Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi"
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí ĐỊA LÝ 7 BÀI 4: GIẢI BÀI TẬP THỰC HÀNH PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT ĐƯỢC - Đọc biểu đồ tháp tuổi.. Đọc bản đồ phân bố dân cư. GỢI Ý NỘI DUNG THỰC HÀNH 1. Quan sát hình 4.1 và 4.2. a) Hình dáng tháp tuổi thay đổi - Đáy tháp thu hẹp cả hai phía.. Thân tháp mở rộng và nâng cao cả hai phía.. b) Tỉ lệ các nhóm tuổi thay đổi.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải tập bản đồ Địa Lí 7 bài 4: Thực hành: Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi. Câu 1: Quan sát lược đồ “Mật độ dân số tỉnh Thái Bình” trang 13 trong SGK, đối chiếu với lược đồ bên, em hãy:. Tô màu và chú giải lược đồ để phân biệt rõ 3 khu vực có mật độ dân số khác nhau.. Dựa vào lược đồ đã tô màu và chú giải ở lược đồ, em hãy điền tên các huyện, thị xã có mật độ tường ứng vào bảng dưới đây.. Mật độ dân số. Dưới 1000 người/km2 Từ 1000 đến 3000. người/km2 Trên 3000 người/km2. Lời giải:.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
BÀI 4: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI. Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân cư không đều trên thế giới.. Các khái niệm đô thị, siêu đô thị, sự phân bố các siêu đô thị ở Châu Á.. Củng cố, nâng cao thêm các kĩ năng: Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân cư, các siêu đô thị ở Châu Á.. Đọc khai thác thông tin trên lược đồ dân số, sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi ở một địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi..
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải bài tập SGK Địa lí 7: Bài 4: Thực hành: Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi. Nơi có mật độ dân số cao nhất. Nơi có mật dộ dân số thấp nhất. Nơi có mật độ dân số cao nhất là TX. Mật độ dân số trên 3000 người/km2. Nơi có mật dộ dân số thấp nhất là Tiền Hải. Mật độ dân số dưới 1000 người/km2. Quan sát tháp tuổi của thành phố Hồ Chí Minh qua các cuộc Tổng điều tra dân số năm 1989 và năm 1999, cho biết sau 10 năm.
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Bài 1 trang 5 Tập bản đồ Địa Lí 7:. Quan sát lược đồ “Mật độ dân số tỉnh Thái Bình” trang 13 trong SGK, đối chiếu với lược đồ bên, em hãy:. Tô màu và chú giải lược đồ để phân biệt rõ 3 khu vực có mật độ dân số khác nhau.. Mật độ dân số. Bài 2 trang 5 Tập bản đồ Địa Lí 7:. Bài 3 trang 6 Tập bản đồ Địa Lí 7:. Quan sát lược đồ trên em hãy:. Bài 4 trang 6 Tập bản đồ Địa Lí 7:. Thực hành: Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi file PDF hoàn toàn miễn phí.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố siêu đô thị ở châu Á.. Năng lực tìm hiểu địa lí: Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số, các đô thị… nhận dạng tháp tuổi.. -Trách nhiệm: Tích cực tham gia các hoạt động làm việc cá nhân và nhóm - Chăm chỉ:. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của học sinh. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích:. Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.. Học sinh đọc được tên các siêu đô thị ở châu Á..
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố siêu đô thị ở châu Á.. Năng lực tìm hiểu địa lí: Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số, các đô thị… nhận dạng tháp tuổi.. -Trách nhiệm: Tích cực tham gia các hoạt động làm việc cá nhân và nhóm - Chăm chỉ:. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của học sinh. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích:. Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.. Học sinh đọc được tên các siêu đô thị ở châu Á..
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Nhóm tuổi trong độ tuổi lao động và số người trên dộ tuổi lao động tăng về tỉ lệ và nhóm dưới tuổi lao động giảm về tỉ lệ.. Bài 2 trang 13 SBT Địa Lí 7. Quan sát hình 4.4. Lược đồ phân bố dân cư châu Á, tr. 14 SGK, em hãy đọc lược đồ này và ghi tiếp vào chỗ trống. trong các câu dưới đây:. a) Những khu vực tập trung đông dân là: Nam Á, Đông Á và Đông Nam Á.. b) Những khu vực thưa dân là: Bắc Á, Trung Á và Tây Nam Á c) Những khu vực có các đô thị lớn là:.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Ghi nhận xét về sự biến đổi hình dạng và đặc điểm dân số sau 10 năm vào bảng dưới đây.. Nhận xét chung: Sau 10 năm, cơ cấu dân số của Thành phố Hồ Chí Minh đã thay đổi:. Nhóm dưới độ tuổi lao động: Tăng về tỉ lệ.. Nhóm trong độ tuổi lao động: Giảm về tỉ lệ.. Dân số Thành phố Hồ Chí Minh đã chuyển sang kiểu tháp ổn định.. Bài 3 trang 12 VBT Địa Lí 7: Đọc kĩ yêu cầu đề và nội dung các chú giải trên bản đồ phân bố dân cư châu Á (H-4.4) hãy nêu:. Các khu vực đông dân: Đông Á, Nam Á và Đông Nam Á..
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Đông Nam Á (In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Thái Lan, Phi-lip-pin, Mi-an-ma) d) Như vậy, sự phân bố dân cư ở châu Á không đồng đều, tập trung tại các khu vực như Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á - những khu vực có địa hình đồng bằng, khí hậu mát mẻ, mạng lưới sông ngòi dày đặc. Ngược lại, phân bố thưa thớt ở các khu vực có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, địa hình hiểm trở, mạng lưới sông ngòi thưa thớt như khu vực Bắc Á, Tây Á...
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Tuần Tiết Nội dung bài dạy Nội dung tích hợp Môi Trường. Phần I: Thành phần nhân văn của Môi trường Bài 1: Dân số. Mục 3: Sự bùng nổ dân số: từ dòng 9 đến dòng 12 “ Quan sát …Tại sao?” GV không dạy.. MỤC 2,3 - BỘ PHẬN. Bài 4: Thực hành: Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi. Câu 1: GV không yêu cầu HS làm. Phần II: Các môi trường Địa Lí. Chương I: Môi trường đới nóng. Hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng..
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á. Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ. Kiến thức Yêu cầu cần đạt. Đặc điểm về tình hình dân số và thành phố lớn của Châu Á. Ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân cư và đô thị ở châu Á.. Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị của Châu Á, tìm ra đặc điểm phân bố dân cư và các mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên, dân cư, xã hội..
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á. Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ. Đặc điểm về tình hình dân số và thành phố lớn của Châu Á. Ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân cư và đô thị ở châu Á.. Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị của Châu Á, tìm ra đặc điểm phân bố dân cư và các mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên, dân cư, xã hội..
codona.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Câu 1: Ở tỉnh Thái Bình nơi có mật độ dân số thấp nhất là?. Huyện Vũ Thư B. Huyện Đông Hưng. Câu 2: Nơi tập trung đông dân cư. Câu 3: Nước nào đông dân cư ở Đông Nam Á. Câu 4: Ở tỉnh Thái Bình nơi có mật độ dân số cao nhất là?. Thị xã Thái Bình B. Huyện Đông Hưng D. Huyện Vũ Thư. Câu 5: Các đô thị lớn ở Châu Á thường tập trung ở
thuvienhoclieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Câu 1: Ở tỉnh Thái Bình nơi có mật độ dân số thấp nhất là?. Huyện Vũ Thư B. Huyện Đông Hưng. Câu 2: Nơi tập trung đông dân cư. Câu 3: Nước nào đông dân cư ở Đông Nam Á. Câu 4: Ở tỉnh Thái Bình nơi có mật độ dân số cao nhất là?. Thị xã Thái Bình B. Huyện Đông Hưng D. Huyện Vũ Thư. Câu 5: Các đô thị lớn ở Châu Á thường tập trung ở. www.thuvienhoclieu.com Trang 1
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Bài 6: Thực hành: Đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của Châu Á. Bài 1 trang 9 Tập bản đồ Địa Lí 8. Dựa vào nội dung SGK, em hãy điền vào chỗ chấm. ở lược đồ bên tên các thành phố lớn của Châu Á. Bài 2 trang 9 Tập bản đồ Địa Lí 8. Dựa vào lược đồ và kiến thức đã học, hãy cho biết:. Tên các nước có một phấn lãnh thổ cố mật độ dân số dưới 1 người/km 2 - Tên các khu vực hoặc quốc gia có mật độ dân số từ 51km 2 trở lên:.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Hoạt động 2: Phân tích nhận xét về sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta (15 phút). HS phân tích so sánh và nhận xét tình hình phát triển dân số nước ta qua phân tích tháp tuổi. Giải thích được nguyên nhân vì sao cơ cấu dân số nước ta thay đổi. Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ để trả lời các câu hỏi.. Từ năm 1989 đến 1999 và đến 2019 cơ cấu dân số nước ta có sự thay đổi rõ nét.. Giảm tỉ lệ dân số độ tuổi 0-14 tăng tỉ lệ dân số 15 – 59 và trên 60.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Bước 4: Giáo viên gọi học sinh bất kì trình bày lại phần vừa rồi và chốt bài tập 1. Hoạt động 2: Phân tích nhận xét về sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta (15 phút). HS phân tích so sánh và nhận xét tình hình phát triển dân số nước ta qua phân tích tháp tuổi. Giải thích được nguyên nhân vì sao cơ cấu dân số nước ta thay đổi. Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ để trả lời các câu hỏi.. Từ năm 1989 đến 1999 và đến 2019 cơ cấu dân số nước ta có sự thay đổi rõ nét..
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Hiểu nguyên nhân của gia tăng dân số và bùng nổ dân số.. Hậu quả của bùng nổ dân số đối với các nước đang phát triển và cách giải quyết.. Qua biểu đồ dân số nhận biết được gia tăng dân số và bùng nổ dân số. Rèn kĩ năng đọc khai thác thông tin từ biểu đồ dân số và tháp tuổi.. Số người trên trái đất không ngừng tăng lên và tăng rất nhanh trong thế kỉ XX.
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Quan sát tháp tuổi dân số năm 1989 và năm 1999.. Hãy phân tích và so sánh hai tháp dân số về các mặt:. Cơ cấu dân số theo độ tuổi - Tỉ lệ dân số phụ thuộc Lời giải:. Cơ cấu dân số theo độ tuổi:. Năm 1989: nhóm tuổi nhóm tuổi nhóm tuổi trên 60 : 7,2. Năm 1999: nhóm tuổi . nhóm tuổi . nhóm tuổi trên 60 : 8,1. Tuổi dưới và trong độ tuổi lao động đều cao nhưng độ tuổi dưới lao động năm 1999 nhỏ hơn năm 1989. Độ tuổi lao động và ngoài lao động năm 1999 cao hơn năm 1989..