« Home « Kết quả tìm kiếm

phép lai


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "phép lai"

Bài tập phép lai thể đa bội

codona.vn

Ta có phép lai A cho tỉ lệ đời con có. Phép lai 2( 4 x 4) Phép lai 4 ( 3 x 4). Phép lai 6( 2 x 3). Câu 19: Cây F1 quả đỏ có kiểu gen Aa.. Tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1. Các phép lai cho ra đời con có 6 loại kiểu gen là Phép lai 1 : Cái Aa x đực Aaa. 3 kiểu gen Phép lai 2 : Cái Aaa x đực AAa = (Aa,aa, A: a. 6 kiểu gen Phép lai 3 : Cái Aaa x đực Aaa = (Aa,aa, A: a. 6 kiểu gen Phép lai 4 Cái AAa x đực Aa = (AA : Aa :A : a. 6 kiểu gen Phép lai 5 cho 3 kiểu gen.

Lý thuyết Tạo giống lai thường bằng phép lai cùng loài Sinh 12

hoc247.net

SỬ DỤNG PHÉP LAI CÙNG LOÀI ĐỂ TẠO GIỐNG LAI THƯỜNG. Hướng tạo giống lai có thể sử dụng làm giống nhiều lần trong sản xuất.. Ví dụ: Giống NN-75-5 là giống lai hình thành từ tổ hợp lai phức tạp giữa 4 giống ( A2 x Trân châu lùn) x (Sài dường x Rumani -45) hay giống NN - 6A được tuyển chọn từ tổ hợp lai giữa 2 dòng CR-94-13, IR . Các giống lai hình thành theo con đường này chủ yếu sử dụng hiệu ứng cộng gộp của các gen..

Phương pháp giải nhanh Dạng bài tập đếm số phép lai Sinh học 12

hoc247.net

Tương tự, phép lai thu được 100% B_ ->. 3 phép lai P: BB × BB. Nhận thấy: Cả 2 locut gen A và B đều có tổng cộng 3 phép lai, và có 2 phép lai có sự khác nhau về kiểu gen giữa bố và mẹ.. Áp dụng công thức: Số phép lai ở đời con thõa mãn đề bài phép lai.. 3 phép lai.. 4 phép lai ->. 5 phép lai. 5 phép lai.. Vậy tổng số phép lai là 3+5+5=13.

Các phép lai được sử dụng để tìm ra các định luật di truyền

tailieu.vn

Các phép lai được sử dụng để tìm ra các định luật di truyền.. Lai thuận nghịch là phép lai thay đổi vị trí của bố mẹ (khi thì dùng dạng này làm bố, khi lại dùng dạng đó làm mẹ) nhằm phát hiện ra các định luật di truyền sau:. Định luật di truyền gen nhân và gen tế bào chất. Khi lai thuận nghịch về một tính trạng nào đó mà kết quả đời con không đổi thì đó là di truyền gen nhân. Nếu đời con thay đổi phụ thuộc vào phía mẹ, thì đó là di truyền gen tế bào chất:. Ví dụ: di truyền gen nhân:.

Phương pháp giải nhanh Dạng Tìm số phép lai phù hợp với điều kiện bài toán Sinh học 12

hoc247.net

Có bao nhiêu phép lai cho F2 với kiểu hình 100% đơn. Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ, alen a qui định hoa trắng, alen B qui định quả tròn, alen b qui định quả dài. Đem hai cá thể lai với nhau được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ là 3:1. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên? (chỉ xét phép lai thuận, không kể đến phép lai nghịch). 11 phép lai. 10 phép lai. 8 phép lai. 6 phép lai.. Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen.

Lý thuyết ôn tập Tạo giống ưu thế lai bằng phép lai cùng loài Sinh 12

hoc247.net

TẠO GIỐNG ƯU THẾ LAI SỬ DỤNG PHÉP LAI CÙNG LOÀI. Khái niệm hiện tượng ưu thế lai:. Định nghĩa: Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng lực sinh trưởng và phát dục cao hơn so với bố mẹ.. Ưu thế lai cao nhất ở thế hệ F 1 khi giao phối giữa các dòng tự phối với nhau.. Hiện tượng ưu thế lai được p/h rất sớm: 1760 do I Koelrenter ( Đức) khi t/hành lai xa ở thuốc lá..

Phương pháp giải nhanh Dạng tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của phép lai Sinh học 12

hoc247.net

PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH DẠNG BÀI TỈ LỆ KIỂU GEN, TỈ LỆ KIỂU HÌNH CỦA PHÉP LẠI. Bài 1: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình ở đời F 1.. Ở đời F 1 , loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?. Vì hai cặp gen phân li độc lập nên tỉ lệ phân li kiểu gen của phép lai bằng tích tỉ lệ kiểu gen của hai cặp gen, tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai bằng tích tỉ lệ phân li kiểu hình của hai cặp tính trạng..

Luyện tập Xác định giao tử phép lai liên kết gen và hoán vị gen Sinh 12

hoc247.net

Câu 2: Phép lai ab AB x. Nếu các cặp tính trạng di truyền trội hoàn toàn và bố mẹ đều có hoán vị gen với tần số 20% thì kiểu hình lặn chiếm tỷ lệ:. Câu 3: Phép lai ab AB x. Nếu các cặp tính trạng di truyền trội hoàn toàn và cơ thể cái có hoán vị gen với tần số 40% thì tổng số cá thể có kiểu hình khác bố mẹ chiếm tỷ lệ:. Câu 4 : Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBbX X e D E d đ đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%.

Luyện tập Dạng các gen liên kết hoàn toàn của phép lai hai cặp tính trạng Sinh 12

hoc247.net

T i 1 tr i gà khi lai gà mái tr ng v i gà tr ng s c v i con b lông s c v n c gà mái và gà tr i ta lai những cá th c t phép lai trên v i nhau và thu c 594 gà tr ng s c v n 607 gà mái tr ng và s c v nh KG b mẹ và con cái th h th 1 và 2.. A s c v n, a lông tr ng. C p NST gi i tính gà tr ng XX, gà mái XY.. Gà tr ng s c v n có KG X A X A ho c X A X a Gà mái lông tr ng có KG X a Y. ru i gi m, tính tr ng màu m t do m t gen g nh. Cho (P) ru i gi c m t tr ng x ru i gi m cái m , c F1 100% ru i gi m m .

4 Dạng bài tập về phép lai một cặp tính trạng môn Sinh học 9 năm 2021

hoc247.net

Xác định kiểu gen: Muốn ngay F 1 xuất hiện tỉ lệ 1: 1 đây là tỉ lệ cảu phép lai phân tích =>. Kiểu gen của bố dị hợp và mẹ đồng hợp lặn hoặc ngược lại). Cây bố : quả tròn (Tt ) Cây mẹ : quả bầu dục (tt. Sơ đồ lai:. quả tròn ( Tt ) G P : 1t 1T : 1t F 1 : 1Tt : 1 tt. Tỉ lệ kiểu gen 1Tt :1 tt. Tỉ lệ kiểu hình: 5 0% quả tròn : 50% quả bầu dục.. F 1 phân li theo tỉ lệ 1 cây hật vàng : 1 cây hạt xanh là kết quả của phép lai phân tích suy ra cây hạt vàng đem lai có kiểu gen dị hợp Aa.. Kết quả F 2.

Giải bài toán nghịch trong phép lai hai cặp tính trạng môn Sinh học 9 năm 2021

hoc247.net

Trang | 1 GIẢI BÀI TOÁN NGHỊCH TRONG PHÉP LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG MÔN SINH HỌC 9. Phân tích kết quả từng cặp tính trạng ở con lai. Dựa vào tỉ lệ tính trạng của F =>. KG của P về cặp tính trạng đang xét=>. cả 2 cơ thể P đều có KG dị hợp về cặp tính trạng đang xét, tính trội hoàn toàn.. cả 2 cơ thể P đều có KG dị hợp về cặp tính trạng đang xét, tính trội không hoàn toàn.. 1 cơ thể P có KG dị hợp, cơ thể P còn lại có KG đồng hợp lặn về cặp tính trạng đang xét.. Xét chung 2 cặp tính trạng =>.

12 Bài tập trắc nghiệm Tìm số phép lai phù hợp với kết quả bài toán chuyên đề Tương tác gen Sinh học 12 có đáp án

hoc247.net

Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với tất cả các thông tin trên?. 2 phép lai B. 3 phép lai C. 4 phép lai D. 5 phép lai Câu 3. Ở một loài thực vật, tínht rạng màu sắc hoa do hai gen alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen Avà B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì hoa trắng.

Ôn thi HSG về Tỉ lệ phân li kiểu hình trong các phép lai có Tương Tác Gen môn Sinh học 9 năm 2021

hoc247.net

ÔN THI HSG VỀ TỈ LỆ PHÂN LI KIỂU HÌNH TRONG CÁC PHÉP LAI CÓ TƢƠNG TÁC GEN MÔN SINH HỌC 9. Bảng tóm tắt các tỉ lệ phân li kiểu hình thƣờng gặp của tƣơng tác hai cặp gen Kiểu tương. Kết quả phép lai AaBb x AaBb. BỔ TRỢ A- B ≠A-bb ≠aaB- ≠aabb. A- B ≠A-bb = aaB- ≠aabb A- B ≠A-bb ≠aaB. 9 : 7 1: 3 A- B ≠A-bb = aaB. ÁT CHẾ A- B = A-bb ≠aaB- ≠aabb. A- B ≠ A-bb ≠aabb = aaB- hoặc A- B ≠ aaBb ≠ aabb = A-bb. 15 1 3:1 A-B = A-bb = aaB- ≠aabb. AABB ≠ AaBB = AABb ≠ aaBB = AA bb = AaBb ≠ aaBb = Aabb ≠ aabb.

Phương pháp giải bài tập Phép lai một cặp tính trạng quy luật Menđen Sinh học 9 năm 2020 có đáp án

hoc247.net

Xác định kiểu gen: Muốn ngay F1 xuất hiện tỉ lệ 1: 1 đây là tỉ lệ cảu phép lai phân tích  Kiểu gen của bố dị hợp và mẹ đồng hợp lặn hoặc ngược lại). Cây bố : quả tròn (Tt ) Cây mẹ : quả bầu dục (tt. Sơ đồ lai:. quả tròn ( Tt ) GP: 1t 1T : 1t F1: 1Tt : 1 tt. Tỉ lệ kiểu gen 1Tt :1 tt. Tỉ lệ kiểu hình: 5 0% quả tròn : 50% quả bầu dục..

3 Dạng bài tập về phép lai hai cặp tính trạng môn Sinh học 9 năm 2021

hoc247.net

Tổ hợp 2 tính trạng suy ra : Phép lai 2 cơ thể P là 1 trong 2 trường hợp sau : P : AaBb x aabb . P : Aabb x aaBb. Sơ đồ lai : (HS tự viết). Xác định tính chất của tỉ lệ trên và viết sơ đồ lai b. Xác định tính chất của tỉ lệ trên và viết sơ đồ lai. Sơ đồ lai: F 1 ♀ AaBb x ♂ AaBb. Gp : AB = Ab = aB = ab = 25% AB = Ab = aB = ab = 25%. Ab AABb AAbb AaBb Aabb aB AaBB AaBb aaBB aaBb ab AaBb Aabb aaBb aabb. Tỷ lệ kiểu gen Tỷ lệ kiểu gen tổng quát

Chương trình bồi dưỡng thường xuyên môn Sinh học THCS: Nhận dạng các quy luật di truyền bằng các phép lai và một số bài tập di truyền hay và khó

tailieu.vn

Các tỉ lệ này không có ở phép lai phân tích 1 cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn, 2 cặp tính trạng phân li độc lập, hay liên kết gen và hoán vị gen.. lai với nhau được F 2 phân li theo tỉ lệ 9 bí quả dẹt: 6 bí quả trò: 1 bí quả dài. F 2 cho tỉ lệ 9 A-B. Kiểu hình: 1 dẹt (AaBb): 2 tròn (Aabb, aaBb): 1 dài (aabb) Tỉ lệ 1: 2: 1 là tỉ lệ phép lai phân tích trong tương tác bổ trợ kiểu 9:6:1.. Cho cây F 1 lai phân tích, kết quả F B thu được 2 kiểu hình với tỉ lệ 3 thấp: 1 cao..

phép lai tưong đưong

tailieu.vn

Nếu ta đã có 1 phép lai gốc mà bố và mẹ khác nhau n cặp gen alen thì ta sẽ tìm thêm được (2 n-1 -1) phép lai tương đương với phép lai gốc đã cho.. Ví dụ: Nếu ta có 1 phép lai gốc mà bố và mẹ khác nhau 3 cặp gen alen thì ta sẽ tìm thêm được phép lai tương đương với phép lai gốc.. Nếu ta có phép lai gốc: P 1 : AABBDD x aabbdd. Thì ta sẽ tìm thêm được 3 phép lai tương đương với nó:. P 2 : AAbbDD x aaBBdd P 3 : aaBBDD x AAbbdd. P 4 : aabbDD x AABBdd. Cách thiết lập phép lai tương đương:.

PHÉP LAI TƯƠNG ĐƯƠNG

tailieu.vn

N u ta đã có 1 phép lai g c mà b và m khác nhau n c p gen alen thì ta s tìm thêm đ ế ố ố ẹ ặ ẽ ượ c (2 n-1 -1) phép lai t ươ ng đ ươ ng v i phép lai g c đã cho. Ví d : ụ N u ta có 1 phép lai g c mà b và m khác nhau 3 c p gen alen thì ta s tìm thêm đ ế ố ố ẹ ặ ẽ ượ c phép lai t ươ ng đ ươ ng v i phép lai g c. N u ta có phép lai g c: ế ố P 1 : AABBDD x aabbdd Thì ta s tìm thêm đ ẽ ượ c 3 phép lai t ươ ng đ ươ ng v i nó: ớ P 2 : AAbbDD x aaBBdd. P 3 : aaBBDD x AAbbdd P 4 : aabbDD x AABBdd.

PHÉP LAI TƯƠNG ĐƯƠNG VÀ TRIẾT LÝ NHÂN SINH

tailieu.vn

N u ta đã có 1 phép lai g c mà b và m khác nhau n c p gen alen thì ta s tìm thêm ế ố ố ẹ ặ ẽ đ ượ c (2 n-1 -1) phép lai t ươ ng đ ươ ng v i phép lai g c đã cho. Ví d : ụ N u ta có 1 phép lai g c mà b và m khác nhau 3 c p gen alen thì ta s tìm thêm đ ế ố ố ẹ ặ ẽ ượ c phép lai t ươ ng đ ươ ng v i phép lai g c. N u ta có phép lai g c: ế ố P 1 : AABBDD x aabbdd Thì ta s tìm thêm đ ẽ ượ c 3 phép lai t ươ ng đ ươ ng v i nó: ớ P 2 : AAbbDD x aaBBdd. P 3 : aaBBDD x AAbbdd P 4 : aabbDD x AABBdd.