« Home « Kết quả tìm kiếm

Mở rộng vốn từ Truyền thống lớp 5


Tìm thấy 12+ kết quả cho từ khóa "Mở rộng vốn từ Truyền thống lớp 5"

Luyện từ và câu lớp 5: Mở rộng vốn từ: Truyền thống

vndoc.com

Soạn bài: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống. Câu 1 (trang 81 sgk Tiếng Việt 5): Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ truyền thống?. a) Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà.. b) Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau.. c) Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.. Trả lời:. Câu 2 (trang 82 sgk Tiếng Việt 5): Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, em hãy xếp các từ ngữ cho trong ngoặc đơn thành ba nhóm:.

Luyện từ và câu lớp 5: Mở rộng vốn từ: Trẻ em

vndoc.com

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trẻ em. Câu 1 (trang 147 sgk Tiếng Việt 5): Em hiểu nghĩa của từ trẻ em như thế nào?. Chọn c) là ý đúng: Người dưới 16 tuổi được xem là trẻ em.. Câu 2 (trang 148 sgk Tiếng Việt 5): Tìm các từ đồng nghĩa với trẻ em (M:. Những từ đồng nghĩa với trẻ em là:. Câu 3 (trang 148 sgk Tiếng Việt 5): Tìm những hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em.. Những hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em là:. Trẻ em là mầm non của đất nước - Trẻ em như tờ giây trắng.

Luyện từ và câu lớp 5: Mở rộng vốn từ: Quyền và bổn phận

vndoc.com

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Quyền và bổn phận. Câu 1 (trang 155 sgk Tiếng Việt 5): Dựa theo nghĩa của tiếng quyền, em hãy sắp xếp các từ cho trong ngoặc đơn thành hai nhóm:. a) Quyền là những điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho được hưởng, được làm, được đòi hỏi.. b) Quyền là những điều do có địa vị hay chức vụ mà được làm..

Luyện từ và câu lớp 4: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm

vndoc.com

Soạn bài: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm. Câu 1 (trang 73 sgk Tiếng Việt 4): Tìm những từ cùng nghĩa với từ "dũng cảm". Trước hết em cần hiểu nghĩa của các từ đã cho, sau đó chọn từ nào có cùng nghĩa với từ "dũng cảm". đưa vào nhóm cùng nghĩa với từ dũng cảm là được.. Câu 2 (trang 74 sgk Tiếng Việt 4): Ghép từ "dũng cảm".

Luyện từ và câu lớp 2: Mở rộng vốn từ về loài chim

vndoc.com

Luyện từ và câu lớp 2: Mở rộng vốn từ về loài chim. (sgk Tiếng Việt 2 tập 2 trang 35) Viết tên những loài chim trong tranh:. (sgk Tiếng Việt 2 tập 2 trang 36) Hãy chọn tên loài chim thích hợp ghi vào mỗi chỗ trống dưới đây:. Đen như. Hôi như. Nhanh như. Nói như. Hót như. Đen như quạ b. Hôi như cú c. Nhanh như cắt d. Nói như vẹt. Hót như khướu. (sgk Tiếng Việt 2 tập 2 trang 36) Chép lại đoạn văn trong “Vở bài tập Tiếng Việt” trang 15, cho đúng chính tả..

Luyện từ và câu lớp 4: Mở rộng vốn từ: Du lịch - Thám hiểm

vndoc.com

Soạn bài: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Du lịch - Thám hiểm. Câu 1 (trang 105 sgk Tiếng Việt 4): Những hoạt động nào được gọi là "du lịch". Chọn ý đúng để trả lời?. Trả lời:. Câu 2 (trang 105 sgk Tiếng Việt 4): Theo em "thám hiểm". là gì? Chọn ý đúng để trả lời.. nghĩa là gì?. Câu trên ý nói: Trong cuộc sống nếu đi được nhiều nơi sẽ học được nhiều điều hay lẽ phải, mở rộng tầm hiểu biết, khôn ngoan hơn, nhiều kinh nghiệm sống hơn và trưởng thành hơn.. Sông gì đỏ nặng phù sa?

Luyện từ và câu lớp 4: Mở rộng vốn từ: Lạc quan - Yêu đời

vndoc.com

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Lạc quan - Yêu đời. Tình hình đội tuyển rất lạc quan Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp Chú ấy sống rất lạc quan Có triển vọng tốt đẹp. Lạc quan là liều thuốc bổ Trả lời:. Tình hình đội tuyển rất lạc quan: Có triển vọng tốt đẹp Chú ấy sống rất lạc quan: Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp Lạc quan là liều thuốc bổ: Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp. lạc quan. Đừng thấy khổ mà chán nản bi quan, phải tin tưởng lạc quan ở ngày mai

Luyện từ và câu lớp 3: Mở rộng vốn từ: Lễ hội. Dấu phẩy

vndoc.com

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Lễ hội. Lễ hội: Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội.. a) Tên một số lễ hội b) Tên một số hội. c) Tên một số hoạt động trong lễ hội Trả lời:. a) Tên một số lễ hội: lễ hội đền Hùng, lễ hội chùa Hương, lễ hội đền Kiếp Bạc, lễ hội núi Bà, lễ hội Phủ Giày. c) Tên một số hoạt động trong lễ hội: đua thuyền, đấu vật, đấu cờ, đấu võ, thắp nhang, tưởng niệm, ném còn, chọi trâu, đua voi, đâm trâu, đánh đu, thả diều

Luyện từ và câu lớp 3: Mở rộng vốn từ: Thể thao. Dấu phẩy

vndoc.com

Soạn bài: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Thể thao. Dấu phẩy. Câu 1 (trang 93 sgk Tiếng Việt 3): Kể tên các môn thể thao bắt đầu bằng các tiếng sau:. b) Chạy: chạy 100 mét, chạy 800 mét, chạy 1000 mét, chạy 5000 mét, chạy việt dã, chạy ma-ra-tông, chạy vượt rào, chạy vũ trang. c) Đua: đua xe đạp, đua xe mô-tô, đua xe hơi, đua thuyền, đua ngựa, đua voi. Câu 2 (trang 93 sgk Tiếng Việt 3): Ghi lại một số từ ngữ nói về kết quả thi đấu thể thao trong truyện vui Cao cờ:.

Luyện từ và câu lớp 4 tuần 23: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp

vndoc.com

Soạn bài: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Cái nết đánh chết cái đẹp. Trông mặt mà bắt hình dong Con lợn có béo thì lòng mới ngon Người thanh tiếng nói cũng thanh. Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu. Câu 2 (trang 52 sgk Tiếng Việt 4): Nêu một trường hợp có thể sử dụng một trong những câu tục ngữ nói trên. Em có thể nêu trường hợp sau:. a) Có một lần chị tôi dẫn tôi đi mua giày. Tôi rất thích đôi giày mà Hùng mang đi học chiều qua. Đó là đôi giày mođen mới.

Luyện từ và câu lớp 2 tuần 31: Mở rộng vốn từ ngữ về Bác Hồ

vndoc.com

Luyện từ và câu lớp 2: Mở rộng vốn từ ngữ về Bác Hồ. (SGK Tiếng Việt 2 tập 2 trang 112) Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. Bác Hồ sống rất giản dị. Bữa cơm của Bác đạm bạc như bữa cơm của mọi người dân.. Nhà Bác ở là một ngôi nhà sàn khuất trong vườn Phủ chủ tịch. (SGK Tiếng Việt 2 tập 2 trang 112) Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ.. đức độ, hiền từ, hiền hậu, nhân tài, nhân ái, khiêm tốn, bình dị, tài ba, lỗi lạc, giàu nghị lực.... Một hôm, Bác Hồ đến thăm một ngôi chùa.

Luyện từ và câu lớp 4 tuần 34: Mở rộng vốn từ: Lạc quan - Yêu đời

vndoc.com

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Lạc quan - Yêu đời. Câu 1 (trang 155 sgk Tiếng Việt 4): Sau đây là một số từ phức chứa tiếng "vui". Em xếp như sau:. Từ chỉ cảm giác: vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui.. Từ chỉ tính tình và cảm giác: vui vẻ. Câu 2 (trang 155 sgk Tiếng Việt 4): Từ mỗi nhóm tròn chọn ra một từ và đặt câu. Em đặt câu như sau:. Chú ấy là một người vui tính.. Em với Ngân sau ba ngày giận dỗi nhau chúng em lại vui vẻ với nhau như trước..

Luyện từ và câu lớp 5 tuần 27: Mở rộng vốn từ: Truyền thống

vndoc.com

Để mẹ gánh nước rửa bành cho voi.". Coi bà Triệu Ẩu cưỡi voi đánh cồng.". "Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.". "Có công mài sắt có ngày nên kim.". "Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.". "Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao."....

Luyện từ và câu lớp 5: Mở rộng vốn từ: Nam và nữ

vndoc.com

a) Em có đồng ý như vậy không b) Em thích phẩm chất nào nhất. b) Ở một bạn nam, em thích phẩm chất dũng cảm nhất.. Phẩm chất chung của hai nhân vật:. Phẩm chất riêng của từng người:

Luyện từ và câu lớp 5: Mở rộng vốn từ: Trật tự - an ninh

vndoc.com

Những từ ngữ có liên quan tới việc giữ gìn trật tự, an toàn giao thông có trong đoạn văn là:. Cảnh sát giao thông.

Luyện từ và câu lớp 5 tuần 31: Mở rộng vốn từ: Nam và nữ

vndoc.com

Câu 1 (trang 129 sgk Tiếng Việt 5): Bác Hồ đã khen tặng phụ nữ Việt Nam tám chữ vàng : anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.. Anh hùng biết gánh vác, lo toan mọi việc. Bất khuất có tài nàng, khí phách, làm nên nhũng việc phi thường Trung hậukhông chịu khuất phục trước kẻ thù. Đảm đangchân thành và tốt bụng với mọi người. b) Tìm những từ ngữ chỉ các phẩm chất khác của phụ nữ Việt Nam.. a) Anh hùng có tài nàng, khí phách, làm nên nhũng việc phi thường..

Luyện từ và câu lớp 5 tuần 24: Mở rộng vốn từ: Trật tự - an ninh

vndoc.com

Giữ gìn an ninh, bảo vệ an ninh, thiết lập an ninh, củng cố an ninh.. a) Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh.

Luyện từ và câu lớp 4: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp

vndoc.com

a) Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người.. a) Vẻ đẹp bên ngoài của con người. b) Vẻ đẹp bên trong của con người. a) Chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật.. b) Dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật, con người.. a) Dùng để thể hiện vẻ đẹp...

Luyện từ và câu lớp 2: Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về chim chóc

vndoc.com

(sgk Tiếng Việt 2 tập 2 trang 27) Đặt câu hỏi có cụm từ "ở đâu” cho mỗi câu sau:

Luyện từ và câu lớp 2: Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về muông thú

vndoc.com

Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào?. Sóc chuyền cành nhanh thoăn thoắt. Hoặc: Sóc chuyền cành nhẹ như không.. Gấu đi như thế nào?. Gấu đi lặc lè: Hoặc: Gấu đi lùi lũi. Hay: Gấu đi khệnh khạng. d.Voi kéo gỗ như thế nào?. Voi kéo gỗ chạy băng băng. Voi kéo gỗ cực khỏe.. (sgk Tiếng Việt 2 tập 2 trang 45) Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm dưới đây:. Trâu cày rất khỏe.. Ngựa phi nhanh như bay.. Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, sói thèm rỏ dãi..