« Home « Kết quả tìm kiếm

Catharanthus roseus


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Catharanthus roseus"

Luận văn Thạc sĩ Sinh học ứng dụng: Nghiên cứu chuyển gen mã hóa enzyme peroxidase liên quan đến sự tổng hợp alkaloid ở cây dừa cạn (Catharanthus roseus (L.) G. Don.)

tailieu.vn

Dừa cạn thuộc họ trúc đào Apocynaceae gồm có 8 loài, loài Catharanthus pusillus có nguồn gốc từ Ấn Độ, còn tất cả các loài còn lại có nguồn gốc từ Madagasca, số lượng nhiễm sắc thể cho tất cả các loài Catharanthus đều là 2n . Cây dừa cạn là nguồn giàu alkaloid thuộc alkaloid terpenoid indole được phân lập từ 3 giống cây khác nhau: (1) Catharanthus roseusRoseus”.

THIẾT KẾ CẤU TRÚC NHẰM TĂNG CƯỜNG BIỂU HIỆN GEN MÃ HÓA PEROXIDASE Ở CÂY DỪA CẠN (CATHARANTHUS ROSEUS (L.) G. Don) CHUYỂN GEN

www.academia.edu

MỞ ĐẦU Trong cây dừa cạn, peroxidase là enzyme chìa khóa trong con đường sinh tổng hợp các terpenoid Cây dừa cạn (Catharanthus roseus (L.) G.

Luận văn Thạc sĩ Sinh học: Thiết kế vector chuyển gen mang cấu trúc gen CrPrx phân lập từ cây dừa cạn (Catharanthus roseus (L.) G. Don)

tailieu.vn

CrPrx Catharanthus roseus peroxidase Gen mã hóa peroidase ở cây dừa cạn. Cây dừa cạn DAT Deacetylvindoline 4-O-acetyl. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn v. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn vi. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn 1. Cây dừa cạn (Catharanthus roseus (L.) G. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn 2. Phân lập được đoạn mã hóa cDNA của gen CrPrx từ cây dừa cạn hoa hồng tím..

Luận văn Thạc sĩ Công nghệ sinh học: Nghiên cứu đặc điểm hình thái và trình tự gen rpoC1 của cây dừa cạn [Catharanthus roseus (L.) G. Don]

tailieu.vn

Dừa cạn (Catharanthus roseus. Dừa cạn cũng là một loại thảo dược dân gian vì có chứa nhiều loại alkaloid. Từ dừa cạn có thể chiết được một số chất điều trị ung thư như vinblastine, vincristine.

Luận án Tiến sĩ Sinh học: Nghiên cứu tăng cường biểu hiện gen mã hóa enzyme DAT tham gia tổng hợp alkaloid ở cây dừa cạn (Catharanthus roseus (L.) G. Don)

tailieu.vn

“Nghiên cứu quy trình chuyển gen ở cây dừa cạn (Catharanthus roseus (L.) G.. Sơ đồ cấu trúc vector chuyển gen pRTRA7/3. Sơ đồ cấu trúc vector chuyển gen pBI121. Thành phần môi trường nuôi cấy in vitro cây dừa cạn chuyển gen Môi

Ảnh hưởng của daminozide đến sinh trưởng và phát triển cây dừa cạn (Catharanthus roseus (L.) G. Don.) trồng trong nhà lưới tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định

tailieu.vn

ẢNH HƯỞNG CỦA DAMINOZIDE ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CÂY DỪA CẠN (Catharanthus roseus (L.) G. Nguyễn Thị Y Thanh, Đỗ Minh Hiếu Tóm tắt: Dừa cạn (Catharanthus roseus (L.) G. Nhằm hạn chế chiều cao cây dừa cạn trồng làm cảnh, việc sử dụng chất ức chế sinh trưởng (trong đó có daminozide) là một giải pháp hiệu quả. Tuy nhiên việc xác định nồng độ phù hợp là điều quan trọng. Do đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu phun daminozide ở 2 nồng độ 2500 và 5000 ppm vào 46 ngày sau khi gieo trồng.

Luận văn Thạc sĩ Sinh học: Nghiên cứu môi trường tái sinh cây dừa cạn (Catharanthus roseus (L.) G. Don) phục vụ chuyển gen

tailieu.vn

“Nghiên cứu môi trường tái sinh cây dừa cạn (Catharanthus roseus (L.) G.. Tìm được môi trường thích hợp cho tái sinh cây dừa cạn (Catharanthus roseus (L.) G. Đối với môi trường nhân chồi người ta sử dụng các kích thích sinh trưởng thuộc nhóm cytokin (BAP, kinetin) với nồng độ khác nhau tùy đối tượng cây. Đối với môi trường tạo rễ, người ta thường sử dụng chất kích thích sinh trưởng thuộc nhóm auxin (NAA, IAA, IBA).

Ảnh hưởng của một số yếu tố lên sự cảm ứng rễ tơ cây dừa cạn (Catharanthus roseus) của chủng Agrobacterium rhizogenes C26

ctujsvn.ctu.edu.vn

Ảnh hưởng của một số yếu tố lên sự cảm ứng rễ tơ cây dừa cạn (Catharanthus roseus) của chủng Agrobacterium rhizogenes C26. Tế bào thực vật sau khi được chuyển gen sẽ phát sinh thành rễ tơ với nhiều đặc điểm nổi bật như tăng trưởng nhanh, ổn định về mặt di truyền và sinh hóa… nên được chú ý nhiều trong các lĩnh vực nghiên cứu cơ bản và ứng dụng của rễ, nhất là trong các nghiên cứu thu nhận hợp chất thứ cấp (Tzfira and Citovsky, 2008.

Nghiên cứu quy trình bán tổng hợp Vinblastin từ vindolin và catharanthin

000000105261-TT.pdf.pdf

dlib.hust.edu.vn

Keywords: Vinblastin, Catharanthus roseus (L.) G. SUMMARY Vinblastine is an ancaloid which is in Catharanthus roseus (L.) G. Vinblastine is used for the treatment of cancers of the breast and testicles, lymphomas and sarcomas We have collected and determined scientific name of Catharanthus roseus (L.) G. Then we extracted vindolin and catharanthin from this plant. From two compounds, vinblastin have been synthesized. We have also studied the factors that affect the reaction.

Nghiên cứu quy trình bán tổng hợp Vinblastin từ vindolin và catharanthin

000000105261.pdf

dlib.hust.edu.vn

Chiết tách và phân lập vindolin, catharanthin từ cây Dừa cạn Catharanthus roseus (L.) G. Nghiên cứu bán tổng hợp vinblastin từ vindolin và catharanthin. Giới thiệu về cây Dừa cạn [1,2] Tên khoa học: Catharanthus roseus (L.) G. Phân bố và thu hái Cây Dừa cạn vốn có nguồn gốc xuất xứ từ đảo Madagasca (Châu phi). Theo kinh nhiệm sử dụng trong y học dân tộc của một số nước khác có cây Dừa cạn mọc hoang, rễ Dừa cạn có tác dụng tẩy giun, chữa sốt.

Nghiên cứu quy trình bán tổng hợp Vinblastin từ vindolin và catharanthin

dlib.hust.edu.vn

Chiết tách và phân lập vindolin, catharanthin từ cây Dừa cạn Catharanthus roseus (L.) G. Nghiên cứu bán tổng hợp vinblastin từ vindolin và catharanthin. Vài nét về cây Dừa cạn Catharanthus roseus (L.) G. Giới thiệu về cây Dừa cạn [1,2] Tên khoa học: Catharanthus roseus (L.) G. Phân bố và thu hái Cây Dừa cạn vốn có nguồn gốc xuất xứ từ đảo Madagasca (Châu phi).

Báo cáo môn hoa kiểng: 6 loại hoa trồng trong chậu

tailieu.vn

D a c n tên khoa h c: ừ ạ ọ Catharanthus roseus (L) G.. tên khác: Bông d a, hoa h i đ ng, tr ừ ả ằ ườ ng xuân hoa. Lá m c đ i, hình trái xoan, dài 3-8 cm, r ng 1 ọ ố ộ - 2,5cm, hoa m c đ n đ c k các lá phía trên, màu ọ ơ ộ ở ẻ h ng hay tr ng. Qu g m 2 đ i, dài 2,5 - 3cm, h t ờ ở ầ ả ồ ạ ạ nh hình tr ng màu nâu nh t ho c nâu đen. D a c n tên khoa ừ ạ h c: ọ Catharanthus roseus (L) G. tr ườ ng xuân hoa. Tr i hoa ki ng phú th - ngày ạ ể ọ.

Khảo Sát Dừa Cạn Dã Yên Thảo

www.scribd.com

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC KHẢO SÁT SỰ RA HOA TRONG ỐNG NGHIỆM Ở CÂY DỪA CẠN ( Catharanthus roseus) VÀ DÃ YÊN THẢO (Petunia hybrida) GVHD: TS. “KHẢO SÁT SỰ RA HOA TRONG ỐNG NGHIỆM Ở CÂY DỪA CẠN ( Catharanthus roseus) VÀ D Ã YÊN THẢO ( Petunia hybrida. HCM trên đối tượng cây hoa Dừa cạn và Dã yê n th ảo in vitro .

Sản xuất các hợp chất thứ cấp từ nuôi cấy tế bào thực vật

tailieu.vn

Canavalia ensiformis L-Canavanine Callus Ramirez và cs 1992 Capsicum annuum Capsaicin Huyền phù Johnson và cs 1990 Cassia acutifolia Anthraquinones Huyền phù Nazif và cs 2000 Catharanthus roseus Indole alkaloids Huyền phù Moreno và cs 1993 Catharanthus roseus Catharanthine Huyền phù Zhao và cs 2001 Choisya ternata Furoquinoline alkaloids Huyền phù Sejourne và cs 1981 Chrysanthemum. Pyrethrins Callus Rajasekaran và cs 1991. Huyền phù Kuel và cs 1985. Alkaloids Huyền phù Koblitz và cs 1983.

Anatomical studies on the association of endophytic fungi and their isolation from alangium salviifolium (L.f.) Wangerin

tailieu.vn

Similar results have been reported for the localization of endophytic fungi in the leaf of Catharanthus roseus (Lakra et al., 2013) and Tinospora cordifolia (Mishra Y et al., 2015).. The plant tissues specifically leaves were the repository for the endophytic fungi as per earlier reports. The endophytic fungi were cultured on PDA and after 3 weeks of incubation they were subcultured for pure culture.

Chương 4: Công nghệ sinh học thực vật

tailieu.vn

Nhiều nghiên cứu cho thấy nuôi cấy callus và tế bào của cây Catharanthus roseus có hàm lượng serpentin ngang với cây dược liệu bình thường. Một số nghiên cứu đã phân lập được các dòng tế bào Cantharanthus sản xuất serpentin và ajmalacine từ nuôi cấy in vitro. Mới đây người ta đã hoàn thiện được công nghệ nuôi cấy tế bào của cây Catharanthus roseus để sản xuất viblastine và vincristine là hai chất kháng ung thư rất mạnh, hiện đang có nhu cầu rất cao vì chúng được sử dụng để chữa ung thư máu..

Đánh giá sơ bộ hoạt tính kháng viêm của các hợp chất phân lập từ rễ cây Bá Bệnh theo cơ chế ức chế sự sản sinh no trên dòng tế bào đại thực bào chuột RAW264.7

tailieu.vn

Đến nay, người ta đã thành công trong sản xuất rất nhiều loại hợp chất có giá trị trên qui mô lớn như anthraquinone ở cây Rubia akane, vincristine ở cây dừa cạn (Catharanthus roseus), berberin ở cây Coscinium fenustratum, diosgenin ở cây Dioscorea doryophora...[4].. Cây Bá bệnh có tên khoa học là Eurycoma longifolia.. Trong những năm gần đây một số nghiên cứu trong và ngoài nước cho thấy thành phần trong cây là các hợp chất quassinoid, alkaloid, triterpenoid, flavonoid [5].

Hybrid sequencing of the Gynostemma pentaphyllum transcriptome provides new insights into gypenoside biosynthesis

tailieu.vn

The biosynthetic pathway of the nonsugar, high-intensity sweetener mogroside V from Siraitia grosvenorii. transcription factor BIS1 controls the iridoid branch of the monoterpenoid indole alkaloid pathway in Catharanthus roseus

Luận văn Thạc sĩ Y học: Nghiên cứu tác dụng hạ đường huyết và bảo vệ gan của cây Dền toòng quả dài (Gomphogyne bonii Ganep.) trên thực nghiệm

tailieu.vn

Nghiên cứu tác dụng hạ glucose máu của bột chiết cây dừa cạn (Catharanthus roseus) ở chuột nhắt trắng gây đái tháo đường thực nghiệm, Luận văn thạc sĩ y học, Trƣờng Đại học Y Hà Nội.. Tạp chí Nghiên cứu Y học, 21, 1-6.. Nghiên cứu tác dụng bảo vệ gan chuột bị nhiễm độc CCL 4 của cây chó đẻ thân xanh. Nghiên cứu tác dụng chống oxy hóa và bảo vệ gan của các chế phẩm từ cây dầu giun trên mô hình gây tổn thƣơng gan chuột nhắt trắng bằng paracetamol

Evaluation growth and essential oil content of catmint and lemon catnip plants as new cultivated medicinal plants in Egypt

tailieu.vn

In iridoid biosynthesis in the medicinal plant such as Catharanthus roseus, geranyl-pyrophosphate (GPP) is converted to geraniol by geraniol synthase (GES) (Iijima et al., 2004), hydroxylated to form 8-hydroxygeraniol by geraniol 8- Table 3. vegetative growth, percentage and content of essential oil during 2013/2014 cultivation season.. Essential oil. Essential oil content (ml/. vegetative growth, percentage and content of essential oil during 2014/2015 cultivation season..