« Home « Kết quả tìm kiếm

Rối loạn nhịp trên thất


Tìm thấy 11+ kết quả cho từ khóa "Rối loạn nhịp trên thất"

Luận văn Thạc sĩ Y học: Đặc điểm rối loạn nhịp tim qua theo dõi Holter điện tâm đồ 24 giờ trên bệnh nhân suy tim có phân suất tông máu thất trái giảm

tailieu.vn

SUY TIM CÓ PHÂN SUẤT TỐNG MÁU THẤT TRÁI GIẢM. Tổng quan suy tim. Định nghĩa suy tim. Dịch tễ học suy tim. Nguyên nhân suy tim. Phân loại suy tim. Chẩn đoán suy tim. Cơ chế rối loạn nhịp tim ở bệnh nhân suy tim. Cơ chế rối loạn nhịp trên thất ở bệnh nhân suy tim. Cơ chế rối loạn nhịp thất ở bệnh nhân suy tim. Tình hình nghiên cứu rối loạn nhịp tim ở bệnh nhân suy tim trên thế giới. Các yếu tố nguy cơ và triệu chứng lâm sàng của suy tim. Tiêu chuẩn chẩn đoán suy tim và siêu âm tim.

Tỉ lệ các rối loạn nhịp tim trên bệnh nhân cao tuổi điều trị nội trú tại khoa tim mạch - Bệnh viện Thống Nhất

tailieu.vn

Cũng theo nghiên cứu này, rối loạn nhịp thất phố biến ở nam nhiều hơn nữ, khác với kết quả nghiên cứu của chúng tôi. Còn theo của nghiên cứu của Gar- cia và cộng sự ở 94 bệnh nhân trên 70 tuổi ghi nhận rối loạn nhịp trên thấtrối loạn nhịp thất xảy ra thường xuyên (91% và 89,4%) 14 . Khoảng 50% bệnh nhân có rối loạn nhịp thất phức tạp. Tỉ lệ rối loạn nhịp thất ở cả hai giới trong nghiên cứu này đều cao hơn kết quả của chúng tôi.

Rối loạn nhịp tim trên holter điện tâm đồ 24 giờ ở bệnh nhân suy thận được lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Bạch Mai

tailieu.vn

Tỉ lệ rối loạn nhịp tim trên holter điện tâm đồ 24 giờ(80,4. rối loạn nhịp trên thất (NTT nhĩ đơn lẻ: 41,2%. rối loạn nhịp thất (NTT thất nhịp đôi: 11,8%, nhịp ba:. 5,9%, dạng R/T: 3,9%, cơn nhịp nhanh thất không bền bỉ: 6,9. Tỉ lệ rối loạn nhịp cao hơn ở nhóm có THA, ĐTĐ, thiếu máu. Kết luận: Tỉ lệ rối loạn nhịp cao ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ có liên quan đến tăng huyết áp, thiếu máu và rối loạn điện giải..

Nghiên cứu đặc điểm rối loạn nhịp trên thất ở người cao tuổi tăng huyết áp nguyên phát bằng ghi holter điện tim 24 giờ

tailieu.vn

Kết quả: 80,5% BN THA cao tuổi cú rối loạn nhịp trờn thất. 12,2% BN cú cơn nhịp nhanh trờn thất. Số lượng ngoại tõm thu trờn thất 24 giờ, tỷ lệ rối loạn nhịp trờn thất ở nhúm BN THA cao tuổi đều cao hơn rừ so với nhúm BN THA tuổi <. 78,3% BN cao tuổi THA giai đoạn III cú rối loạn nhịp trờn thất. 85,0% BN THA cao tuổi cú phỡ đại thất trỏi cú rối loạn nhịp trờn thất. Tỷ lệ rối loạn nhịp trờn thất ở nhúm THA cú phỡ đại thất trỏi lệch tõm cao hơn so với nhúm phỡ đại thất trỏi đồng tõm.

2. Tham Khao- Thay Tan- Rối Loạn Nhịp Trên Thất

www.scribd.com

LOẠN NHỊP XOANG (Sinus Arrhythmia)Nhịp xoang không đều không do hô hấp 3. LOẠN NHỊP XOANG (Sinus Arrhythmia)Nhịp xoang không đều trong Block nhĩ thất độ III Trong Block nhĩ thất độ III, hiện tượng giằng kéo thườngxảy ra làm cho nhịp xoang không đều.

Loạn nhịp tim và điều trị (Dysrhythmias and therapy) (Kỳ 1)

tailieu.vn

Rối loạn quá trình dẫn truyền xung động: blốc xoang nhĩ, blốc nhĩ-thất, blốc trong thất.... Kết hợp giữa rối loạn tạo thành xung động và dẫn truyền xung động:. phân ly nhĩ- thất, hội chứng quá kích thích dẫn truyền sớm.... Trong lâm sàng, dựa vào vị trí, tính chất của các rối loạn nhịp tim, người ta chia thành 4 nhóm. để ứng dụng chẩn đoán và điều trị có nhiều tiện lợi hơn:. Rối loạn nhịp trên thất:. Rối loạn nhịp thất:. Điều trị rối loạn nhịp tim:.

CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ RỐI LOẠN NHỊP

www.academia.edu

Rối loạn nhịp nhĩ: NTT/N, nhanh nhĩ, cuồng nhĩ, rung nhĩ - Rối loạn nhịp thất: NTT/T, nhanh thất, rung thất. Cơn tim nhanh kịch phát trên thất: AVNRT, AVRT • Rối loạn dẫn truyền - Block nhĩ thất cấp I – II - III PHÂN LOẠI • Dựa theo huyết động • Dựa theo tần số - Huyết động ổn định - Rối loạn nhịp nhanh - Huyết động không ổn định - Rối loạn nhịp chậm NGUYÊN NHÂN • Các nguyên nhân tim mạch: bệnh mạch vành, bệnh van tim, bệnh cơ tim, bệnh tim bẩm sinh, bệnh lý đường dẫn truyền.

CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ RỐI LOẠN NHỊP

www.academia.edu

Rối loạn nhịp nhĩ: NTT/N, nhanh nhĩ, cuồng nhĩ, rung nhĩ - Rối loạn nhịp thất: NTT/T, nhanh thất, rung thất. Cơn tim nhanh kịch phát trên thất: AVNRT, AVRT • Rối loạn dẫn truyền - Block nhĩ thất cấp I – II - III PHÂN LOẠI • Dựa theo huyết động • Dựa theo tần số - Huyết động ổn định - Rối loạn nhịp nhanh - Huyết động không ổn định - Rối loạn nhịp chậm NGUYÊN NHÂN • Các nguyên nhân tim mạch: bệnh mạch vành, bệnh van tim, bệnh cơ tim, bệnh tim bẩm sinh, bệnh lý đường dẫn truyền.

LOẠN NHỊP TIM (Kỳ 3)

tailieu.vn

LOẠN NHỊP TIM (Kỳ 3). Các rối loạn nhịp thất. BN-T độ I. BN-T độ II typ (Mobitz) 1. BN-T độ II typ (Mobitz) 2. BN-T độ III.. Ta phân biệt:. Blốc 2 bó (ví dụ BNT, BNP+BNPTT, BNP+BPNTS);. Nếu blốc 2 bó + BN-T độ I thì gọi là Blốc 3 bó.. NHẬN DIỆN MỘT SỐ LOẠN NHỊP TIM. A- LOẠN NHỊP TRÊN THẤT. Nhịp nhanh xoang. Phải có sóng P với thời khoảng PR bình thường, >. 0,24 sec, nhịp đều.. Tần số >. Cuồng nhĩ. Không có sóng P mà là sóng F ≈ 300 lần/phút, dạng răng cưa, rất đều;.

Nghiên cứu rối loạn nhịp tim và biến thiên nhịp tim qua Holter điện tim 24 giờ ở bệnh nhân có hội chứng tái cực sớm

www.academia.edu

Tỷ lệ rối loạn nhịp tim của đối tượng nghiên cứu Rốiloạn nhịp Số trường hợp Tỷ lệ % Nhịp chậm xoang 16 25,8 Ngoại tâm thu trên thất 5 8 Ngoại tâm thu thất 11 17,7 Rung nhĩ cơn 1 1,61 Bảng 3.4. Biến thiên nhịp tim của đối tượng nghiên cứu. LF(ms LF(ms HF(ms Không có tình trạng giảm biến thiên nhịp tim ở bệnh nhân có tái cực sớm. Liên quan giữa rối loạn nhịp tim, biến thiên nhịp tim với các typ tái cực sớm và mức độ chênh của sóng J.

Nghiên cứu rối loạn nhịp tim và biến thiên nhịp tim qua Holter điện tim 24 giờ ở bệnh nhân có hội chứng tái cực sớm

www.academia.edu

Tỷ lệ rối loạn nhịp tim của đối tượng nghiên cứu Rốiloạn nhịp Số trường hợp Tỷ lệ % Nhịp chậm xoang 16 25,8 Ngoại tâm thu trên thất 5 8 Ngoại tâm thu thất 11 17,7 Rung nhĩ cơn 1 1,61 Bảng 3.4. Biến thiên nhịp tim của đối tượng nghiên cứu. LF(ms LF(ms HF(ms Không có tình trạng giảm biến thiên nhịp tim ở bệnh nhân có tái cực sớm. Liên quan giữa rối loạn nhịp tim, biến thiên nhịp tim với các typ tái cực sớm và mức độ chênh của sóng J.

RỐI LOẠN NHỊP CHẬM

tailieu.vn

Đặt máy tạo nhịp tạm thời: qua đường tĩnh mạch hoặc qua các điện cực ngoại tâm mạc, hoặc kích thích qua các miếng dán trên ngực, được chỉ định khi rối loạn nhịp chậm là tạm thời trong các trường hợp viêm cơ tim, NMCT cấp, ngộ độc thuốc, rối loạn điện giải, sau phẫu thuật. Nhịp chậm xoang hoặc blốc nhĩ thất có triệu chứng.. Nhịp chậm xoang khi dùng các thuốc nhất thiết phải sử dụng.. Cắt đốt nút nhĩ thất.

RỐI LOẠN NHỊP TIM Y5

www.scribd.com

RỐI LOẠN NHỊP TIMPGS.TS LÊ THỊ BÍCH THUẬNwww.themegallery.com ÐỊNH NGHĨA Rối loạn nhịp tim là rối loạn hoạt động điện sinh học của tim về ba mặt. Sự tạo thành xung động • Sự dẫn truyền xung động • Phối hợp cả hai mặt trênwww.themegallery.com HỆ NÚT TỰ ĐỘNG Ở TIMwww.themegallery.com HỆ NÚT TỰ ĐỘNG Ở TIM • Nút xoang phát xung động: 70 lần/ph • Nút nhĩ thất 50-60 lần/ph • Bó His: 30-40 lần/ph • Mạng Purkinje 0,12 giây, ST chênh xuống, sóng T âm.

2. T3-CƠ CHẾ RỐI LOẠN NHỊP

www.scribd.com

Hoặc như loạn nhịp thất tronghội chứng QT dài (xoắn đỉnh. Hoặc sau khi tái cực xong (hậu khử cực muộn):xảy ra ở pha 4, như loạn nhịp do Digitalis hay gặplà nhịp bộ nối gia tốc, nhịp nhanh thất.1. Rối loạn nhịp do rối loạn hình thành xung động3. Rối loạn nhịp do rối loạn dẫn truyền xung động Sự chậm trễ hoặc block dẫn truyền cóthể dẫn đến rối loạn nhịp tim nhanh hoặcchậm. Với các rối loạn nhịp chậm: khi lantruyền các xung bị tắc nghẽn, tiếp theo là vôtâm thu hoặc nhịp thoát chậm.

Rối loạn nhịp tim

tailieu.vn

Khi có bất kỳ thay đổi nào làm cho nhịp tim của bệnh nhân không thỏa mãn đầy đủ các yếu tố trên thì được gọi là loạn nhịp tim. loạn nhịp tim là một tên gọi chung bao gồm những rối loạn nhịp tim lành tính nhất đến những loại nhịp tim nguy hiểm nhất.. Vậy với kết quả điện tâm đồ “nhịp xoang đều tần số 70 l/p” là không có rối loạn nhịp tim? Đúng vậy, tuy nhiên chúng ta chỉ khẳng định không có loạn nhịp tim trong thời gian đo điện tâm đồ.

Tìm Hiểu Về Rối Loạn Nhịp Tim

www.scribd.com

Khám lâm sàng : phần lớn các trường hợp, thầy thuốc có thể biết là loại loạn nhịp nhanh hay chậm, nhịp tim có đều haykhông. Ngoài ra không thể phân biệt được cụ thể loại loạn nhịp. Ghi điện tâm đồ: sẽ giúp thầy thuốc nhiều hơn, nó có thể cho thấy đặc điểm điện học của từng loại rối loạn nhịp. Tấtnhiên, loạn nhịp tim phải xảy ra vào thời điểm điện tâm đồ được ghi thì mới có thể lượng giá được. Khó khăn thay, khôngphải lúc nào ta cũng có thể “bắt” được cơn rối loạn nhịp.

CẬP NHẬT XỬ TRÍ RỐI LOẠN NHỊP THẤT VÀ DỰ PHÒNG NGỪNG TIM ĐỘT NGỘT

www.academia.edu

Bệnh cơ tim thất phải gõy rối loạn nhịp tim COR LOE Bệnh cơ tim thất phải gõy rối loạn nhịp tim 1. Bệnh cơ tim thất phải gõy rối loạn nhịp tim COR LOE Bệnh cơ tim thất phải gõy rối loạn nhịp tim 4. Bệnh cơ tim thất phải gõy rối loạn nhịp tim và RLN thất, nờn sử I B-NR dụng chen beta. BN được chẩn đoỏn lõm sàng Bệnh cơ tim thất phải gõy rối loạn I B-NR nhịp tim và RLN thất, nờn trỏnh những gắng sức nhiều.

Biến Chứng Của Rối Loạn Nhịp Tim Nhanh

www.scribd.com

Tim đập nhanh có thể gây biến chứng nhồi máu cơ tim, đột quỵ− Ngừng tim, đột tử: thường xảy ra với nhịp nhanh thất hoặc rung thất. Sự gắng sức kéo dài lâu ngày có thểlàm trái tim suy yếu và cuối cùng dẫn đến suy tim.Điều trị rối loạn nhịp tim nhanhMục tiêu điều trị cho rối loạn nhịp tim nhanh là làm chậm lại nhịp tim khi nó xảy ra, giảm thiểu các cơnnhịp nhanh xuất hiện trong tương lai và ngăn ngừa biến chứng.➢ Làm thế nào để ngừng một cơn nhịp tim nhanh?

Bài giảng Xử trí rối loạn nhịp thất ở BTTMCB có suy tim

tailieu.vn

XỬ TRÍ RỐI LOẠN NHỊP THẤT Ở BTTMCB CÓ SUY TIM. Rối loạn nhịp thất là nguy hiểm.. NMCT cũ, suy tim có NNT không bền bỉ: tử vong sau 2 năm là 30%.. NGUYÊN NHÂN GÂY ĐỘT TỬ DO TIM. Điều trị rối loạn nhịp thất: cắt cơn, phòng cơn.. Dự phòng đột tử. CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN NHỊP THẤT. Điều trị RF. ĐIỀU TRỊ RL NHỊP THẤT TRONG BTTMCB CÓ SUY TIM. Trong BTTMCB mạn tính. RL nhịp thất trong hội chứng vành cấp có suy tim. Cơ chế gây RL nhịp thất. trong hội chứng vành cấp có suy tim.

Phương pháp mới chữa rối loạn nhịp tim

tailieu.vn

Để điều trị những bệnh nhân bị rối loạn nhịp tim bằng phương pháp điện sinh lý học can thiệp, bác sĩ sẽ đưa các điện cực vào trong buồng tim người bệnh, đo các hoạt động điện trong buồng tim dựa trên mối tương quan của các hoạt. máu cơ tim là nguyên nhân hàng đầu gây ra rối loạn nhịp. Cũng có những trường hợp loạn nhịp nhưng không nguy hiểm lắm.. thường ở tim, mà nó gây nên tình trạng rối loạn nhịp tim..