« Home « Kết quả tìm kiếm

máy bù đồng bộ


Tìm thấy 13+ kết quả cho từ khóa "máy bù đồng bộ"

CHƯƠNG 25: ĐỘNG CƠ VÀ MÁY BÙ ĐỒNG BỘ

tailieu.vn

Ch đ làm vi c bình th ế ộ ệ ườ ng c a máy đ ng b là ch đ quá ủ ồ ộ ế ộ kích thích, phát công su t đi n c m vào l ấ ệ ả ướ i (tiêu th công su t ụ ấ đi n dung c a l ệ ủ ướ i đi n). ch đ này máy có tác d ng nh ệ Ở ế ộ ụ ư m t b t đi n, g i là máy phát công su t ph n kháng.

Lý thuyết máy điện đồng bộ

tailieu.vn

Công suất của máy phát có thể đến 1000 MVA hay lớn hơn, và các máy phát thường làm việc song song với nhau trong hệ thống.. Động cơ đồng bộ được sử dụng khi cần công suất truyền động lớn, có thể đến hàng chục MW. Ngoài ra, động cơ đồng bộ còn được dùng làm các máy đồng bộ (động cơ đồng bộ làm việc ở chế độ không tải), dùng để cải thiện hệ số công suất và ổn định điện áp cho lưới điện..

Chương 3: MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ

tailieu.vn

Công suất của máy phát có thể đến 1000 MVA hay lớn hơn, và các máy phát thường làm việc song song với nhau trong hệ thống.. Động cơ đồng bộ được sử dụng khi cần công suất truyền động lớn, có thể đến hàng chục MW. Ngoài ra, động cơ đồng bộ còn được dùng làm các máy đồng bộ (động cơ đồng bộ làm việc ở chế độ không tải), dùng để cải thiện hệ số công suất và ổn định điện áp cho lưới điện..

Kỹ thuật điện - Chương 3 : Máy điện đồng bộ

tailieu.vn

Công suất của máy phát có thể đến 1000 MVA hay lớn hơn, và các máy phát thường làm việc song song với nhau trong hệ thống.. Động cơ đồng bộ được sử dụng khi cần công suất truyền động lớn, có thể đến hàng chục MW. Ngoài ra, động cơ đồng bộ còn được dùng làm các máy đồng bộ (động cơ đồng bộ làm việc ở chế độ không tải), dùng để cải thiện hệ số công suất và ổn định điện áp cho lưới điện..

Bài giảng Mạch điện tử - Chương 9: Máy điện đồng bộ

tailieu.vn

Trong công nghiệp, người ra còn dùng động cơ đồng bộ công suất lớn làm việc không tải và dòng điện kích từ điều chỉnh được để động cơ phát ra công suất phản kháng hoặc tiêu thụ công suất phản kháng, mục đích để điều chỉnh điện áp lưới điện. Trong trường hợp này, máy điện được gọi là máy đồng bộ. Máy đồng bộ phát ra công suất phản kháng giống như tụ điện để nâng cao hệ số công suất cho lưới điện.

Quan hệ điện từ trong máy điện đồng bộ

tailieu.vn

Quan hệ điện từ trong máy điện đồng bộ. Quan hệ điện từ trong m.đ.đ.b bao gồm các ph−ơng trình điện áp, đồ thị véc tơ, giản đồ năng l−ợng vμ công suất điện từ của máy điện đồng bộ.. 3.2 Ph−ơng trình điện áp vμ đồ thị véc tơ.. Đối với máy phát điện:. Đối với động cơ vμ máy đồng bộ:. Tr−ờng hợp máy phát điện.. Máy cực ẩn:. Ph−ơng trình cân bằng điện áp lμ:. Hình 3.1 Đồ thị s.đ.đ máy phát đồng bộ cực ẩn. Đồ thị véc tơ nh− hình 3.1. Máy cực lồi..

Bài giảng Kỹ Thuật Điện Đại Cương - Máy điện đồng bộ

tailieu.vn

Công suất của máy phát có thể đến 1000 MVA hay lớn hơn, và các máy phát thường làm việc song song với nhau trong hệ thống.. Động cơ đồng bộ được sử dụng khi cần công suất truyền động lớn, có thể đến hàng chục MW. Ngoài ra, động cơ đồng bộ còn được dùng làm các máy đồng bộ (động cơ đồng bộ làm việc ở chế độ không tải), dùng để cải thiện hệ số công suất và ổn định điện áp cho lưới điện..

Bài giảng Kỹ Thuật Điện Đại Cương_Chương 3: Máy điện đồng bộ

tailieu.vn

Công suất của máy phát có thể đến 1000 MVA hay lớn hơn, và các máy phát thường làm việc song song với nhau trong hệ thống.. Động cơ đồng bộ được sử dụng khi cần công suất truyền động lớn, có thể đến hàng chục MW. Ngoài ra, động cơ đồng bộ còn được dùng làm các máy đồng bộ (động cơ đồng bộ làm việc ở chế độ không tải), dùng để cải thiện hệ số công suất và ổn định điện áp cho lưới điện..

KỸ THUẬT ĐIỆN - CHƯƠNG VIII - MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ

www.academia.edu

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG VIII MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ Máy điện đồng bộ. Dùng làm động cơ điện đồng bộ để truyền tải cho các phụ tải có yêu cầu tốc độ quay không đổi và có công suất lớn (từ vài trăm kW trở lên. Dùng làm máy đồng bộ nâng cao hệ số công suất cos của lưới điện. CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 1. Cấu tạo máy điện đồng bộ Máy điện đồng bộ gồm 2 phần chính là Stato và Rôto. CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 1.1.

đồ án: thiết kế động cơ không đồng bộ, chương 1

tailieu.vn

máy điện ii. máy điện đồng bộ máy điện một chiều. máy điện xoay chiều có vμnh góp. Máy điện đồng bộ. Đại c−ơng về máy điện đồng bộ. Hầu hết các nguồn điện xoay chiều công nghiệp vμ dân dụng đều đ−ợc sãn xuất từ máy phát điện đồng bộ.. Động cơ đồng bộ đ−ợc dùng trong các tải lớn vμ có thể phát ra công suất phản kháng - Máy đồng bộ để nâng cao hệ số công suất. 1.1 Phân loại vμ kết cấu m.đ.đ.b 1. Theo kết cấu cực từ: Máy cực ẩn (2p = 2).

Chương 9 BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG

www.academia.edu

Công suất định mức của máy đồng bộ là công suất định mức ứng với chế độ quá kích thích. Vốn đầu tư của máy đồng bộ để sản xuất ra lượng công suất phản kháng Q được xác định theo biểu thức: K MB K  Q (9.4-5) Q dm Trong đó: KMB – vốn đầu tư của máy đồng bộ. Qdm – công suất định mức của máy đồng bộ.

Giáo trình Máy điện (Nghề: Vận hành thuỷ điện) - Trường CĐ Cộng đồng Lào Cai

tailieu.vn

Bài 5: Máy điện một chiều. Bài 3: Máy điện không đồng bộ. Động cơ không đồng bộ xoay chiều 3 pha: 31. Động cơ không đồng bộ xoay chiều một pha: 38. Bài 4: Máy điện đồng bộ. Động cơ và máy đồng bộ: 54. Máy phát điện một chiều : 70. Động cơ điện một chiều: 72. Vận hành được các loại máy biến áp, máy phát điện, động cơ điện;. Máy điện quay : như máy phát điện, động cơ điện.

Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu bù công suất phản kháng trên lưới điện phân phối, tính toán cho lộ đường dây 375 E13.1 Đồng Mỏ

tailieu.vn

Lúc phụ tải nhỏ nhất, tổn thất điện áp cần phải bằng máy đồng bộ là:. U n: điện áp định mức của mạng.. Gọi Q bu th là dung lượng phía điện áp thấp. Q bu th : dung lượng phía điện áp thấp, kVAr.. R tđ : điện trở tương đương của mạng điện áp thấp, Ω.. U: điện áp định mức của mạng điện thấp, kV.. Input voltage type: chọn điện áp dây (line to line) hay điện áp pha (line to neutral).. Bằng điện áp nút đầu cực máy phát..

MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ

www.academia.edu

Hình 4 1: Hình Rotor4.1: của động Rotor cơđộng của đồng đồng bộ cơbộ Bộ mơn kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 51 Tài liệu hướng dẫn thí nghiệm Máy điện 2.1.2 Máy điện đồng bộ hoạt động ở chế độ động cơ và máy : Rotor được kéo chuyển động dọc nhờ từ trường quay.Tuy nhiên, lúc khởi động động cơ đồng bộ, từ trường ngay lập tức quay với tốc độ đồng bộ ns trong khi rotor vẫn cịn ở trạng thái nghỉ, nĩ khơng bắt kịp với từ trường quay và kết quả là moment khởi động yếu.

Chương 4 MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ 4.1. CHUẨN ĐẦU RA

www.academia.edu

Khi mở máy động cơ không đồng bộ 3 pha thì hệ số trượt là: a. Đặt điện áp U1 có tần số f1 vào dây quấn stato của động cơ không đồng bộ 3 pha. Điều kiện làm việc ổn định của động cơ không đồng bộ là: a. Chế độ máy phát,chế độ động cơ. Chế độ động cơ và chế độ hãm điện từ. Chế độ máy phát,chế độ động cơ và chế độ máy . Chế độ máy phát,chế độ động cơ và chế độ hãm điện từ. Momen điện từ của động cơ điện không đồng bộ được tính như sau: Pđm Pđt a.

Chương 4 MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ 4.1. CHUẨN ĐẦU RA

www.academia.edu

Khi mở máy động cơ không đồng bộ 3 pha thì hệ số trượt là: a. Đặt điện áp U1 có tần số f1 vào dây quấn stato của động cơ không đồng bộ 3 pha. Điều kiện làm việc ổn định của động cơ không đồng bộ là: a. Chế độ máy phát,chế độ động cơ. Chế độ động cơ và chế độ hãm điện từ. Chế độ máy phát,chế độ động cơ và chế độ máy . Chế độ máy phát,chế độ động cơ và chế độ hãm điện từ. Momen điện từ của động cơ điện không đồng bộ được tính như sau: Pđm Pđt a.

Máy điện đồng bộ (hình)

tailieu.vn

Chương 3: MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ. Rotor cực từ ẩn Rotor cực từ lồi. Θ m = 90 0 Magnetic axis of. Magnetic axis of phase Α. Máy phát đồng bộ II.1. Đặc tính không tải, ngắn mạch. Đặc tính công suất - góc. Đặc tuyến tải của MPĐB Đặc tuyến công suất phản kháng MPĐB δ. Đặc tính ngoài. Đặc tính điều chỉnh kích từ I kt. Các đặc tính vận hành. Ghép song song máy phát điện đồng bộ. Động cơ đồng bộ III.1. Thiếu kích từ, E nhỏ I chậm pha hơn U, ϕ >0 Động cơ đóng vai trò tải RL. Động cơ tiêu thụ P và Q.

Máy điện đồng bộ

tailieu.vn

Cấu tạo của máy điện đồng bộ gồm có hai bộ phận chính là stato và rôto.. Rôto của máy điện đồng bộ là nam châm điện gồm có lõi sắt và dây quấn kích thích. Rôto của máy điện đồng bộ có hai kiểu là rôto cực lồi và rôto cực ẩn.. Hình 8.2 Lõi thép và mặt cắt ngang rotor của máy điện đồng bộ cực ẩn N. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA MÁY PHÁT ĐIỆN ĐỒNG BỘ B C. Rôto của máy phát đồng bộ. Máy phát điện một chiều nối cùng trục với máy phát điện đồng bộ.. PHẢN ỨNG PHẦN ỨNG MÁY PHÁT ĐIỆN ĐỒNG BỘ.

Máy điện đồng bộ - Chương 3

tailieu.vn

Chương 3: MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ. Rotor cực từ ẩn Rotor cực từ lồi. Θ m = 90 0 Magnetic axis of. Magnetic axis of phase Α. Máy phát đồng bộ II.1. Đặc tính không tải, ngắn mạch. Đặc tính công suất - góc. Đặc tuyến tải của MPĐB Đặc tuyến công suất phản kháng MPĐB δ. Đặc tính ngoài. Đặc tính điều chỉnh kích từ I kt. Các đặc tính vận hành. Ghép song song máy phát điện đồng bộ. Động cơ đồng bộ III.1. Thiếu kích từ, E nhỏ I chậm pha hơn U, ϕ >0 Động cơ đóng vai trò tải RL. Động cơ tiêu thụ P và Q.

Máy điện đồng bộ P3

tailieu.vn

Bài tập Chương 3: Máy điện đồng bộ 1. Chương 3 : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ. Ví dụ 9: Một máy phát đồng bộ nối lưới có điện áp pha 6,3kV. Điện kháng đồng bộ là 14 Ω , bỏ qua điện trở stator. Giả sử máy phát làm việc ở điều kiện không tải lý tưởng. Máy phát vận hành ở các sức điện động 6000V, 6300V và 7850V. Vẽ giản đồ pha, tính dòng stator và công suất phản kháng?. Ví dụ 10: Vẽ mạch tương đương và giản đồ pha của máy phát động bộ ở các chế độ thiếu kích từ và thừa kích từ..