« Home « Kết quả tìm kiếm

triệu chứng lâm sàng đột quỵ


Tìm thấy 16+ kết quả cho từ khóa "triệu chứng lâm sàng đột quỵ"

Các triệu chứng lâm sàng của đột quỵ

tailieu.vn

Các triệu chứng lâm sàng của đột quỵ. Đột quỵ là một bệnh rất thường gặp ở những người có tuổi, bị tăng huyết áp, có bệnh tim mạch, thừa cân, ít vận động, đái tháo đường, có rối loạn chuyển hoá mỡ, hút thuốc lá, uống rượu nhiều, thần kinh luôn lo âu căng thẳng.. Các vùng ở não: tổn thương do đột quỵ sẽ gây ra. các triệu chứng tương ứng với từng vùng.

Nhận diện các triệu chứng lâm sàng của đột quỵ

tailieu.vn

Nhận diện các triệu chứng lâm sàng của đột quỵ. Đột quỵ là một bệnh rất thường gặp ở những người có tuổi, bị tăng huyết áp, có bệnh tim mạch, thừa cân, ít vận động, đái tháo đường, có rối loạn chuyển hoá mỡ, hút thuốc lá, uống rượu nhiều, thần kinh luôn lo âu căng thẳng.. Các vùng ở não: tổn thương do đột quỵ sẽ gây ra. các triệu chứng tương ứng với từng vùng.

Nhận diện các triệu chứng lâm sàng của đột quỵ

tailieu.vn

Nếu xảy ra nhiều cơn đột quỵ nhỏ theo thời gian, bệnh nhân có thể sẽ có những thay đổi từ từ trong dáng đi, trong việc giữ thăng bằng, tư duy, hoặc ứng xử (sa sút trí tuệ trong nhũn não đa ổ).. Không phải lúc nào cũng dễ dàng cho người bệnh trong việc nhận dạng được các triệu chứng đột quỵ nhỏ. Họ có thể hiểu lầm rằng các triệu chứng này do hậu quả của tuổi già. Triệu chứng đột quỵ còn dễ bị nhầm lẫn với các bệnh lý khác cũng gây ra các triệu chứng lâm sàng tương tự..

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ viêm phổi bệnh viện ở bệnh nhân đột quỵ não

tailieu.vn

Các triệu chứng lâm sàng hay gặp nhất ở BN đột quỵ khi vào viện là liệt nửa người, liệt dây VII trung ương, rối loạn ngôn ngữ. Đây được coi là “tam chứng đột quỵ” gồm bộ ba triệu chứng mà Hội Đột quỵ Thế giới khuyến cáo nhằm phát hiện sớm bệnh đột quỵ trong cộng đồng.. Kết quả này phù hợp với nghiên cứu của Huỳnh Thị Ngọc Chi và CS về VP bệnh viện ở BN đột quỵ và tiền sử đột quỵ. Tần suất triệu chứng VP bệnh viện: sốt 100%.

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả điều trị sau can thiệp nội mạch ở bệnh nhân đột quỵ chảy máu do vỡ phình động mạch não

tailieu.vn

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SAU CAN THIỆP NỘI MẠCH Ở BỆNH NHÂN ĐỘT. QUỴ CHẢY MÁU DO VỠ PHÌNH ĐỘNG MẠCH NÃO. Nghiên cứu tiến cứu ở 110 bệnh nhân đột quỵ chảy máu do vỡ phình mạch, điều trị nội trú tai Bệnh viện 103 và Bệnh viện TƯQĐ 108 từ . Triệu chứng lâm sàng “dấu hiệu cảnh báo” chiếm: 48,2%, vỡ tái phát: 40%. Kết quả nút thành công 97,2%, nút kín phình mạch: 89,7%, nút bán phần: 8,4%.

Nghiên cứu các yếu tố nguy cơ lâm sàng và phân tầng nguy cơ đột quỵ não bằng thang điểm CHADS2 và CHA2DS2 - VASc ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính có rung nhĩ

tailieu.vn

Triệu chứng lâm sàng thường gặp nhất là khó thở, hồi hộp đánh trống ngực, tỷ lệ BN có triệu chứng rung nhĩ nặng (ERHA III, IV) chiếm tỷ lệ cao (78,5%).. Trong các yếu tố nguy cơ lâm sàng theo thang điểm CHADS 2 và CHA 2 DS 2. VASc, suy tim chiếm tỷ lệ cao nhất (71,2. Tỷ lệ các yếu tố nguy cơ và phân tầng nguy cơ đột quỵ theo thang điểm CHADS 2 và CHA 2 DS 2 - VASc.. Bảng 2: Phân bố theo điểm CHADS 2. và CHA 2 DS 2 - VASc ở nhóm BTTMCBMT có rung nhĩ (n = 73).. CHADS 2 CHA 2 DS 2 - VASc Điểm.

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, các yếu tố liên quan tử vong ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não

tailieu.vn

Qua phân tích thống kê các triệu chứng lâm sàng, các yếu tố nguy cơ liên quan giữa hai nhóm BN NMN có tử vong và. 6 không tử vong (202 BN), chúng tôi thấy một. số yếu tố liên quan rõ rệt là tình trạng rối loạn ý thức ngay khi mới xảy ra đột quỵ.. 11 điểm, tiến triển tăng dần trong ba ngày đầu của ĐQ là dấu hiệu xấu nói lên tình trạng tổn thƣơng não rộng, phù não nặng, dễ dẫn đến tử vong với OR .

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và các yếu tố nguy cơ của bệnh nhân đột quỵ não trên 50 tuổi

tailieu.vn

Thời gian từ lúc đột quỵ đến khi nhập viện Thời gian từ lúc bị đột quỵ đến lúc nhập viện: Chỉ có 17 bệnh nhân (17%) nhập viện trong giờ đầu và 62/100 bệnh nhân nhập viện trong 3 giờ đầu, có 8 bệnh nhân nhập viện sau 6 giờ đột quỵ. Đặc điểm lâm sàng bệnh nhân đột quỵ Triệu chứng lúc đột quỵ não: bệnh nhân có chóng mặt 94%, rối loạn ngôn ngữ 93%, tiếp theo là đau đầu 84%, liệt nửa người 81. Đặc điểm cận lâm sàng - Thời gian chụp CLVT.

Đề phòng, Chẩn đoán và Điều trị Đột quỵ (Kỳ 1)

tailieu.vn

Các triệu chứng có thể rất nặng ở giai đoạn đầu của đột quỵ hoặc có thể diễn tiến hay giao động ở một hai ngày đầu (đột quỵ đang diễn tiến). Một khi tình trạng bệnh nhân không còn xấu đi nữa, đột quỵ được xem như đã dừng lại.. Bác sĩ có thể nghe thấy âm thổi trên vùng động mạch cảnh ở cổ bệnh nhân. không thể đến nuôi não gây đột quỵ. Chẩn đoán sơ bộ đột quỵ dựa trên triệu chứng lâm sàng:. hoặc huyết khối ở động mạch não giữa gây đột quỵ.

Khảo sát mối liên quan giữa mức độ hồi phục khi ra viện với một số thang điểm của bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não không do nguyên nhân từ tim

tailieu.vn

Kết quả cho thấy triệu chứng lâm sàng thường gặp là liệt ½ người và liệt dây VII chiếm tỷ lệ nhiều nhất, rối loạn ngôn ngữ cũng là triệu chứng lâm sàng thường gặp lúc nhập viện chiếm 53,5% BN đột quỵ do thiếu máu. Các triệu chứng chủ quan như đau đầu, chóng mặt và buồn nôn, nôn ít gặp hơn, các triệu chứng này thường gặp trong đột quỵ do chảy máu.

Đánh giá hiệu quả của Cerebrolysin trong điều trị đột quỵ thiếu máu não cục bộ cấp tính tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên

tailieu.vn

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và hình ảnh chụp cắt lớp vi tính và cộng hưởng từ trên các bệnh nhân đột quỵ NMN tại bệnh viện 103, Nguyễn Văn Tuấn cho thấy tỷ lệ NMN sâu là 47,2%, NMN vỏ não là 40,7%, nhồi máu diện vừa và nhỏ chiếm 71% và có 74,2% bệnh nhân chỉ có một ổ tổn thương [5].. Triệu chứng lâm sàng.

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến nhồi máu não ở bệnh nhân dưới 50 tuổi

tailieu.vn

Tiền triệu của đột quỵ NMN:. Nhóm nghiên cứu (n = 59) Nhóm chứng (n = 66) Dấu hiệu. Kết quả phù hợp với nghiên cứu của Dayna G và CS [5].. Nhóm nghiên cứu ( n = 59) Nhóm chứng (n = 66) Hoàn cảnh và đặc điểm. Tỷ lệ khởi phát sau bị nhiễm lạnh đột ngột ở nhóm nghiên cứu thấp hơn nhóm chứng có ý nghĩa thống kê, nguyên nhân có thể do BN cao tuổi nhạy cảm hơn với thay đổi thời tiết, đặc biệt là lạnh đột ngột. Bảng 4: Triệu chứng lâm sàng NMN giai đoạn toàn phát..

Tổng quan xử trí huyết áp ở bệnh nhân đột quỵ chảy máu não giai đoạn cấp

tailieu.vn

Do đó, mọi vấn đề từ nguyên nhân gây bệnh, cơ chế bệnh sinh, triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng, điều trị đều có sự đan xen chặt chẽ giữa yếu tố của hệ tim mạch và hệ thần kinh trung ương. Trong thực tế, có rất nhiều vấn đề về cơ chế bệnh sinh và điều trị đột quỵ chưa được sáng tỏ, thậm chí còn những quan điểm trái ngược nhau. Một trong số đó là vấn đề kiểm soát huyết áp ở giai đoạn cấp ĐQN nói chung và đột quỵ chảy máu não nói riêng.. huyết áp ở BN đột quỵ chảy máu não giai đoạn cấp..

Nghiên cứu lâm sàng, hình ảnh ct sọ não và kết quả điều trị rTPA đường tĩnh mạch ở bệnh nhân đột qụy nhồi máu não có kèm rung nhĩ

tailieu.vn

Tiêu chuẩn lựa chọn BN: BN có đủ 4 tiêu chuẩn: BN ĐQNMN được chẩn đoán theo định nghĩa đột quỵ não của Tổ chức Y tế Thế giới năm 1970. trên hình ảnh cắt lớp vi tính sọ não hay hình ảnh cộng hưởng từ sọ não có hình ảnh nhồi máu não. có bằng chứng rung nhĩ trên điện tâm đồ khi vào viện. Tiêu chuẩn loại trừ: BN có triệu chứng lâm sàng hồi phục nhanh và không có bằng chứng nhồi máu não trên hình ảnh học, BN vào viện sau 4,5 giờ. Phương pháp nghiên cứu..

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính não và nồng độ C-reactive protein, fibrinogen huyết tương ở bệnh nhân nhồi máu não giai đoạn cấp

tailieu.vn

Nghiên cứu 60 BN đột quỵ NMN giai đoạn cấp tại Khoa Đột quỵ, Bệnh viện Quân y 103, chúng tôi rút ra kết luận:. Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh chụp cắt lớp vi tính não ở BN đột quỵ NMN trong 7 ngày đầu.. Một số triệu chứng lâm sàng hay gặp: đau đầu. Ổ tổn thương nhỏ chiếm đa số (76,7%).. Biến đổi và mối liên quan của nồng độ CRP, fibrinogen huyết tương với mức độ lâm sàng, hình ảnh chụp cắt lớp vi tính ở BN đột quỵ NMN trong 7 ngày đầu..

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh ở bệnh nhân đột quỵ chảy máu não do vỡ phình động mạch não

tailieu.vn

NGHIấN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN HèNH ẢNH Ở BỆNH NHÂN ĐỘT QUỴ CHẢY MÁU NÃO DO VỠ PHèNH ĐỘNG MẠCH NÃO. Nghiờn cứu tiến cứu trờn 110 bệnh nhõn (BN) đột quỵ (ĐQ) chảy mỏu do vỡ phỡnh mạch, điều trị nội trỳ tai Bệnh viện 103 và Bệnh viện TWQĐ 108 từ 6 - 2008 đến 4 - 2011. Đặc điểm lõm sàng:. Triệu chứng lõm sàng “dấu hiệu cảnh bỏo” chiếm 48,2%, vỡ tỏi phỏt 40%. Chảy mỏu nóo. Phỡnh mạch. Đặc điểm lõm sàng. Chẩn đoỏn hỡnh ảnh..

Triệu chứng và cách phòng đột quỵ do nắng nóng

vndoc.com

Triệu chứng và cách phòng đột quỵ do nắng nóng. Trẻ em và người già là những đối tượng dễ bị đột quỵ khi thời tiết nắng nóng. Ngoài ra, đột quỵ do nắng nóng cũng thường xảy ra ở người mắc bệnh tim mạch, cao huyết áp, béo phì hoặc người phải làm việc với cường độ cao liên tục dưới trời nóng ẩm. Mùa hè người già thường bị đột quỵ I. Những triệu chứng đột quỵ chết người do nắng nóng 1. Khi thời tiết quá nắng nóng, cơ thể người sẽ bị nóng và toát mồ hôi nhiều.

Các biện pháp dự phòng đột quỵ

tailieu.vn

Đối với những trường hợp hẹp động mạch cảnh có triệu chứng lâm sàng thiếu máu não thoáng qua nếu hẹp động mạch cảnh từ 70 - 99% thì phẫu thuật sẽ đem lại lợi ích rõ rệt.. Trường hợp hẹp từ 50 - 69% vấn đề lợi ích của phẫu thuật còn chưa rõ ràng và vẫn còn đang được nghiên cứu.

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan của chảy máu não ở người dưới 50 tuổi

tailieu.vn

Khảo sát giá trị chẩn đoán phân biệt hai thể đột quỵ chảy máu và đột quỵ thiếu máu của bảng lâm sàng đột quỵ. Nghiên cứu lâm sàng, hình ảnh chụp cắt lớp vi tính và một số yếu tố tiên lượng chảy máu bán cầu đại não ở BN trên 50 tuổi. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng BN đột quỵ CMN có viêm phổi bệnh viện. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, biến đổi glucose huyết ở bệnh nhân đột quỵ chảy máu não trong tuần đầu.

TRẦM CẢM SAU ĐỘT QUỴ

www.academia.edu

Triệu chứng lâm sàng tương đồng với mô tả trong y văn và tương tự kết quả nghiên cứu của Đỗ Tư Duy với tỉ lệ cao mất hứng thú-cảm xúc trầm- khó ngủ. Tỉ lệ có ý tưởng tự tử trong nghiên cứu này là 13,7% thấp hơn rất nhiều nghiên cứu của Đỗ Tư Duy là 44% nhưng tương tự y văn là 15% [2,6].