Tìm thấy 19+ kết quả cho từ khóa "Môi trường truyền âm"
www.vatly.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
C4: Âm truyền đến tai qua môi trường rắn, lỏng, khí.. Kết luận: Âm có thể truyền qua những môi trường như. 5.Vận tốc truyền âm.. C6: Hãy so sánh vận tốc truyền âm trong không khí,nước và thép?. C6: Vận tốc truyền âm trong nước lớn hơn trong không khí và nhỏ hơn trong thép.. Không khí Nước Thép. Môi trường truyền âm II. C8: Hãy nêu thí dụ chứng tỏ âm có thể truyền trong môi trường lỏng?. C7: Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta nhờ môi trường nào?.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải SBT Vật lý 7 bài 13: Môi trường truyền âm. Tóm tắt lý thuyết vật lý 7 bài 13 Môi trường truyền âm Chất rắn, lỏng, khí là những môi trường có thể truyền được âm.. Nói chung, vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí.. Giải sách bài tập vật lí 7 bài 13 Bài 13.1 trang 30 SBT Vật lí 7. Âm không thể truyền trong môi trường nào dưới đây?. Bài 13.2 trang 30 SBT Vật lí 7.
thuvienhoclieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Không truyền được trong chất rắn. Câu 12: Trong các môi trường sau môi trường nào truyền âm tốt?. Môi trường càng loãng khi âm truyền đi càng nhanh. Môi trường càng dày đặc thì âm truyền đi càng nhanh. Để nghe được âm thanh cần có môi trường truyền âm
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Bài 15: Môi trường truyền âm. C2 trang 37 sgk Vật lí lớp 7. C1 trang 37 sgk Vật lí lớp 7. C3 trang 37 sgk Vật lí lớp 7. Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường nào khi nghe thấy tiếng gõ?. Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường rắn 4. C4 trang 38 sgk Vật lí lớp 7. Âm truyền đến tai qua những môi trường nào?. Âm truyền đến tai qua những môi trường: Rắn, lỏng, khí.. C5 trang 38 sgk Vật lí lớp 7.
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN ÔN TẬP CHỦ ĐỀ MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM VẬT LÝ 7. MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM. Âm có thể truyền được qua môi trường: rắn, lỏng, khí nhưng không thể truyền qua môi trường chân không.. Tốc độ truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí. V chất khí. Câ u 1 Phát biểu nào sau đây à đúng khi nói về các mội trường truyền âm? Chọn phương án trả lời đúng nhất.. Âm truyền được trong chất khí B.
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
Môi trường càng loãng khi âm truyền đi càng nhanh B. Môi trường càng dày đặc thì âm truyền đi càng nhanh C. Để nghe được âm thanh cần có môi trường truyền âm D. Sự truyền âm là sự lan truyền dao động âm.
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM. Âm có thể truyền được qua các môi trường rắn, lỏng, khí. Âm không truyền qua được chân không.. Vận tốc truyền âm trong các môi trường khác nhau thì khác nhau. Vận tốc truyền âm phụ thuộc vào bản chất môi trường và nhiệt độ.. Nói chung, vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí: v rắn >. Khi âm truyền trong môi trường, âm bị môi trường hấp thụ dần, càng ra xa nguồn âm thì âm nghe được càng nhỏ và mất dần..
311403.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Trong môi trường truyền âm phòng thu hoặc trong trường tự do, hàm Green của nguồn đẳng hướng có dạng như sau : (1.9) Trong đó. Khi đó phương trình (10) có thể viết lại : (1.11) Hàm có được giải thích bằng mô hình sóng đứng ba chiều với giá trị riêng tương ứng là. ta được đáp ứng xung của phòng thu.
www.vatly.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Ống sáo này khi phát họa âm bậc hai có 2 bụng sóng thì tần số họa âm đó là:. Một âm thoa dao động trên miệng ống với tần số 680Hz. Biết tốc độ âm trong không khí là 340m/s. Nguồn âm và môi trường truyền âm B. Nguồn âm và tai người nghe. Tần số âm và khối lượng riêng của môi trường B. Bản chất của âm và khối lượng riêng của môi trường C. Tính đàn hồi của môi trường và bản chất nguồn âm D. Trong chất khí sóng âm là sóng dọc vì trong chất này lực đàn hồi chỉ xuất hiện khi có biến dạng nén,giãn B.
310350.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Các đặc trưng vật lý của âm thanh 1.3.1 Tốc độ âm thanh Trong bất kỳ vật chất nhất định nào, âm thanh không thay đổi tốc độ khi rời khỏi nơi nó xuất phát. Ví dụ trong nước, âm thanh di chuyển nhanh hơn 4 lần so với khi nó ở trong không khí. Trong sắt hay thép, tốc độ của âm thanh nhanh khoảng 15 lần so với ở trong không khí. Như vậy, tốc độ âm thanh phụ thuộc vào môi trường truyền âm. Môi trường vật chất nào mà khoảng cách giữa các phần tử càng ngắn thì tốc độ của âm thanh càng cao.
www.vatly.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Câu 29: Một nguồn âm phát ra tần số 800Hz, tốc độ truyền âm trong không khí là 330m/s. Một người đang đi ra xa nguồn âm với tốc độ 18km/h sẽ nghe được âm có tần số:. Câu 30: Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Hai điểm A, B cách nguồn âm lần lượt là r 1 và r 2 . Biết cường độ âm tại A gấp 4 lần cường độ âm tại B
www.vatly.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Bài 36: Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Bài 37: Tại điểm O có một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian với công suất không đổi, môi trường không hấp thụ âm. Bài 38: Nguồn điểm S phát ra sóng âm truyền trong môi trường đẳng hướng. 0,1 ram Bài 40: Nguồn S phát ra sóng âm đẳng hướng. 30cm Bài 2: Một dây đàn hồi hai đầu cố định, chiều dài.
thuvienhoclieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Câu 35: Tại một điểm A nằm cách nguồn âm N (nguồn điểm) một khoảng NA = 1 m, có mức cường độ âm là LA = 90 dB. Cường độ của âm đó tại A là. Nguồn âm và môi trường truyền âm. Nguồn âm và tai người nghe.. Tần số của âm cơ bản bằng. Tốc độ âm trong không khí là 330 m/s. Tốc độ âm trên đường ray là. Câu 2: Mức cường độ âm tăng 2 ben khi cường độ âm tăng. cường độ âm. Câu 5: Một nguồn âm S phát ra sóng âm truyền trong môi trường đẳng hướng.
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
Câu 16: Trong môi trường truyền âm, tại hai điểm A và B có mức cường độ âm lần lượt là 90 dB và 40 dB với cùng cường độ âm chuẩn. Cường độ âm tại A lớn gấp bao nhiêu lần so vớ cường độ âm tại B?. Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 10 -5 W/m 2 . Biết cường độ âm chuẩn là I W/m 2 . Mức cường độ âm tại điểm đó bằng:. Câu 18: Một máy bay bay ở độ cao h 1 = 100 mét, gây ra ở mặt đất ngay phía dưới một tiếng ồn có mức cường độ âm L 1 = 120dB.
www.vatly.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Mức cường độ âm tại điểm M và N lần lượt là 20 dB và 50 dB. Cường độ âm tại N lớn hơn cường độ âm tại M bao nhiêu lần? Bài 4: Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Biết cường độ âm tại A gấp 9 lần cường độ âm tại B.
www.vatly.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Để tại trung điểm M của đoạn OA có mức cường độ âm là 30 dB thì số nguồn âm giống các nguồn âm trên cần đặt thêm tại O bằng. Câu 24: Gọi Io là cường độ âm chuẩn. Nếu mức cường độ âm là 1(dB) thì cường độ âm. Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 10-5W/m2. Biết cường độ âm chuẩn là I0 = 10-12 W/m2. Mức cường độ âm tại điểm đó bằng: A. Câu 27: Một máy bay bay ở độ cao h1 = 100 mét, gây ra ở mặt đất ngay phía dưới một tiếng ồn có mức cường độ âm L1=120dB.
www.vatly.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 10-5 W/m2. Mức cường độ âm tại điểm đó bằng:. Khi cường độ âm tăng gấp 100 lần thì mức cường độ âm tăng:. Tại 1 điểm A ta đo được mức cường độ âm là L = 70dB. Cường độ âm I tại A có giá trị là:. Cường độ âm tại một điểm cách nguồn 1m là:. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 40 dB và 80 dB. Cường độ âm tại N lớn hơn cường độ âm tại M. Tại một điểm M nằm trong môi trường truyền âm có mức cường độ âm là LM = 80 dB.
www.vatly.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Câu 19: Trong môi trường truyền âm, tại hai điểm A và B có mức cường độ âm lần lượt là 90 dB và 40 dB với cùng cường độ âm chuẩn. Cường độ âm tại A lớn gấp bao nhiêu lần so với cường độ âm tại B?. Câu 20: Cường độ âm tại điểm A cách một nguồn âm điểm một khoảng 1m bằng 10 -6 W/m 2 . Cường độ âm chuẩn bằng 10 -12 W/m 2 . Khoảng cách từ nguồn âm đến điểm mà tại đó mức cường độ âm bằng 0 là. Tại một điểm M mức cường độ âm là L 1 = 50 dB.
www.vatly.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Vậy đối với cường độ âm chuẩn thì cường độ âm mạnh nhất lớn gấp:. Câu 81: Một nguồn âm phát âm đẳng hướng ra môi trường, Trên phương truyền âm, tại A âm có mức cường độ âm là 60 dB, tại B có mức cường độ âm là 20 dB, Tại M là trung điểm của AB, t ìm L M. Câu 82: Mức cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là L =70dB. Cường độ âm tại điểm đó gấp A: 10 7 lần cường độ âm chuẩn I 0 . B: 7 lần cường độ âm chuẩn I 0. C: 7 10 lần cường độ âm chuẩn I 0 . D: 70 l ần cường độ âm chuẩn I 0.
000000295918-tt.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
1 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ Đề tài: Điều khiển từ xa có phản hồi lực trong môi trường truyền thông có trễ Tác giả: Phạm Trường Giang Người hướng dẫn: TS. Chính vì tiện ích to lớn đó em đã chọn đề tài “điều khiển từ xa có phản hồi lực trong môi trường truyền thông có trễ” để nghiên cứu và tìm hiểu việc thiết kế bộ điều khiển cho những hệ thống điều khiển từ xa.