« Home « Kết quả tìm kiếm

Ung thư biểu mô dạ dày


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Ung thư biểu mô dạ dày"

Nghiên cứu một số yếu tố liên quan tới thời gian sống thêm sau phẫu thuật ung thư biểu mô dạ dày

tailieu.vn

Trong thời gian từ tháng 1 năm 2010 đế n tháng 12 năm 2014, tiế n hành nghiên c ứ u trên 146 bệnh nhân ung thư biểu dạ dày được phẫu thuật tại bệnh viện Ung B ướu Hà Nội , cho th ấ y: Th ờ i gian s ố ng thêm trung bình sau ph ẫ u thu ậ t là tháng, tiên lượ ng s ố ng 5 năm là 37,7%.

Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu mối liên quan giữa mức độ sao chép gen GAS5 với lâm sàng, giải phẫu bệnh và kết quả sau mổ ung thư biểu mô dạ dày

tailieu.vn

UTDD Ung thư dạ dày UTTQ Ung thư thực quản. GIẢI PHẪU BỆNH UNG THƯ DẠ DÀY. Hình ảnh đại thể ung thư dạ dày. Hình ảnh vi thể ung thư dạ dày. Phân loại giai đoạn ung thư dạ dày. CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY. ĐIỀU TRỊ UNG THƯ DẠ DÀY. KẾT QUẢ SAU MỔ UNG THƯ DẠ DÀY. Tỷ lệ sống thêm sau mổ ung thư dạ dày và các yếu tố liên quan. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân vào nhóm nghiên cứu. Phác đồ điều trị ung thư dạ dày. Động mạch dạ dày. Các nhóm hạch dạ dày. Phân loại ung thư biểu dạ dày theo Lauren.

Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu mối liên quan giữa tỷ lệ methyl hóa gen SFRP2, RNF180 với lâm sàng, mô bệnh học ở bệnh nhân ung thư biểu mô dạ dày

tailieu.vn

Nghiên cứu về methyl hóa gen SFRP2 với ung thư biểu dạ dày - Cheng Y. Nghiên cứu của Kinoshita T. Nghiên cứu của Wang H. Nghiên cứu của Yan H. Nghiên cứu methyl hóa gen RNF180 với ung thư biểu dạ dày - Cheung K. Nghiên cứu của Han F. Nghiên cứu đồng methyl hóa gen SFRP2 và RNF180 với ung thư biểu dạ dày. Nghiên cứu của Dimberg J. Theo tỷ lệ methyl hóa gen SFRP2. Theo tỷ lệ methyl hóa gen RNF180. Đặc điểm methyl hóa gen SFRP2, RNF180:. Đánh giá tình trạng methyl hóa gen SFRP2:.

Kết Quả Phẫu Thuật Triệt Để Điều Trị Ung Thư Biểu Mô Tuyến Dạ Dày Tại Bệnh Viện Hữu Nghị Việt Đức Và Mối Tương Quan Với Một Số Đặc Điểm Giải Phẫu Bệnh Học

www.academia.edu

Mục tiêu: Đánh giá khi sự có mặt của thành phần chế nhày và phân loại mối tương quan giữa kết quả phẫu thuật triệt để điều của Lauren không mang ý nghĩa tiên lượng đối với tỷ trị ung thư biểu tuyến dạ dày tại Bệnh viện Hữu lệ này. nghị Việt Đức với một số đặc điểm giải phẫu bệnh Từ khóa: ung thư dạ dày, thời gian sống thêm học.

Kết Quả Phẫu Thuật Triệt Để Điều Trị Ung Thư Biểu Mô Tuyến Dạ Dày Tại Bệnh Viện Hữu Nghị Việt Đức Và Mối Tương Quan Với Một Số Đặc Điểm Giải Phẫu Bệnh Học

www.academia.edu

Mục tiêu: Đánh giá khi sự có mặt của thành phần chế nhày và phân loại mối tương quan giữa kết quả phẫu thuật triệt để điều của Lauren không mang ý nghĩa tiên lượng đối với tỷ trị ung thư biểu tuyến dạ dày tại Bệnh viện Hữu lệ này. nghị Việt Đức với một số đặc điểm giải phẫu bệnh Từ khóa: ung thư dạ dày, thời gian sống thêm học.

Thông báo ca bệnh ung thư biểu mô tế bào nhẫn đường mật và hồi cứu y văn

tailieu.vn

Nguồn gốc của ung thư biểu tế bào nhẫn của đường mật có thể do: khối u được phát triển từ đám tế bào biểu dạ dày, ruột lạc chỗ trong đường mật, hoặc do quá trình dị sản - loạn sản thành ung thư ngay tại chính đường mật [9],[10. Trong trường hợp này, nguồn gốc phát triển từ đám tế bào biểu dạ dày ruột lạc chỗ là ít khả năng.

Luận văn Thạc sĩ Sinh học ứng dụng: Nghiên cứu tác động của Vitamin C lên sự tăng trưởng, chu kỳ tế bào và apoptosis của tế bào ung thư dạ dày

tailieu.vn

Ung thư biểu tuyến ở dạ dày (adenocarcinoma) là u biểu ác tính, bắt nguồn từ tế bào biểu tuyến ở niêm mạc dạ dày. Tế bào ung thư ở thể này ít có sự biệt hóa rõ ràng. Kiểu giống tế bào biểu ruột 8140/3. UTBM tế bào nhẫn 8490/3. UTBM tế bào vảy 8070/3. UTBM tế bào nhỏ 8041/3. Đặc điểm của ung thư tế bào biểu dạ dày ở các giai đoạn khác nhau..

Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt dạ dày điều trị ung thư dạ dày tại Bệnh viện Ung bướu Nghệ An

tailieu.vn

TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 242. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CẮT DẠ DÀY ĐIỀU TRỊ UNG THƯ DẠ DÀY TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU NGHỆ AN. Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật Ung thư dạ dày kèm nạo vét hạch hệ thống tại Khoa ngoại BV UBNA giai đoạn . Đối tượng: Bệnh nhân được chẩn đoán bệnh học sau phẫu thuật là ung thư biểu tuyến dạ dày. Kết quả: 210 bệnh nhân được PT điều trị ung thư dạ dày.

Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị ung thư dạ dày tại Bệnh viện Ung Bướu Đà Nẵng

tailieu.vn

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ UNG THƯ DẠ DÀY TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU ĐÀ NẴNG. Ung thư dạ dày (UTDD) là một trong những bệnh ung thư (UT) phổ biến nhất trên thế giới. Năm 2018, ước tính trên thế giới có 1.033.700 tr฀ờng hợp ung thư dạ dày mắc mới và hơn 782.600 trường hợp tử vong. Tại Việt Nam theo Globocan 2018, UTDD đứng thứ 3 ở cả hai giới sau ung thư gan và ung thư phổi với tỷ lệ mắc chuẩn theo tuổi là dân. Trong đó, loại ung thư biểu tuyến chiếm chủ yếu .

Xác định đột biến gen CDH1 trên bệnh nhân ung thư dạ dày lan tỏa ở Việt Nam

tailieu.vn

Đa số ung thư dạ dày thuộc loại ung thư biểu (tuyến) nên P. Lauren (1965) đã chia ung thư dạ dày thành ba loại theo hệ thống D.I.O bao gồm ung thư biểu type lan toả, ung thư biểu type ruột và các dạng ung thư biểu còn lại. Trong đó, ung thư biểu type lan toả thường mang tính di truyền, chiếm 1-3%. số ca ung thư dạ dày..

Phân tích đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học ở bệnh nhân ung thư dạ dày trẻ tuổi

tailieu.vn

Đây là một nghiên cứu tiến cứu tả cắt ngang trong khoảng thời gian từ tháng 7/2019 đến tháng 7/2020.. Đối tượng là 30 bệnh nhân được chẩn đoán ung thư biểu tuyến dạ dày với tuổi ≤ 40.. Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu. Bệnh nhân được hỏi bệnh, thăm khám, hỏi về tiền sử huyết thống bậc I có ung thư dạ dày hay không..

Bộc lộ Protein sửa chữa ghép cặp sai AND ở bệnh nhân ung thư dạ dày điều trị hóa chất bổ trợ phác đồ XELOX

tapchinghiencuuyhoc.vn

Từ khóa: protein sửa chữa ghép cặp sai ADN, hóa miễn dịch, ung thư dạ dày. quan giữa bộc lộ MMRP với một số đặc điểm lâm sàng, bệnh học, thời gian sống thêm.. 67 bệnh nhân ung thư dạ dày giai đoạn pT3, N. Chẩn đoán xác định ung thư biểu của dạ dày.. Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu.. Thiết kế nghiên cứu: tả cắt ngang, theo dõi dọc.. Phương pháp chọn mẫu và cỡ mẫu: chọn mẫu thuận tiện, lấy hết các bệnh nhân đạt đủ tiêu chuẩn lựa chọn. Cỡ mẫu tuyển được 67 bệnh nhân..

Đánh giá một số tác dụng không mong muốn của phác đồ EOX trong điều trị ung thư dạ dày ở người cao tuổi

tailieu.vn

Từ khóa: Ung thư dạ dày. phác đồ EOX. tác dụng không mong muốn, người cao tuổi.. Ung thư dạ dày (UTDD) là một trong những bệnh ung thư phổ biến nhất trên thế giới. Năm 2018, ước tính trên thế giới có 1.033.700 trường hợp ung thư dạ dày mắc mới và hơn 782.600 trường hợp tử vong. Tại Việt nam theo Globocan 2018, UTDD đứng thứ 3 ở cả hai giới sau ung thư gan và ung thư phổi với tỷ lệ mắc chuẩn theo tuổi là dân. Trong đó, loại ung thư biểu tuyến chiếm chủ yếu .

Đánh giá thời gian sống thêm ung thư dạ dày ở người cao tuổi sau phẫu thuật phối hợp hóa chất phác đồ EOX

tailieu.vn

Hóa trị bổ trợ phác đồ EOX đem lại lợi ích sống thêm trên bệnh nhân cao tuổi ung thư dạ dày đã phẫu thuật triệt căn có nguy cơ cao.. Từ khóa: Ung thư dạ dày. thời gian sống thêm, người cao tuổi.. Trong đó, loại ung thư biểu tuyến chiếm chủ yếu . Trong điều trị ung thư dạ dày, phẫu thuật được xem là phương pháp điều trị chính. Các nghiên cứu ở nước ta cho thấy đa số bệnh nhân được chẩn đoán ở giai đoạn bệnh tiến triển, thường xuất hiện tái phát, di căn sau khi đã được phẫu thuật [2].

Giá trị của chụp cắt lớp điện toán bụng chậu trước mổ trong đánh giá di căn hạch trên bệnh nhân ung thư dạ dày

tailieu.vn

Trong số 359 bệnh nhân ung thư dạ dày được khảo sát tình trạng di căn hạch bằng cách chụp CT trước mổ, kết quả ghi nhận tỷ lệ di căn hạch thực sự trong nhóm ung thư giai đoạn sớm là 10,7%, trong nhóm ung thư giai đoạn tiến triển là 66,54%. J Gastric Cancer . Gastric Cancer . Vai trò chụp cắt lớp vi tính trong đánh giá giai đoạn ung thư biểu tuyến dạ dày

Luận văn Thạc sĩ Sinh học ứng dụng: Đánh giá ảnh hưởng của Retinoic acid lên sự biểu hiện của các gen liên quan tới sự lão hóa và con đường tín hiệu Notch ở tế bào ung thư dạ dày MKN45

tailieu.vn

Biểu hiện của Notch1 xuất hiện ở cả tiền ung thưung thư, Notch1 có thể đóng một vai trò quan trọng trong cả việc thúc đẩy quá trình chuyển hóa của các tế bào biểu dạ dày và trong việc duy trì sự tăng sinh liên tục của các tế bào biểu đường ruột .

Giá trị của chụp cắt lớp điện toán bụng chậu trước mổ trong đánh giá giai đoạn của bướu nguyên phát trên bệnh nhân ung thư dạ dày

tailieu.vn

Đây là một nghiên cứu tiến cứu cắt ngang, dân số chọn mẫu gồm bệnh nhân ung thư dạ dày được nhập vào khoa Ngoại II Bệnh viện Ung Bướu trong thời gian từ tháng 3/2016 đến tháng 12/2018, có chẩn đoán học trước mổ là ung thư biểu tuyến dạ dày, được chụp CT đánh giá giai đoạn trước mổ và được mổ với mục đích chữa khỏi.. Các trường hợp cắt được dạ dày nhưng có giải phẫu bệnh sau TÓM TẮT.

Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư dạ dày điều trị bổ trợ phác đồ CapeOx tại Bệnh viện Quân y 103 và Bệnh viện Bạch Mai

tailieu.vn

Thời gian chẩn đoán xác định bệnh chủ yếu dưới 3 tháng, nhóm bệnh nhân không có tiền sử bệnh lý dạ dày có thời gian chẩn đoán ngắn hơn nhóm có tiền sử bệnh lý dạ dày tháng so với 4,9 ± 5,3 tháng, p<0,05).. Tổn thương ung thư chủ yếu gặp ở vùng hang-môn vị (60%) và bờ cong nhỏ của dạ dày (32,5. Phần lớn các trường hợp có thể bệnh học thuộc týp ung thư biểu tuyến kém biệt hóa (45.

Đánh giá kết quả điều trị ung thư dạ dày giai đoạn muộn bằng phác đồ TCX tại Bệnh viện Ung Bướu Hà Nội từ 2016 đến 2019

tailieu.vn

Một nghiên cứu khác đã so sánh mDCF và DCF trên 85 bệnh nhân bị ung thư biểu tuyến dạ dày di căn chưa được điều trị trước đó, kết quả cho thấy mDCF có hiệu quả hơn (thời gian sống thêm trung bình là 18,8 so với 12,6 tháng) và ít độc tính ít hơn, an toàn hơn [6]..

Đánh giá kết quả phẫu thuật của ung thư ống tiêu hóa không thuộc biểu mô tại bệnh viện hữu nghị việt đức trong 10 năm

tailieu.vn

So sánh với ung thư biểu tuyến ÔTH, thời gian sống trung bình của các loại ung thư không biểu trong nghiên cứu là 36,9% cao hơn so nghiên cứu của Trịnh Hồng Sơn về ung thư biểu tuyến dạ dày là 32 tháng [5] với khả năng sống thêm sau 1 năm là 73,22%, sau 2 năm là 65,32%, sau 3 năm là 56,08%, sau 4 năm là 52,34%.