« Home « Kết quả tìm kiếm

Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng"

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Vai trò của moment bậc cao đối với tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của cổ phiếu tại thị trường Việt Nam

tailieu.vn

Rubinstein (1973) đưa ra mô hình CAPM bậc cao liên kết tỷ suất sinh lợi kỳ vọng với tất cả Moment của nó.. Do đó nhà đầu tư sẵn lòng chấp nhận tỷ suất sinh lợi kỳ vọng thấp hơn đối với độ bất đối xứng kỳ vọng dương cao hơn nếu thị trường cũng có độ bất đối xứng dương .

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Độ biến động dòng tiền và tỷ suất sinh lợi cổ phiếu kỳ vọng nghiên cứu thực nghiệm trên thị trường chứng khoán Việt Nam

tailieu.vn

TỶ SUẤT SINH LỢI CỔ PHIẾU KỲ VỌNG NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM. Độ biến động tỷ suất sinh lợi phi hệ thống và tỷ suất sinh lợi kỳ vọng. Độ biến động tỷ suất sinh lợi phi hệ thống và độ biến động dòng tiền. Độ biến động dòng tiền và tỷ suất sinh lợi kỳ vọng. Thước đo độ biến động dòng tiền. Tác động của độ biến động dòng tiền ở mức độ danh mục. Bảng 4.3 Tỷ suất sinh lợi của các danh mục được sắp xếp theo độ biến động dòng tiền.

Rủi ro và tỉ suất sinh lợi

www.academia.edu

Thước đo rủi ro hệ thống đáng tin cậy của các tài sản rủi ro là hiệp phương sai của chúng với danh mục thị trường. 5.3 MÔ HÌNH CAPM  Tỷ suất sinh lợi của danh mục thị trường, RM, sẽ tương ứng với rủi ro của nó, đó chính là hiệp phương sai của thị trường với chính nó. Phương trình của đường rủi ro – tỷ suất sinh lợi (SML) là Covi ,M E ( Ri. 2M 5.3 MÔ HÌNH CAPM  E(ri. Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng = TSSL phi rủi ro + phần bù rủi ro của chứng khoán.

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của các cổ phiếu niêm yết trên Sàn chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh

tailieu.vn

CHƯƠNG 4: ỨNG DỤNG MÔ HÌNH MỞ RỘNG DỰ BÁO GIÁ CỔ PHIẾU TRÊN HOSE, KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. đầu tư là không nên mua đối với cổ phiếu có suất sinh lợi thực hiện lớn hơn suất sinh lợi kỳ vọng. Một lời khuyên được đưa ra cho các nhà đầu tư là nên mua đối với cổ phiếu có suất sinh lợi thực hiện nhỏ hơn suất sinh lợi kỳ vọng. Trước hết, ta tính suất sinh lợi kỳ vọng bình quân của cổ phiếu từ năm 2009 đến 2011 ( R i. Suy ra suất sinh lợi kỳ vọng bình quân của cổ phiếu là R i ngày..

ĐI TÌM MỘT MÔ HÌNH DỰ BÁO TỶ SUẤT SINH LỢI CỔ PHIẾU THÍCH HỢP ĐỐI VỚI THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Vương Đức Hoàng Quân và Hồ Thị Huệ

www.scribd.com

Trong đó:· E(Ri) là suất sinh lợi kỳ vọng của một danh mục tài sản i bất kỳ· Rf là lợi nhuận không rủi ro· E(Rm) là lợi nhuận kỳ vọng của danh mục thị trường· là hệ số beta thị trường của danh mục tài sản i.Về mặt hình học, mối quan hệ giữa lợi nhuận kỳ vọng cổ phiếu và hệ số rủi ro beta được biểu diễn bằng đường thẳng có tên gọi là đường thị trường chứng khoánSML (security market line) (Xem hình 1). Hình 1: Mối quan hệ giữa lợi nhuận cổ phiếu và ß.

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Độ biến động vượt trội và tỷ suất sinh lợi cổ phiếu – Bằng chứng tại Việt Nam

tailieu.vn

Nhìn vào Hình 4.10 và Bảng 4.9 ta có thể thấy rất rõ xu hướng của tỷ suất sinh lợi danh mục P1, P2. P10 của hai hình cho giai đoạn này chưa thể là bằng chứng cũng cố cho kết quả ban đầu về mối quan hệ giữa độ biến động vượt trội và tỷ suất sinh lợi cổ phiếu được nghiên cứu trên toàn thời kỳ nghiên cứu.. Tỷ suất sinh lợi từ P1 đến dnah mục P5 đi rất đúng kỳ vọng ban đầu.. Hình 4.10: Biểu đồ tỷ suất sinh lợi của các danh mục trong giai đoạn từ đến với chiến lược 12/12/22.

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu sự tác động của thông tin kế toán đến tỷ suất sinh lợi của các công ty niêm yết trên Sàn chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh

tailieu.vn

(b) Ch ỉ một mình hệ số β thị trường là đủ để giải thích cho tỷ suất sinh l ợi kỳ vọng của các công ty.. sinh l ợi bình quân của các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Mỹ. (1) Khi ki ểm soát yếu tố quy mô công ty thì không có mối quan hệ nào đáng kể giữa hệ số β thị trường và tỷ suất sinh lợi bình quân.. (2) Bi ến quy mô công ty và hệ số giá sổ sách trên giá thị trường giải thích r ất tốt cho sự biến động của tỷ suất sinh lợi bình quân các công ty..

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của các ngân hàng niêm yết

tailieu.vn

SIZE Quy mô ngân hàng có tác động cùng chiều đến tỷ suất sinh lợi của ngân hàng. chiều đến tỷ suất sinh lợi của ngân hàng. đến tỷ suất sinh lợi của ngân hàng. suất sinh lợi của ngân hàng. tỷ suất sinh lợi của ngân hàng.

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Giải pháp nâng cao tỷ suất sinh lợi của các cổ phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh

tailieu.vn

R t : Tỷ suất sinh lợi danh nghĩa của cổ phiếu niêm yết kỳ t. Giá cổ phiếu niêm yết đã điều chỉnh kỳ t.. Giá cổ phiếu niêm yết đã điều chỉnh kỳ t-1.. Tỷ suất sinh lợi thực tế của cổ phiếu niêm yết.. Tỷ suất lãi vốn thực tế của cổ phiếu niêm yết.. Tỷ suất cổ tức tiền mặt thực tế của cổ phiếu niêm yết.. IRR : Tỷ suất sinh lợi nội bộ của cổ phiếu niêm yết.. P 0 : Giá mua cổ phiếu niêm yết đầu năm 0.. P n : Giá bán đã điều chỉnh của cổ phiếu niêm yết..

Xác định sự kết nối động giữa tỷ suất sinh lợi của thị trường chứng khoán các quốc gia Đông Nam Á: Tiếp cận bằng chỉ số lan truyền

ctujsvn.ctu.edu.vn

Kết quả nghiên cứu thực nghiệm cho thấy có hiệu ứng lan truyền mang tính động giữa tỷ suất sinh lợi và độ biến động giữa các thị trường, nhưng sự lan truyền diễn ra mang tính động và không giống nhau: sự lan truyền tỷ suất sinh lợi có xu hướng tăng nhẹ và không có dấu hiệu bùng nổ. trong khi sự lan truyền độ biến động không có tính xu thế nhưng có tính bùng nổ rõ rệt trong một vài giai đoạn..

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mối quan hệ giữa tăng trưởng tổng tài sản và tỷ suất sinh lợi chứng khoán, bằng chứng thực nghiệm từ thị trường chứng khoán Việt Nam

tailieu.vn

B ảng 4.4: H ồi quy tỷ suất sinh lợi vượt trội chuỗi tỷ suất sinh lợi tìm được trong bảng 4.1 c ủa 9 danh mục theo quy mô, BE/ME với 3 nhân tố R m – R f , SMB, HML.. B ảng4.8: Giá tr ị trung bình tỷ suất sinh lợi của 4 danh mục và độ lệch chuẩn của chúng.. B ảng 4.9: H ồi quy tỷ suất sinh lợi của bốn danh mục theo quy mô-tỷ lệ BE/ME với 3 nhân t ố R m -R f , SMB, HML..

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của sự kiện chia cổ tức đến tỷ suất sinh lợi các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Tp.HCM

tailieu.vn

Phản ứng tỷ suất sinh lợi vượt trội do sự kiện chia cổ tức gây ra và các giá trị tích lũy CAR phân loại theo quy mô. Phản ứng tỷ suất sinh lợi vượt trội do sự kiện chia cổ tức gây ra và các giá trị tích lũy CAR phân loại theo giá trị thị trường trên giá trị sổ sách. Phản ứng tỷ suất sinh lợi vượt trội do sự kiện chia cổ tức gây ra và các giá trị tích lũy CAR phân loại theo giá trị các công ty quy mô nhỏ.

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của quản trị vốn luân chuyển lên tỷ suất sinh lợi của các công ty ngành bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

tailieu.vn

Đề tài đã cung cấp bằng chứng thực nghiệm về tác động của quản trị vốn luân chuyển lên tỷ suất sinh lợi của các doanh nghiệp ngành bất động sản, đồng thời xác định mối quan hệ giữa các thành phần vốn luân chuyển như kỳ thu tiền bình quân (AR), kỳ luân chuyển hàng tồn kho (INV), kỳ thanh toán (AP), chu kỳ chuyển đổi tiền mặt (CCC) và các chỉ tiêu tỷ số nợ (LEV), tỷ số thanh toán hiện hành (CR), quy mô doanh nghiệp (SIZE), tỷ lệ tăng trưởng kinh tế (GDP) với tỷ suất sinh lợi được đại diện bởi ROA..

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hiệu ứng quy mô, giá trị và quán tính giá ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của các cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam

tailieu.vn

Tỷ suất sinh lợi trung bình hàng tháng của 4 danh mục đầu tư 44 Bảng 4.4:. Hồi quy TSSL 4 danh mục theo mô hình CAPM 46. Hồi quy TTSL của 4 danh mục theo mô hình Fama – French 48 Bảng 4.7:. Hồi quy TTSL theo mô hình Fama – French và mô hình Carhart đối với 4 danh mục đầu tư được phân loại theo quy mô và BE/ME. Phần bù thị trường, quy mô, giá trị và xu hướng trong mô hình 4 nhân tố của 4 danh mục cổ phiếu theo quy mô – tỷ số BE/ME.

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Yếu tố thanh khoản và các mô hình đo lường tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam

tailieu.vn

So sánh các mô hình đo lường tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu. Ngoài ra, qua bài nghiên cứu, tác giả chưa thực sự tìm thấy được mô hình nào tối ưu hơn hẳn trong số các mô hình nghiên cứu để đo lường tỷ suất sinh lợi cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam.. Thứ nhất, xem xét sự ảnh hưởng của nhân tố thanh khoản đối với tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam thông qua các mô hình nghiên cứu khác nhau..

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mối quan hệ giữa tính thanh khoản và tỷ suất sinh lợi trên thị trường chứng khoán Việt Nam

tailieu.vn

“MỐI QUAN HỆ GIỮA TÍNH THANH KHOẢN VÀ TỶ SUẤT SINH LỢI TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM”.. Tác giả sử dụng 3 thước đo thanh khoản cho mỗi chứng khoán. Thanh khoản được đo lường như sau:. Tác giả nghiên cứu sự tác động của tính thanh khoản lên tỷ suất sinh lợi chứng khoán trên thị trường chứng khoán Shanghai (SHSE) và thị trường chứng khoán Shenzhen (SZSE).. Bài nghiên cứu cho thấy tính thanh khoản làm giảm TSSL trên thị trường chứng khoán Trung Quốc.

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các yếu tố nội tại tác động đến tỷ suất sinh lợi các công ty ngành công nghiệp chế biến và chế tạo niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Tp.HCM

tailieu.vn

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ NỘI TẠI TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỢI CÁC CÔNG TY NGÀNH. 1.1 Tổng quan về tỷ suất sinh lợi công ty ngành công nghiệp chế biến và chế tạo. 1.2 Các yếu tố nội tại tác động đến tỷ suất sinh lợi công ty ngành công nghiệp chế biến và chế tạo. 1.3 Sự cần thiết phải nghiên cứu sự tác động các yếu tố nội tại đến tỷ suất sinh lợi công ty ngành công nghiệp chế biến và chế tạo. 1.4 Các nghiên cứu về các yếu tố nội tại tác động đến tỷ suất sinh lợi các công ty trên thế giới. 2.1 Các công

Nền tảng đầu tư

www.academia.edu

CÔNG BỐ THÔNG TIN, CÁC BẤT NGỜ VÀ TỶ SUẤT SINH LỢI KỲ VỌNG: Hiện tại, chúng ta chỉ đo lường biến động thông qua việc nhìn vào sự khác biệt của tỷ suất sinh lợi thực tế trên một tài sản hay một danh mục, R, với tỷ suất sinh lợi kỳ vọng, E(R). TỶ SUẤT SINH LỢIVỌNG VÀ NGOÀI KÌ VỌNG: TSSL TSSL KỲ NGOÀI TSSL VỌNG KỲ VỌNG MÔ HÌNH CAPM 1.

Tieu Luan CAPM & APT

www.scribd.com

Một danh mục hiệu quả là một danh mục mà vớimức tỷ suất sinh lợi kỳ vọng cho sẵn thì có rủi ro là thấp nhất. Rủi ro cao hơn sẽ đikèm với tỷ suất sinh lợi kỳ vọng cao hơn. Ví dụ: một danh mục đầu tư có hai loại chứng khoán A và B, trong đóchứng khoán A có tỉ suất sinh lợi kỳ vọng rất cao đồng thời tỉ lệ rủi ro cũng caocòn chứng khoán B có tỉ suất sinh lợi thấp và tỉ lệ rủi ro cũng thấp.Vậy sự đầu tưthế nào là hợp lý?