« Home « Kết quả tìm kiếm

Vectơ bằng nhau


Tìm thấy 11+ kết quả cho từ khóa "Vectơ bằng nhau"

Vectơ

tailieu.vn

Hai vectơ bằng nhau là hai vectơ và có cùng hướng (phương song song, cùng chiều) và độ lớn bằng nhau: AB. Vectơ tự do: vectơ có thể di chuyển tịnh tiến đến một điểm bất kì, thực chất là thay thế bởi một vectơ khác bằng với vectơ cũ. Vectơ buộc: vectơ có điểm đầu cố định, không di chuyển được. Trong vật lý, vectơ buộc được dùng để biểu thị các lực tác dụng vào điểm đặt lực..

Các Định Nghĩa Vectơ Toán 10

codona.vn

Hai véc tơ bằng nhau. Hai véc tơ cùng hướng. Hai véc tơ cùng phương.. Hai véctơ bằng nhau khi hai véctơ đó có:. Cùng hướng và có độ dài bằng nhau.. Song song và có độ dài bằng nhau.. Cùng phương và có độ dài bằng nhau.. Nếu hai vectơ bằng nhau thì. Cùng hướng và cùng độ dài. Cùng phương.. Cùng hướng. Có độ dài bằng nhau.. Bằng nhau. Cùng phương. Cùng độ dài. Cùng điểm đầu..

Chuyên đề: Các định nghĩa về vectơ – Hình học 10

hoc360.net

Hai vectơ bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài.. Hai véc tơ bằng nhau. Hai véc tơ cùng hướng. Hai véc tơ cùng phương.. Cùng hướng và có độ dài bằng nhau.. Song song và có độ dài bằng nhau.. Cùng phương và có độ dài bằng nhau.. Nếu hai vectơ bằng nhau thì. Cùng hướng và cùng độ dài. Cùng phương.. Cùng hướng. Có độ dài bằng nhau.. Bằng nhau. Cùng phương. Cùng độ dài. cùng phương.. Có duy nhất một vectơ cùng phương với mọi vectơ.. Có ít nhất 2 vectơ cùng phương với mọi vectơ..

Đề kiểm tra Hình 10 Chương Vectơ Chuyên Lương Thế Vinh

hoc247.net

A Hai vectơ cùng phương là hai vectơ bằng nhau.. C Hai vectơ cùng phương là hai vectơ có giá song song nhau.. D Hai vectơ cùng phương là hai vectơ có giá song song hoặc trùng nhau.. D I là trung điểm đoạn CD . C Điểm A nằm ngoài đoạn thẳng BC . B Hai vectơ cùng phương là hai vectơ bằng nhau.. D Hai vectơ cùng phương là hai vectơ có giá trùng nhau.. b cùng phương. b cùng hướng.. qua hai vectơ. BD A cùng hướng với AD. B cùng hướng với AB. C Đường tròn tâm G , bán kính bằng 1.

Bài tập trắc nghiệm: Các định nghĩa về vectơ – Hình học 10

hoc360.net

Theo định nghĩa: Hai vectơ a  và b. Hai vectơ không bằng nhau thì độ dài của chúng không bằng nhau.. Hai vectơ không bằng nhau thì chúng không cùng phương.. Hai vectơ bằng nhau thì có giá trùng nhau hoặc song song nhau.. Hai vectơ có độ dài không bằng nhau thì không cùng hướng.. sai do hai vectơ không bằng nhau thì có thể hai vecto ngược hướng nhưng độ dài vẫn bằng nhau.. sai do một trong hai vectơvectơ không.. đúng do hai vectơ bằng nhau thì hai vectơ cùng hướng..

Kiến thức và bài tập trắc nghiệm các định nghĩa về vectơ

thi247.com

Hai vectơ không bằng nhau thì độ dài của chúng không bằng nhau.. Hai vectơ không bằng nhau thì chúng không cùng phương.. Hai vectơ bằng nhau thì có giá trùng nhau hoặc song song nhau.. Hai vectơ có độ dài không bằng nhau thì không cùng hướng.. sai do hai vectơ không bằng nhau thì có thể hai vecto ngược hướng nhưng độ dài vẫn bằng nhau.. sai do một trong hai vectơvectơ không.. đúng do hai vectơ bằng nhau thì hai vectơ cùng hướng.. Hai vectơ cùng phương với 1 vectơ thứ ba thì cùng phương..

Chương 8: Không gian vectơ

tailieu.vn

Trong R n có nhiều hệ vectơ độc lập tuyến tính cực đại. độc lập tuyến tính cực đại trong R n đều có số vectơ bằng nhaubằng n. Theo kết quả của ví dụ 8.9 (i) thì hệ các vectơ đơn vị { E 1 ,E 2 ,...,E n } là hệ vectơ độc lập tuyến tính cực đại trong R n với số vectơ của hệ là n.. R n là hệ vectơ độc lập tuyến tính cực đại trong R n khác với hệ { E 1 ,E 2 ,...,E n } ta cần chứng minh m = n..

Trắc Nghiệm Bài Các Định Nghĩa Vectơ Có Đáp Án Và Lời Giải

thuvienhoclieu.com

Hai vectơ cùng phương, cùng hướng.. Hai vectơ có giá song song hoặc trùng nhau gọi là hai vectơ cùng phương. Hai vectơ cùng phương thì hoặc cùng hướng hoặc ngược hướng.Hình 1.2. Ví dụ: Ở hình vẽ trên trên (hình 2) thì hai vectơ và cùng hướng còn và ngược hướng.. Đặc biệt: vectơ – không cùng hướng với mọi véc tơ.. Hai vectơ bằng nhauHình 1.3. Hai vectơ bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài.. Ví dụ: (hình 1.3) Cho hình bình hành khi đó. độ dài của vectơ.

Lý Thuyết Và Trắc Nghiệm Bài Định Nghĩa Vectơ Toán 10 Có Lời Giải Và Đáp Án

thuvienhoclieu.com

Hai véc tơ được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng phương và cùng độ dài.. Hai véc tơ được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng.. Hai véc tơ được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài.. Cùng hướng. Cùng độ dài.. Hai véc tơ cùng hướng. Hai véc tơ cùng phương.. Cùng hướng và có độ dài bằng nhau.. Cùng phương và có độ dài bằng nhau.. Nếu hai vectơ bằng nhau thì. Cùng hướng và cùng độ dài. Cùng phương.. Có độ dài bằng nhau.. Bằng nhau. Cùng phương.

Đề kiểm tra Hình học 10 chương 1 (Vectơ) trường THPT Bến Tre – Vĩnh Phúc

toanmath.com

Hai vectơ bằng nhau thì cùng hướng Câu 3: Cho. Câu 4: Cho ∆ ABC vuông cân tại A, H là trung điểm BC, đẳng thức nào sau đây là đúng. Câu 5: Cho tam giác ABC có G là trọng tâm, M là trung điểm của BC, đẳng thức nào sau đây là đúng. Câu 6: Cho. Câu 7: Cho 4 điểm A, B, C, D bất kỳ, chọn đẳng thức đúng:. Câu 8: Cho lục giác đều ABCDEF có tâm O. Tự luận: Câu 1: Cho hình bình hành ABCD có tâm O.. Câu 2: Cho tam giác ABC, gọi O, H, G lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp, trực tâm, trọng tâm

Đề Kiểm Tra Hình Học 10 Chương 1 (Vectơ) Trường THPT Bến Tre - Vĩnh Phúc

codona.vn

Hai vectơ bằng nhau thì cùng hướng Câu 3: Cho. Câu 4: Cho ∆ ABC vuông cân tại A, H là trung điểm BC, đẳng thức nào sau đây là đúng. Câu 5: Cho tam giác ABC có G là trọng tâm, M là trung điểm của BC, đẳng thức nào sau đây là đúng. Câu 6: Cho. Câu 7: Cho 4 điểm A, B, C, D bất kỳ, chọn đẳng thức đúng:. Câu 8: Cho lục giác đều ABCDEF có tâm O. Tự luận: Câu 1: Cho hình bình hành ABCD có tâm O.. Câu 2: Cho tam giác ABC, gọi O, H, G lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp, trực tâm, trọng tâm

Chuyên đề phép dời hình trong không gian và hai hình bằng nhau

hoc247.net

Hai hình bằng nhau. Hai hình được gọi là bằng nhau nếu có một phép dời hình biến hình này thành hình kia.. Hai đa diện được gọi là bằng nhau nếu có một phép dời hình biến hình đa diện này thành hình đa diện kia.. Ví dụ: Trong không gian cho hai hai mặt phẳng. Với mỗi điểm M ta gọi M 1 là ảnh của M qua phép đối xứng tâm D. M 2 là ảnh của M qua phép đối xứng tâm D. D  biến điểm M thành điểm M 2 là. Phép tịnh tiến B. Phép đối xứng qua mặt phẳng C. Phép đối xứng tâm D. Phép đối xứng trục.

Giải SBT Toán 11 bài 6: Khái niệm về phép dời hình và hai hình bằng nhau

vndoc.com

Giải SBT Toán 11 bài 6: Khái niệm về phép dời hình và hai hình bằng nhau. a) Tìm tọa độ của điểm M’ là ảnh của điểm M qua phép dời hình có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép đối xứng qua trục Oy và phép tịnh tiến theo vectơ v. b) Tìm tọa độ của điểm M” là ảnh của điểm M qua phép dời hình có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép tịnh tiến theo vectơ v → và phép đối xứng qua trục Oy.. P(3;1) đối xứng qua trục Oy ta được M".

Phân số bằng nhau

vndoc.com

Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán học 6, Giải bài tập Toán lớp 6, Giải SBT Toán 6, Giải VBT Toán lớp 6 mà VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Tham khảo thêm Giáo án Số học 6 bài 2: Phân số bằng nhau Giải Toán lớp 6 bài 2: Phân số bằng nhau Bài tập Toán lớp 6: Phân số bằng nhau Giải bài tập SBT Toán 6 bài 2: Phân số bằng nhau Lý thuyết Toán lớp 6: Phân số bằng nhau

Hai tam giác bằng nhau

vndoc.com

Hai tam giác bằng nhauChuyên đề Toán học lớp 7 7 1.493Tải về Bài viết đã được lưu (adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Chuyên đề Toán học lớp 7: Hai tam giác bằng nhau được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Mời các bạn tham khảo.Chuyên đề: Hai tam giác bằng nhauA. Định nghĩaHai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.2.

WWW.GiaiToanOnline.Com Chuyên ñề =================== VECTƠ VÀ CáC PHÉP TOÁN TRÊN VECTƠ

www.academia.edu

uuur uuur • Độ dài của vectơ AB là AB = AB • Vectơ-không là vectơ có ñiểm ñầu trùng với ñiểm cuối. Ví dụ hai vectơ AB và CD là hai uuur uuur vectơ cùng phương (vì AB. uuur uuur uuur uuur  AB. uuur uuur. Hai vectơ ñược gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và có cùng uuur uuur uuur uuur. r r uuur uuur uuur r r Vectơ AC ñược gọi là tổng của hai vectơ a và b : AC = AB + BC = a + b Từ ñó, ta có các quy tắc sau ñây.

Giải nhanh các bài vật lý với Giản đồ vectơ

www.vatly.edu.vn

Thấy rằng hiệu điện thế hiệu dụng trên các phần tử R, L, C đều bằng nhaubằng 100V. Nếu làm ngắn mạch tụ điện (nối tắt hai bản cực của nĩ) thì hiệu điện thế hiệu dụng trên điện trở thuần R là:. 200 (V) Bài 9: Đặt hiệu điện thế xoay chiều 120 2 cos(100. vào hai đầu của một. cuộn dây khơng thuần cảm thấy dịng điện trong mạch cĩ biểu thức 2 cos(100. Điện trở thuần r cĩ giá trị bằng:.

Kiến thức và bài tập trắc nghiệm hiệu của hai vectơ

thi247.com

A.Hai vectơ b v c à cùng hướng. B.Hai vectơ b v c à ngược hướng.. C.Hai vectơ b v c à đối nhau. D.Hai vectơ b v c à bằng nhau.. Ta có: AB + CD + EF = AF + ED + BC 0 0. Gọi G là trọng tâm tam giác vuông ABC với cạnh huyền BC 12. Ta có: 2 2. Cho tam giác đều ABC cạnh a , trọng tâm là G . AB = AC . AB + AC = 2 a . AB + AC = 3 AB − AC . 2 AB + AC = AH = a = a. 3 AB − AC = 3 CB = a 3 . Vậy: AB + AC = 3 AB − AC. AC = BD .

Đề kiểm tra Hình học 10 chương 1 (Vectơ) trường THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa

toanmath.com

Câu 2: Hai vectơ được gọi là bằng nhau nếu:. Câu 3: Cho tam giác ABC đều cạnh bằng 1. Tính độ dài của vectơ tồng u  AB AC. Câu 4: Cho hai vetơ bằng nhau khác vectơ không. Câu 5: Cho tam giác ABC và điểm M thỏa mãn 2 MA MB MC. Câu 6: Cho tam giác ABC. Biết AB  8, AC  9, BC  11 . Gọi M là trung điểm của BC, N là điểm trên đoạn AC sao cho AN  x  0  x  9. Câu 7: Cho hình bình hành ABCD. Gọi I là trung điểm của BC, biết rằng AI  mAD nAB. Câu 8: Cho hai vectơ a b.

Đề Kiểm Tra Hình Học 10 Chương 1 (Vectơ) Trường THPT Chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa

codona.vn

Câu 2: Hai vectơ được gọi là bằng nhau nếu:. Câu 3: Cho tam giác ABC đều cạnh bằng 1. Tính độ dài của vectơ tồng u  AB AC. Câu 4: Cho hai vetơ bằng nhau khác vectơ không. Câu 5: Cho tam giác ABC và điểm M thỏa mãn 2 MA MB MC. Câu 6: Cho tam giác ABC. Biết AB  8, AC  9, BC  11 . Gọi M là trung điểm của BC, N là điểm trên đoạn AC sao cho AN  x  0  x  9. Câu 7: Cho hình bình hành ABCD. Gọi I là trung điểm của BC, biết rằng AI  mAD nAB. Câu 8: Cho hai vectơ a b.