« Home « Kết quả tìm kiếm

tàu ngầm bỏ túi


Tìm thấy 11+ kết quả cho từ khóa "tàu ngầm bỏ túi"

Lý do cho tàu ngầm bỏ túi

tailieu.vn

Chúng ta xem như (trong tương lai gần) có 6 chiếc Kilo to bự cùng vài chiếc nhỏ hơn một chút, nhưng như thế liệu có đông hơn số tàu ngầm của người láng giềng (đã, ngay bây giờ đây đang có và sẽ có) hay không?. Vậy thì chỉ dựa vào vài tàu ngầm lớn chứa vài chục nhân mạng mỗi chiếc có vẻ không ổn rồi. Tàu ngầm bỏ túi có vẻ là ứng cử viên thích hợp nhất.. Sau đây, để cho có vẻ khách quan, ta xét đến các nhược điểm của tàu ngầm bỏ túi trước (xét theo công nghệ của Đệ nhị Thế chiến):.

Biber (Hải li), tàu ngầm bỏ túi của phát xít Đức

tailieu.vn

Loại: Tàu ngầm bỏ túi Độ choán nước: 5,7 tấn[1]. Chiếc Biber (tiếng Đức cho "hải ly") là một tàu ngầm bỏ túi của Đức của Đệ nhị Thế chiến. Chúng đã là các tàu ngầm nhỏ nhất trong Kriegsmarine.. posed) là một mối đe dọa thực sự cho tàu bè Đồng minh, bất chấp 324 tàu ngầm được phóng phát (Nd:. Một số đã sống sót trong các bảo tàng mà gồm một mẫu mà đã được phục hồi trở về điều kiện hoạt động..

Tàu ngầm bỏ túi (Midget Submarine)

www.scribd.com

Các tàu ngầm bỏ túi cũng đã được thấy vài ứng dụng nào đó trong các vai trò hỗ trợ. Một số tàu ngầm bỏ túi hiện đại cũng đã được đóng cho việc cứu hộ tàu ngầm.[biên tập] Vũ khíCác tàu ngầm bỏ túi thường được vũ trang bằng các ngư lôi và các mìn.

Seehund (Hải cẩu), tàu ngầm bỏ túi của phát xít Đức

tailieu.vn

Tàu ngầm bỏ túi Loại XXVII B 5 (Seehund) Tổng quan về lớp (Nd: Class overview) (Các) nhà đóng. Tàu ngầm bỏ túi Seehund, với một ngư lôi, ở Musée national de la Marine (Nd: Bảo tàng hải quân quốc gia. cũng được biết đến là Loại (Nd: Type) XXVII, đã là một loạt/ kiểu (Nd: series) thành công của các tàu ngầm bỏ túi của Đức mà được tạo trong Thế chiến II.

Tàu ngầm bỏ túi lớp Kairyu (Rồng Biển/ Hải Long) của phát xít Nhật

tailieu.vn

Tàu ngầm lớp Kairyu. Loại: Tàu ngầm bỏ túi lớp Kairyu ( 海龍 (Nd: Hải Long) "Rồng Biển (Nd: Sea Dragon)"). "Sea Dragon") là một lớp tàu ngầm bỏ túi của hải quân đế quốc Nhật, được thiết kế vào năm 1943–1944 và được sản xuất từ đầu năm 1945. Các tàu ngầm này được dự định là đón/ đương đầu (Nd: meet) các lực lượng hải quân của Mĩ xâm lấn vào lúc cuộc tiếp cận được báo trước của họ vào Tokyo (Nd: to meet the invading American naval forces upon their anticipated approach of Tokyo)..

Tàu ngầm bỏ túi lớp X của Anh thời thế chiến 2

tailieu.vn

Tàu ngầm lớp X. X24 trưng bày ở Bảo tàng tàu ngầm hải quân Hoàng gia Tổng quan về lớp. Hải quân Hoàng gia. Loại: tàu ngầm bỏ túi Độ choán nước: 27 tấn nổi. Lớp X là một lớp tàu ngầm bỏ túi Thế chiến II mà được đóng cho Hải quân Hoàng gia trong các năm 1943–44..

Tàu ngầm rất nhỏ/ bỏ túi (Midget submarine)

tailieu.vn

Tàu ngầm lặn sâu (Nd: B athyscaphe) lớp S ea Pole. 2 tàu ngầm bỏ túi COS.MO.S SX-404 của Ý (Nd: Italian COS.MO.S SX-404 midget submarines):. MIR (submersible) cho nghiên cứu và cứu hộ tàu ngầm. Pháp cũng đã thu được một số tàu ngầm bỏ túi của Đức ở cuối Thế chiến 2.. Tàu ngầm bỏ túi của Đức Seehund, với một ngư lôi.

Tàu ngầm lớp Ko-hyoteki

tailieu.vn

Tàu ngầm lớp Ko-hyoteki. Tàu ngầm lớp Ko-hyoteki, HA-19, bị mắc cạn (Nd: grounded) trong sóng nhào (Nd: in the surf) ở Oahu sau cuộc tấn công lên Trân Châu cảng, tháng Chạp 1941. Loại: Tàu ngầm bỏ túi lớp Ko-hyoteki (甲標的. 2 × ngư lôi 450 mm (17,7 in), được nạp từ đầu nòng (Nd: muzzle-loaded) vào các ống[1]. "Mục tiêu loại 'A'") là một lớp tàu ngầm bỏ túi của Nhật được dùng trong Thế chiến II.

Tàu ngầm lớp Giáp Tiêu Đích (Nd: Ko-Hyoteki Class Submarine) của phát xít Nhật

www.scribd.com

[biên tập] Các cuộc tấn công bằng tàu ngầm bỏ túi của Nhật vào MadagascarMục chính: Trận chiến MadagascarVào ngày 29 tháng Năm 1942, các tàu ngầm Nhật Bản I-10, I-16 và I-20 đến Madagascar. I-20 và I-16 phóng hai tàu ngầm bỏ túi, mộttrong số đó đã xoay xở vào được cảng và bắn hai ngư lôi trong khi bị tấn công bằng khối nổ độ sâu từ haitàu hộ tống nhỏ (Nd: corvettes.

Tàu ngầm lớp X (X Class Submarine) của Anh thời thế chiến thứ hai

www.scribd.com

chính trong vai một sĩ quan Hải quân Hoàng gia Gia Nã Đại/Ca-na-đa (Nd: starring James Caan as a Royal Canadian Navy officer), người mà sau khi mất tàu ngầm vànăm mươi thành viên thủy thủ đoàn của anh ta trong một trận chiến với một tàu Đức trong Thế chiến II,có được một cơ hội thứ hai huấn luyện các thủy thủ đoàn để tham gia vào một cuộc đột kích bằng cáchdùng các tàu ngầm bỏ túi.

Tàu ngầm

tailieu.vn

Tàu ngầm. Thuật ngữ tàu ngầm (Nd: submarine) thường nhất là chỉ đến các tàu lớn tự hành có thủy thủ đoàn (Nd: large crewed autonomous vessels). có thể không thực sự chỉ đến các tàu ngầm gì cả. một tàu ngầm thí nghiệm với các thiết bị nâng thân tàu. Các tàu ngầm được chỉ đến như các "thuyền (Nd: boats)".

Tàu ngầm (Submarine)

www.scribd.com

Thuật ngữ tiếng Anh (Nd:English) U-boat cho một tàu ngầm Đức (Nd: German) đến từ từ tiếng Đức (Nd: German) cho tàu ngầm,U-Boot, tự nó là một từ viết tắt (Nd: abbreviation) cho Unterseeboot ("thuyền dưới biển (Nd: underseaboat)").Dù các tàu ngầm thí nghiệm đã được đóng trước đó, mẫu thiết kế tàu ngầm đã bị bỏ đi trong thế kỷ thứ 19(Nd: submarine design took off during the 19th century).

Bộ đồ thoát hiểm cá nhân cho tàu ngầm

tailieu.vn

Nếu một tình trạng khẩn cấp khiến cho việc thoát khỏi một tàu ngầm là cần thiết, đầu tiên thủy thủ đoàn phải đợi cho đến khi không khí bên trong chiếc tàu ngầm bị nén lại bởi áp suất của nước biển tràn vào cho đến khi túi khí còn lại (Nd: the remaining air pocket) ở cùng áp suất như bên ngoài. Đầu thấp (Nd: The lower end) của cửa sập thoát hiểm (Nd: escape hatch) do đó phải đủ thấp để không khí còn lại bên trong chiếc tàu ngầm không thể thoát ra khi cửa sập được mở (Nd: Là sao.

Tàu ngầm bê-tông

tailieu.vn

CÁC TÀU NGẦM BÊ-TÔNG. Một sơ đồ của một tàu ngầm bê-tông của Nga được đề xuất. Image copyright (c)) Popular Mechanics (Nd: Chú thích: CONCRETE SUBMARINE: TÀU NGẦM BÊ-TÔNG. CONCRETE CONSTRUCTION REINFORCED WITH KEVLAR: CẤU TRÚC BÊ-TÔNG ĐƯỢC GIA CỐ BẰNG SỢI KEVLAR). Các tàu ngầm bê-tông. Hiện nay, bê-tông đã được dùng trong việc đóng tàu trong nhiều thập kỷ, trong các xà lan (Nd: barges), các nhà thuyền (Nd:.

Spasskij Cha đẻ tàu ngầm Kilo

276IN(18).pdf

repository.vnu.edu.vn

Từ chiếc tàu ngầm đầu tiên đó, Rubin đã trưởng thành và trong số 1150 tàu ngầm đã tham gia vào lực lượng hải quân Nga Xô viết suốt thời gian qua thì đã có 919 chiếc (trong đó có 139 tàu ngầm nguyên tử) sinh ra từ bản vẽ của Rubin. Tàu ngầm do Rubin thiết kế được dùng tại 14 nước trên thế giới. Rubin đã tạo ra một loạt lớn nhất, tới 215 chiếc tàu ngầm nổi tiếng mang tên Whiskey theo thiết kế 613.

Seehund - tàu ngầm Hải Cẩu

www.scribd.com

Sự kiểmsoát lặn (Nd: Submerged control) vẫn tệ do Hecht không được lắp các bồn dằn.Thậm chí dù Hecht đã được thiết kế để vận chuyển một khối nổ, Karl Dönitz đã khăng khăng rằng (Nd:insisted that) một ngư lôi được mang để các cuộc tấn công có thể được tiến hành trên các tàu ở các vùngnước duyên hải (Nd: a torpedo be carried so that attacks could be carried out on vessels in coastal waters).Về bên ngoài, Hecht giống với chiếc tàu ngầm Welman của Anh.

Hệ thống cứu hộ tàu ngầm của NATO

tailieu.vn

Hệ thống cứu hộ tàu ngầm của NATO (Nd:. Hệ thống cứu hộ tàu ngầm của NATO (NSRS) là một dự án đa quốc gia để phát triển một hệ thống cứu hộ tàu ngầm quốc tế (Nd: Tiện thể thì khám phá công nghệ bí mật của các nước khác chơi. Hệ thống này sẽ cung cấp một năng lực cứu hộ chủ yếu cho các quốc gia thành viên là Pháp, Na Uy và Anh nhưng cũng cho NATO và các nước đồng minh (Nd: allied.

Xe cứu hộ lặn sâu cho tàu ngầm gặp nạn

tailieu.vn

(gắn (Nd: attach)) vào một tàu ngầm bị chìm mà có thể ở một góc nghiêng dưới đáy biển. Sự cứu hộ thường được hoàn thành bằng cách chở những người được cứu (Nd: by ferrying rescuees) từ chiếc tàu ngầm bị bỏ lại (Nd: the stranded sub) đến chiếc MOSUB, tuy nhiên, họ cũng có thể được mang đến một tàu hỗ trợ bề mặt được trang bị đúng.. Ngoài một số các tàu ngầm hải quân Mĩ mà đang được trang bị cho các khả năng làm tàu ngầm mẹ (Nd:.

Thùng thoát hiểm cho tàu ngầm (Escape trunk)

tailieu.vn

Hầu hết các tàu ngầm không có các vòng khuyên gắn sẵn này và dựa vào chiếc DSRV thiết lập một niêm kín nước (Nd: a watertight seal) trên vùng mà bao quanh cửa sập. Một khi chiếc tàu ngầm (Nd: the sub. ý là tàu ngầm cứu hộ?)