Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Phiên mã"
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Câu 17: Trong quá trình phiên mã, chuỗi poliribônuclêôtit được tổng hợp theo chiều nào?. Câu 18: Giai đoạn hoạt hoá axit amin của quá trình dịch mã diễn ra ở:. Câu 19: Sản phẩm của giai đoạn hoạt hoá axit amin là. axit amin hoạt hoá. axit amin tự do.. Câu 20: Giai đoạn hoạt hoá axit amin của quá trình dịch mã nhờ năng lượng từ sự phân giải:. nhân đôi ADN và phiên mã. nhân đôi ADN và dịch mã.. phiên mã và dịch mã D. nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã..
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
BÀI 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ Sinh học 12 I. CƠ CHẾ PHIÊN MÃ (sao mã). Phiên mã là quá trình truyền thông tin di truyền từ ADN mạch kép sang ARN mạch đơn. Để giúp gen làm nhiệm vụ truyền thông tin và điều khiển quá trình dịch mã phải nhờ đến một cấu trúc khác đó là mARN – bản sao của gen.. Sau khi mARN được tổng hợp xong sẽ di chuyển ra ngoài tế bào chất với vai trò là bản sao của gen để điều khiển quá trình dịch mã tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
thi247.com Xem trực tuyến Tải xuống
Trang 1 BÀI 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ. Phiên mã. Cơ chế phiên mã a. Khái niệm phiên mã. Cơ chế phiên mã. Khi enzim di chuyển đến cuối gen gặp tín hiệu kết thúc → phiên mã kết thúc, phân tử mARN được giải phóng. Mỗi gen phiên mã một lần tổng hợp được một phân tử ARN (số phân tử ARN được tổng hợp từ một gen bằng số lần phiên mã của gen đó).. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit. Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit. Mỗi ribôxôm trượt 1 lượt trên 1 phân tử mARN → tổng hợp được 1 chuỗi pôlipeptit..
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
Quá trình nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.. Enzim ARN polimeraza là loại enzim có khả năng tháo xoắn và tách 2 mạch của phân tử ADN.. Phân tử tARN và rARN là nh ng phân tử có cấu trúc mạch kép.. Trong quá trình phiên mã, cả hai mạch của gen đều được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN.. Trong quá trình dịch mã, riboxom trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 3’ của mARN đến đầu 5’ của mARN..
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
CƠ CHẾ PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ. PHIÊN MÃ:. Cơ chế phiên mã. Thời điểm : Xảy ra trước khi tế bào tổng hợp prôtêin ph aG 1 . và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu.. Sau đó, ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3. 5 , để tổng hợp nên mARN theo nguyên tắc bổ sung (A – U. Khi enzim di chuyển đến cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc → phiên mã kết thúc, phân tử mARN được giải phóng. Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn của gen xoắn ngay lại..
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
Câu 19: Giai đoạn hoạt hoá axit amin của quá trình dịch mã nhờ năng lượng từ sự phân giải. nhân đôi ADN và phiên mã. nhân đôi ADN và dịch mã.. phiên mã và dịch mã. nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã.. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm.. Câu 23: Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử. Câu 24: Enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã là.
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
Tác động lên gen điều hòa làm ngưng quá trình phiên mã.. Tác động lên gen điều hòa làm giảm quá trình phiên mã.. Tác động lên vùng vận hành làm giảm quá trình phiên mã.. Tác động lên vùng vận hành ức chế quá trình phiên mã.
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
Quá trình nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.. Enzim ARN polimeraza là loại enzim có khả năng tháo xoắn và tách 2 mạch của phân tử ADN.. Phân tử tARN và rARN là nh ng phân tử có cấu trúc mạch kép.. Trong quá trình phiên mã, cả hai mạch của gen đều được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN.. Trong quá trình dịch mã, riboxom trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 3’ của mARN đến đầu 5’ của mARN..
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
Câu 31: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:. (6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.. Câu 32: Ở sinh vật nhân thực, các đoạn intron của gen cấu trúc có được phiên mã và dịch mã không?. Không được phiên mã và dịch mã. Không được phiên mã nhưng được dịch mã.. Đều được phiên mã và dịch mã. Được phiên mã nhưng không được dịch mã.. axit amin.. Câu 34: Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của sinh vật được tóm tắt theo sơ đồ:.
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
Câu 19: Giai đoạn hoạt hoá axit amin của quá trình dịch mã nhờ năng lượng từ sự phân giải. nhân đôi ADN và phiên mã. nhân đôi ADN và dịch mã.. phiên mã và dịch mã. nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã.. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm.. Câu 23: Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử. Câu 24: Enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã là.
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
QUÁ TRÌNH PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ. Câu 1: Cho mạch mã gốc của gen có trinh tự 3’ AGG GGT TXX TTX AAA 5’. Trình tự các nuclêôtit trên mARN là. Câu 2: Một đoạn mạch đơn của gen có trình tự nuclêôtit là: 3’ …AGATTXAAG…5’. Trình tự nuclêôtit trong phân tử mARN như thế nào, nếu biết chiều phiên mã từ trái qua phải?. Câu 3 : Một đoạn mạch đơn của gen có trình tự nuclêôtit là: 5’ …AGATTXAAG… 3’. Trình tự nuclêôtit trong phân tử mARN như thế nào, nếu biết chiều phiên mã từ phải qua trái?.
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
Đơn vị phiên mã Một đơn vị phiên mã gồm nhiều gen (một gen điều hoà, một vùng điều hoà điều khiển sự phiên mã của cả một nhóm gen- operon). Một đơn vị phiên mã chỉ gồm một gen (một gen điều hoà, một vùng điều hoà điều khiển sự phiên mã của một gen).. ARN tổng hợp ra được dùng để dịch mã ngay mà không cần biến đổi.. ARN tổng hợp ra cần phải được cắt bỏ intron và nối các exon lại với nhau để tạo ra mARN;.
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn đóng xoắn ngay lại.. Ở sinh vật nhân sơ, mARN sau phiên mã được dùng trực tiếp làm khuôn tổng hợp prôtêin.. Ở sinh vật nhân thực, mARN sau phiên mã được cắt bỏ các đoạn intron, nối các đoạn êxôn tạo mARN trưởng thành rồi đi qua màng nhân ra tế bào chất làm khuôn tổng. Ý nghĩa : hình thành ARN trực tiếp tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtêin quy định tính trạng. So sánh giữa tự nhân đôi ADN và phiên mã:. Tự nhân đôi ADN Phiên mã.
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
Bài 6: Một phân tử ADN có 1000 nu tham gia vào quá trình phiên mã tạo ra ARN, số nu của phân tử ARN. Bài 7: Một phân tử ADN có 3000 nu tham gia phiên mã liên t c 3 lần , số phân tử ARN tạo thành : A. Bài 8: Một phân tử ADN có 2000 nu tham gia vào quá trình phiên mã tạo ra ARN, số nu của phân tử ARN
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Khi enzim di chuyển đến cuối gen gặp tín hiệu kết thúc thì dừng quá trình phiên mã và phân tử mARN vừa được tổng hợp được giải phóng. Kết quả: ở tế bào nhân sơ mARN sau khi tổng hợp ở dạng trưởng thành và trực tiếp làm khuôn tổng hợp chuỗi pôlipeptit. Còn ở tế bào nhân thực mARN sau khi tổng hợp ở dạng sơ khai, sau đó được cắt bỏ các đoạn intron, nối các đoạn exon lại với nhau thành mARN trưởng thành, đi qua màng nhân ra tế bào chất làm khuôn tổng hợp chuỗi pôlipeptit.. Hoạt hóa axit amin.
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
Quá trình phiên mã. Các bước phiên mã:. Một gen tiến hành phiên mã x lần thì sẽ tổng hợp được x phân tử mARN. Vì quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung nên các phân tử mARN đều có cấu trúc giống nhau. Ở sinh vật nhân sơ, mARN sau phiên mã được dùng trực tiếp làm khuôn tổng hợp prôtêin.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Đã giải mã thành công hệ phiên mã mô cơ tôm sú bằng máy xác định trình tự gen thế hệ mới Illumina MiSeq.. Đã phân tích và lắp ráp đƣợc 167.907 contig từ kết quả giải trình tự hệ phiên mã mô cơ tôm sú.. Đã xác định đƣợc 265 contig có độ tƣơng đồng ≥ 97% so với các trình tự trong GenBank.. Tiếp tục nghiên cứu định tên các gen biểu hiện từ hệ phiên mã mô cơ tôm sú.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Để vận hành được các cơ chế đó, cây lúa phải trãi qua quá trình phiên mã các hệ gien liên quan đến các cơ chế chống chịu mặn khi có sự tác động của mặn.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
VÀ KHAI THÁC DỮ LIỆU BIỂU HIỆN CỦA HỌ GEN MÃ HÓA TIỂU PHẦN YA CỦA NHÂN TỐ PHIÊN MÃ NF-Y Ở CÂY RAU DỀN. NF-Y đóng vai trò là nhân tố phiên mã quan trọng trong quá trình sinh lý và phát triển của thực vật. Tuy nhiên, thông tin về tiểu phần YA cấu trúc nên NF-Y ở cây rau dền (Amaranthus hypochondriacus) vẫn chưa được làm sáng tỏ. Phân tích cấu trúc cho thấy họ YA có kích thước dao động từ 230 đến 337 axít amin, tương ứng với trọng lượng từ 25,3 đến 36,7 kDa.
www.scribd.com Xem trực tuyến Tải xuống
ĐIỀU HOÀ PHIÊN MÃ Ở ERKARYOTE NỘI DUNG: 1. Điều hoà phiên mã ở Eukaryote phức tạp hơn so với Prokaryote. Các lý thuyết chung về điều hoà phiên mã được áp dụng cho cả Eukaryote vàProkaryote. Trước khi đi vào nghiên cứu điều hoà phiên mã ở Eukaryote cần xem lại cáclý thuyết về điều hoà phiên mã ở chương trước. Tuy nhiên điều hoà phiên mã ởEukaryote đặc biệt là ở sinh vật đa bào là phức tạp hơn ở Prokaryote.