CÁC DẠNG TOÁN. Dạng toán chung: Bài toán yêu cầu tìm giá trị của đại lượng A, biết giá trị của B và A có giá trị ít hơn B n đơn vị.. Xác định đại lượng có giá trị lớn và bé, mối quan hệ giữa các đại lượng.. Thông thường, muốn tìm giá trị của đại lượng bé hơn thì ta sử dụng phép toán trừ.. Trình bày lời giải cho bài toán.. Ví dụ: Mẹ em nuôi gà và vịt.