« Home « Kết quả tìm kiếm

U lympho không Hodgkin


Tìm thấy 11+ kết quả cho từ khóa "U lympho không Hodgkin"

Nghiên cứu kêt quả ghép tế bào gốc tạo máu tự thân ở bệnh nhân u lympho không hodgkin tế bào B tái phát tại Bệnh viện Bạch Mai

tapchinghiencuuyhoc.vn

NGHIÊN CỨU KÊT QUẢ GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU TỰ THÂN Ở BỆNH NHÂN U LYMPHO KHÔNG HODGKIN TẾ BÀO B. Nghiên cứu thực hiện với mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị u lympho không Hodgkin tế bào B tái phát bằng phương pháp ghép tế bào gốc tạo máu tự thân. 12 người bệnh u lympho không Hodgkin tế bào B tái phát được lựa chọn, phương pháp nghiên cứu mô tả loạt ca bệnh. Tỷ lệ đạt đáp ứng hoàn sau ghép tế bào gốc đạt 11/12 người bệnh.

Khóa luận tốt nghiệp đại học ngành Dược học: Phân loại mô bệnh học u lymphô không Hodgkin lan tỏa tế bào B lớn theo Tổ chức y tế thế giới năm 2016

tailieu.vn

Hơn 90% ULKH có nguồn gốc từ tế bào lympho B [14], ở Mỹ tỉ lệ mắc u lympho khoảng 34 ca/100000 dân mỗi năm trong đó riêng u lympho tế bào B chiếm khoảng 24 ca/100000 dân [15].. Theo nghiên cứu của Nguyễn Phi Hùng (2006) về u lympho không Hodgkin cho thấy trong các ULKH tại hạch u lympho tế bào B chiếm 77,1%.. Trong đó, u lympho tế bào B lớn lan tỏa chiếm tỉ lệ cao nhất (37,9. thứ 3 là u lympho tế bào B nhỏ (7,1.

U LYMPHO ÁC TÍNH

tailieu.vn

U LYMPHO ÁC TÍNH. Trang b cho h c viên ki n th c đ có th ch n đoán đ ị ọ ế ứ ể ể ẩ ượ c u lympho và đi u tr , theo dõi đi u tr đ ề ị ề ị ượ c u lympho Hodgkinkhông Hodgkin. Đ I Ạ C ƯƠ NG. Tuỳ theo đ c đi m ệ ư ạ ặ ể v t bào, c u trúc c a h ch, ti n tri n c a b nh mà có th chia ra hai lo i ề ế ấ ủ ạ ế ể ủ ệ ể ạ là u lympho Hodgkinu lympho không Hodgkin.. U LYMPHO HODGKIN. B nh th ệ ườ ng xu t phát t m t nhóm h ch và ti n tri n ti p t c trong ấ ừ ộ ạ ế ể ế ụ h th ng h ch.

Nghiên cứu quy trình bán tổng hợp Vinblastin từ vindolin và catharanthin

000000105261-TT.pdf.pdf

dlib.hust.edu.vn

G. có tác dụng trong điều trị ung thư như bệnh Hodgkin, u lympho không Hodgkin, ung thư tinh hoàn, ung thư vú, ung thư mô bào huyết. Chúng tôi đã thu hái và xác định tên khoa học của cây Dừa cạn Catharanthus roseus (L.) G. Chúng tôi đã tiến hành chiết tách vindolin, catharanthin có trong cây Dừa cạn và tiến hành bán tổng hợp vinblastin từ hai chất này.

Nghiên cứu quy trình bán tổng hợp Vinblastin từ vindolin và catharanthin

000000105261.pdf

dlib.hust.edu.vn

Qua hơn 50 năm nghiên cứu và thử nghiệm, vinblastin đã chứng minh nhiều tác dụng ưu việt trong điều trị ung thư như bệnh Hodgkin, u lympho không Hodgkin, u lympho mô bào, u sủi dạng nấm, ung thư tinh hoàn tiến triển, sarcooma Kaposi, bệnh mô bào huyết, ung thư nhau, ung thư vú.

Nghiên cứu quy trình bán tổng hợp Vinblastin từ vindolin và catharanthin

dlib.hust.edu.vn

Qua hơn 50 năm nghiên cứu và thử nghiệm, vinblastin đã chứng minh nhiều tác dụng ưu việt trong điều trị ung thư như bệnh Hodgkin, u lympho không Hodgkin, u lympho mô bào, u sủi dạng nấm, ung thư tinh hoàn tiến triển, sarcooma Kaposi, bệnh mô bào huyết, ung thư nhau, ung thư vú.

Một số ảnh hưởng trên chức năng thất trái ở các bệnh nhân ghép tế bào gốc điều trị bệnh máu ác tính

tapchinghiencuuyhoc.vn

Trong nghiên cứu của Paraskevaidis, đa số bệnh nhân được chẩn đoán U lympho không Hodgkin và Lơ xê mi cấp, và 89% BN đã được điều trị bởi Anthracyline với các mức liều tích lũy khác nhau trước ghép.. Trước điều trị ghép TBG, mặc dù cả 24 bệnh nhân trong nghiên cứu của chúng tôi đều có LVEF trong giá trị bình thường nhưng đã có một tỷ lệ không nhỏ với BN) có chỉ số GLS giảm <-18%.

Dược thư quốc gia Việt Nam

www.academia.edu

Thuốc cũng có thể dùng điều trị u lympho không Hodgkin. Các thuốc lợi tiểu thẩm thấu (nhƣ mannitol) có thể có tác dụng bổ trợ. Tác dụng không mong muốn (ADR) Thường gặp, ADR >1/100 Tuần hoàn: Tăng thể tích dịch ngoài tế bào, quá tải tuần hoàn (khi dùng liều cao). Có thể dùng thuốc có tác dụng giống giao cảm nhƣ: Levarterenol, epinephrin, metaraminol. Carbamazepin: Dùng đồng thời với miconazol có thể gây tác dụng phụ.

Dược thư quốc gia Việt Nam

www.academia.edu

Thuốc cũng có thể dùng điều trị u lympho không Hodgkin. Các thuốc lợi tiểu thẩm thấu (nhƣ mannitol) có thể có tác dụng bổ trợ. Tác dụng không mong muốn (ADR) Thường gặp, ADR >1/100 Tuần hoàn: Tăng thể tích dịch ngoài tế bào, quá tải tuần hoàn (khi dùng liều cao). Có thể dùng thuốc có tác dụng giống giao cảm nhƣ: Levarterenol, epinephrin, metaraminol. Carbamazepin: Dùng đồng thời với miconazol có thể gây tác dụng phụ.

Quyết định 2549/QĐ-BYT Tài liệu Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị ung thư đại trực tràng

download.vn

Những ung thư không phải biểu mô (u lympho không Hodgkin, u carcinoid, ung thư mô liên kết) chiếm khoảng 5% các ung thư mô đại tràng.. Phân độ trong ung thư đại - trực tràng chủ yếu dựa vào phân độ theo Tổ chức Y tế thế giới và American Joint Committee on Cancer (AJCC).. c) Mức độ biệt hóa của tế bào ung thư trong ung thư đại trực tràng được phân thành grade 1-4.. Một số ung thư khác xâm lấn đại trực tràng - Các khối u lành của đại trực tràng. Ung thư ống hậu môn 3.5.

TIẾNG ANH Y HỌC

www.academia.edu

Narrow complex : phức hợp hẹp Nasal cannula : ống thở oxy mũi Nasotracheal intubation: ống thông mũi-khí quản Nausea : buồn nôn Neoplastic : khối u Neurofibromatosis: u xơ thần kinh Neuronal ceroid Iipofucinosis: Rối loạn sắc tố mỡ ceroid thần kinh Neuropathy : thần kinh ngoại biên Neurosyphilis : giang mai thần kinh Night terrors : bệnh sợ hãi vào ban đêm Non-Hodgkin's lymphoma: u lympho không Hodgkin Nostrils: lỗ mũi Novocaine: loại thuốc gây tê thường dùng.

U lympho không hodgkin

tailieu.vn

Các ph ươ ng pháp đi u tr : ề ị. 1.1 Quang tuy n li u pháp: Dùng CO ế ệ 60 có tác d ng làm nh h ch ụ ỏ ạ 1.2 Ph ươ ng pháp ghép t y x ủ ươ ng:. 1.3 Ph ươ ng pháp hóa tr li u ị ệ 1.4 Đi u tr tri u ch ng ề ị ệ ứ. Đi u tr c th :ch y u là áp d ng ph ề ị ụ ể ủ ế ụ ươ ng pháp hóa tr li u ị ệ 2.1 Phác đ COP: ồ

Lymphôm không Hodgkin ngoài hạch nguyên phát người lớn: chẩn đoán và điều trị

tailieu.vn

“Lymphôm không Hodgkin người lớn: Dịch tễ, chẩn đoán và điều trị”, Tạp chí Y học TP HCM, Tập 7-Phụ bản số . lớn: Lâm sàng, giải phẫu bệnh và điều trị”, Tạp chí Y học TP HCM – Phụ bản số 4 – Tập . 6 Nguyễn Bá Đức, Quản Thị Mơ (1995), “U lymphô ác tính không Hodgkin ở Bệnh viện K: biểu hiện lâm sàng và theo dõi 5 năm sau điều trị”, Tạp chí Y học thực hành 11-1995, chuyên san Ung thư học: 85-90.. 7 Phạm Thị Việt Hương, Trần Văn Công, Phạm Duy Hiển (2002), “Nhân ba trường hợp u lymphô ác tính không Hodgkin

Quyết định số 09/2008/QĐ-BYT Ban hành danh mục bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học/dioxin

download.vn

U lympho không Hodgkin (Non – Hodgkin’s lymphoma) 3. U lympho Hodgkin (Hodgkin’s disease) 4. Ung thư phế quản - phổi (Lung and Bronchus cancer) 5. Ung thư khí quản (Trachea cancer) 6. Ung thư thanh quản (Larynx cancer) 7. Ung thư tiền liệt tuyến (Prostate cancer) 8. Ung thư gan nguyên phát (Primary liver cancers) 9. Bệnh đa u tủy xương ác tính (Kahler’s disease) 10. Bệnh thần kinh ngoại biên cấp tính và bán cấp tính (Acute and subacute peripheral neuropathy) 11.

Xuất huyết giảm tiểu cầu CRNN

tailieu.vn

B nh lupus ban đ h th ng ệ ỏ ệ ố : gi m ti u c u mi n d ch g p 15-20% b nh ả ể ầ ễ ị ặ ở ệ nhân lupus và m t s b nh nhân gi m ti u c u có th là tri u ch ng đ u ở ộ ố ệ ả ể ầ ể ệ ứ ầ tiên. B nh lý tăng sinh lymphô ệ : gi m ti u c u mi n d ch có th g p m t s b nh ả ể ầ ễ ị ể ặ ở ộ ố ệ nhân Hodgkin, ulympho không Hodgkin ho c l xê mi kinh dòng lympho. Do tiêu th ti u c u trong h i ch ng đông máu r i rác trong lòng m ch ụ ể ầ ộ ứ ả ạ (CIVD).. Gi m ti u c u sau truy n máu ả ể ầ ề.

Ung Thư Hạch Bạch Huyết (Lymphoma)

tailieu.vn

Những bệnh ung thư bắt đầu từ hệ thống hạch bạch huyết được gọi là các u lympho. Mặc dù đó là hai loại u lympho, vẫn có sự khác nhau giữa chúng, vì thế việc điều trị cũng khác nhau.. Bệnh Hodgkin là một trong những loại lymphoma (ung thư hạch bạch huyết), là ung thư có nguồn gốc từ hệ bạch huyết. Ung thư hạch bạch huyết gồm hai loại chính: HodgkinKhông-Hodgkin.. Hệ thống bạch huyết là một phần trong hệ thống miễn dịch của cơ thể. Hệ bạch huyết có 2 thành phần chính:.

Các bệnh ung thư mà lứa tuổi 20 dễ mắc phải nhất

vndoc.com

Có 2 loại u lympho phát triển trong các tế bào lympho đó là ung thư hạch không Hodgkin và ung thư hạch Hodgkin.. Ung thư đại trực tràng. Đây là căn bệnh gây tử vong đứng thứ 4 sau: Ung thư phổi, ung thư gan, ung thư dạ dày. Bệnh còn được gọi là ung thư ruột già.. Ung thư đại trực tràng thường xuất hiện từ những polyp ung thư hóa. Nếu trong gia đình có người bị ung thư đại trực tràng thì khả năng nhiễm bệnh sẽ cao gấp 2-3 lần so với những người khác

CHẤT CHỈ ĐIỂM KHỐI U

www.academia.edu

Đốivới đàn ông trưởng thành ở Mỹ, UT hay gặp nhất (2015) là ung thư tiền liệt tuyến (26. ung thư phổi (14. ung thư đại trực tràng (8. ung thư bàng quang (7%) và u hắc tố ở da (5. Đốivới phụ nữ trưởng thành ở Mỹ, ung thư vú hay gặp nhất (29. ung thư phổi (13. ung thư nội mạc tử cung (7%) và ung thư tuyến giáp (6%) và u lympho bào không Hodgkin (4.

Câu hỏi

www.academia.edu

Thường hiện diện nhiều thực bào chứa vi khuẩn Hp trong bào tương 3 Đặc điểm vi thể nào không có trong viêm dạ dày teo đét: 8 1 a. Các tuyến có thể được lót bởi các tế bào đài chế nhầy. Niêm mạc bề mặt có thể bị nghịch sản nặng d. Có thể xảy ra khu trú ở một vùng hay toàn bộ dạ dày 3 Loại lymphôm không Hodgkin nào không gặp ở người lớn 9 1 a. Lymphôm tế bào to, nguyên tâm bào c. Lymphôm tế bào to, nguyên miễn dịch bào. Lymphôm Hodgkin, loại hỗn hợp tế bào.

Lymphôm nguyên phát đường tiêu hoá: chẩn đoán và điều trị

tailieu.vn

Nghiên cứu mô bệnh học u lymphôâm ác tính không Hodgkin tiên phát ở đường tiêu hóa. 7 Lê Văn Thảo, Trần Đăng Khoa, Hoàng Xuân Kháng, Nguyễn Ngọc Kha: Thông báo nhân một trường hợp Hodgkin biểu hiện tại dạ dày